You are on page 1of 15

CÁC LOẠI DỤNG CỤ CẮT GỌT

A. DAO TIỆN
I. DAO TIỆN CỦA CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
1. Hãng Seco

 Ký hiệu trên dao:


 Kích thước dao – Số 1:
 C3 = 32 mm
 C4 = 40 mm
 C5 = 50 mm
 C6 = 63 mm
 C8 = 80 mm

 Insert clamping – Kẹp phôi – Số 2:

 Hình dạng mảnh dao ghép – Số 3:

 Tool type – Số 4:
 Insert side clearance angle – Số 5:

 Hướng cắt – Số 6:

 Khoảng cách f1 – Số 7:

 Chiều dài góc cắt – Số 9:


 Internal designation – Số 10:

 Hình dáng và kích thước của mảnh dao:


 Các loại mảnh dao ghép:
FF1: Chipbreaker cho mảnh dao dương. Được sử
dụng để bẻ phoi là vật liệu thép mềm và các loại
thép không rỉ. Dải gia công chỉ dẫn: f = 0,08-0,30
mm/vòng, ap = 0,2-3,0 mm.

MF1: Chipbreaker dùng cho gia công thép không


gỉ, các loại hợp kim siêu hợp và các hợp kim titanium. Kiểu dao có cạnh sắc nét,
chính xác. Loại MF1 được sử dụng trong gia công
bán tinh.
Dải gia công chỉ dẫn: f = 0,08-0,30 mm / vòng, ap
= 0,2-3,5 mm.
MR3: Chipbreaker có góc nghiêng cắt cực tốt làm
giảm lực cắt và mang lại độ bền cực cao. Dành cho
gia công thô của các loại hợp kim siêu cứng, hợp kim
titan và thép cứng. Dải gia công chỉ tiêu: f = 0,2-0,6
mm/vòng, ap = 1,5-7,0 mm.
 Ghi chú: Trên đây chỉ là một số loại mảnh dao trong catalog của hãng dao Seco, vui
lòng tham khảo trang web của hãng để biết thêm.
 Lớp phủ CVD: Một số loại lớp phủ lên bề mặt mảnh dao như sau:
TP0501: Ti(C+N) +Al2O3 - Một lớp phủ có độ bền nhiệt và mài mòn rất cao đối
với nhiều loại thép như thép hợp kim và đặc biệt có khả năng trong điều kiện khô,
nhưng cũng có thể áp dụng cho các yêu cầu đòi hỏi trong vật liệu bằng gang.
TH1000: Ti+Al+Si+N - Loại supermicrograin rất cứng cho các thành phần thép
cứng cũng như các vật liệu gia công nói chung như siêu hợp kim và do độ dẻo dai
cạnh đáng kể, nó cũng mang lại hiệu suất cao trong các vết cắt bị gián đoạn và loại
bỏ bề mặt cứng.
2. Hãng Mitsubishi
a. Dao tiện cho vật liệu khó cắt:
- Dao cắt lớp mỏng – Light Cutting:

- Dao cắt lớp trung bình – Medium Cutting:

- Dao cắt thô – Rough Cutting:


- Dao cắt Sub Breaker:

b. Dao cắt thép không gỉ:


- MC7015:

Điều kiện cắt:


 Phụ kiện: CNMG120408-oo
 Phôi cấp: SUS304 (170HB)
 Tốc độ cắt: 300m/phút
 Lượng cắt: 0.2mm/vòng
 Độ sâu cắt: 1.0mm
 Coolant: Cắt ướt

- MC7025:
Điều kiện cắt:
 Phụ trang: CNMG120408-oo
 Phôi cấp: SUS304
 Tốc độ cắt: 180m/phút
 Lượng cắt: 0.35mm/vòng
 Độ sâu cắt: 4.0mm
 Coolant: Cắt ướt
- MP7035:

Điều kiện cắt:


 Phôi cấp: SUS316
 Tốc độ cắt: 50m/phút
 Lượng cắt: 0.15mm/vòng
 Độ sâu cắt: 1.0mm
 Coolant: Cắt ướt
3. Hãng Sandivk:
a. Ký hiệu trên dao:
Ký hiệu của mỗi mảnh dao là tập hợp của 8 đến 10 chữ cái và chữ số. Mỗi chữ cái
và chữ số mang một nội dung riêng biệt thể hiện về hình dáng, kết cấu, kích thước
và dung sai của mảnh.
T N M G 11 03 04 T R -15
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Vị trí 1: Hình dạng mảnh – Insert shape


- Đó là chữ cái đầu tiên trong từ Tiếng Anh chỉ hình dáng của mảnh.
- Ví dụ:
 Mảnh hình vuông – S (Square)
 Mảnh hình tròn – R (Round)
 Mảnh tam giác đều – T (Triangle)
Vị trí 2: Chỉ góc sau ở tiết diện chính có giá trị bao nhiêu. Mỗi chữ cái khác nhau ở
vị trí thứ 2 là một giá trị của góc sau. Ví dụ: N là 0 độ, C là 7 độ,…
Vị trí 3: Chỉ cấp dung sai của kích thước mảnh.
Vị trí 4: Kết cấu bẻ phoi của mảnh và mặt cắt mảnh.
Vị trí 5: Kích thước của mảnh.
Vị trí 6: Chiều dày của mảnh.
Vị trí 7: Kích thước bán kính mũi dao
Vị trí 8: Cấu tạo góc sắc của dao. Dao có góc sắc nhọn, không có đoạn vát âm là F,
dao có góc sắc vê tròn là E,…
Vị trí 9: Chỉ hướng làm việc của mảnh.
Vị trí 10: Số hiệu chỉnh sửa của nhà sản xuất.

II. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN CÔNG CỤ CẮT:


Việc lựa chọn công cụ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
1. Phương pháp gia công nào cần được sử dụng?
Khi bạn nhìn vào bản thiết kế chi tiết, câu hỏi đầu tiên bạn cần trả lời là loại
công việc gia công là cần thiết. Các hoạt động gia công có thể được phân loại
như sau: tiện, phay, khoan, chuốt,…
2. Vật liệu làm phôi là gì?
- Vật liệu phôi và lượng vật liệu cần loại bỏ sẽ giúp bạn xác định các dụng
cụ cắt thích hợp. Để xác định dụng cụ cắt làm từ vật liệu mềm hoặc cứng
và làm từ loại kim loại nào? Hay nó là gỗ? Nhựa,…? Vật liệu nói chung
được lựa chọn dựa trên độ bền, trọng lượng và cân nhắc giá cả.
- Các thông số cần được xem xét:
 Loại vật liệu
 Hình thành chip
 Độ cứng vật liệu
 Các yếu tố hợp kim
- Đặc tính của một số loại vật liệu:

3. Khả năng gia công của máy công cụ này là gì?


Hầu hết các cửa hàng máy móc đều có nhiều loại máy khác nhau cho nhiều công
việc khác nhau. Trước khi quyết định loại máy nào cần sử dụng cho công việc,
bạn phải xem xét loại công việc đang được thực hiện và liệu máy bạn cần có có
sẵn hay là không.
Các thông số cần được xem xét khi lựa chọn máy:
 Nguồn điện
 Tính ổn định
 Máy ngang/đứng
 Loại và kích thước trục chính
 Số trục/cấu hình
 Kẹp phôi công cụ giữ công cụ
 Độ bền / Độ cứng
4. Hoạt động gia công là gì?
Quy trình gia công xác định hình dạng mà trong đó một mẫu nguyên liệu được
cắt thành một hình dạng và kích thước cuối cùng mong muốn bằng một loạt các
hoạt động gia công.
Các loại hoạt động thường gặp bao gồm:

5. Xác định trình tự gia công?


Có rất nhiều cách để lập quy trình gia công cùng một phôi - và tất cả đều có thể
sản xuất cùng một sản phẩm hoàn thiện. Mục tiêu của bạn là tìm kiếm cách hiệu
quả nhất, kịp thời và chính xác để sản xuất từng phần.
Các hoạt động thường được tổ chức bằng cách loại bỏ hầu hết các vật liệu đến ít
nhất. Ví dụ, nếu mặt của một phần có một rãnh, vật liệu mặt ngoài phía trên cùng
của rãnh được loại bỏ đầu tiên, và sau đó rãnh được cắt. Nếu không sẽ lãng phí
thời gian khoét rãnh.
6. Loại công cụ cắt nào cần dùng cho mỗi quy trình?
- Vật liệu làm công cụ
Mảnh dao tiện thường được làm bằng cacbua, mặc dù mảnh dao làm bằng
ceramic, cermet hoặc kim cương có thể được áp dụng cho các gia công đòi hỏi
yêu cầu nhiều hơn.
- Mảnh dao tiện:
Mảnh dao được chỉ định bởi tiêu chuẩn ANSI theo một ký hiệu tắt để xác định
hình dạng và kích thước của mảnh.

Ngoài các yếu tố kể trên thì còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến việc chọn công
cụ cắt như nhiệt độ cắt sinh ra,….
B. DAO PHAY:
1. Lựa chọn dao phay:
Cần xem xét các yếu tố sau khi chọn dao phay:
- Lựa chọn dao phay có tốc độ cắt lớn.
- Lựa chọn dao phay phù hợp với đồ gá.
- Lựa chọn dao phay phù hợp với vật liệu chi tiết.
- Lựa chọn dao phay đúng với nguyên công (thô hay tinh).
- Sử dụng dao tổ hợp để gia công nhiều chi tiết hay nhiều mặt cùng lúc.
- Lựa chọn dao phay phù hợp với đặc tính chi tiết.
- Lựa chọn đường kính dao phay đủ lớn để có thể gia công bề mặt chi tiết một
lần.
a. Dao phay ngón là một trong những dòng du ̣ng cu ̣ cắ t đa dụng cho hiệu suất cực
cao tạo bề mặt chi tiết mịn bóng, dụng cụ cắt này áp dụng cho công việc gia công
các loại thép hợp kim, thép gang, thép dẻo, Inox nhiều loại... tạo ra được hàng loạt
gia công cơ khí mang tính chính xác cao, đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt
trong gia công.

DAO PHAY NGÓN ĐẦU VUÔNG (SQUARE END MILL)


T102-C102 Series
2 me cắt, lưỡi cắt đến tâm, đầu vuông , đuôi trụ, góc rãnh xoắn 300
T104-C104 Series
4 me cắt, lưỡi cắt đến tâm, đầu vuông , đuôi trụ, góc rãnh xoắn 300
2. Mũi dao phay Mitsubishi là mảnh dao gẵn với cán dao để phay kim loại
hợp kim cần gia công.Hiện nay có rất nhiều loại dao phay của nhiều hãng khác
nhau tuy nhiên lâu dời và danh tiếng hơn hẵn vẫn là dao mitsubishi.
Qua nhiều đơn hàng chúng tôi sử dụng loại ày cho thấy rất bém trong việc phay
kim loại khác,đường cắt nó sắt và mịn hơn và cũng tiện sử dụng hoặc tái sử dụng
nhiều lần được.Hãng Mitsubishi là hãng doanh tiếng thế về các mặt hàng cơ khí
cũng như sản xuất otô hiện nay nên chất lượng sản phẩm cũng cao vì nó máy móc
hiện đại tiên tiến nhất.
Về hình dạng mũi dao phay Mitsubishi có nhiều loại khác nhau, tùy vào nhu
cầu của chúng ta làm gì và sử dụng phay có hình dạng như thế nào sản phẩm
cũng độ cứng tùy vào kim loại hay hợp kim cần phay mà lựa chọn thích hợp. Chú
ý đến cán dao vì mỡi loại dao phay thì tra vào cùng cán mà tích hợp loại dao đó.
Để cho phù hợp với cán dao khi mua khách hàng chú ý đến loại dao được tra vào
can khi mua cán dao phay.
a. Cách phay kim loại cần chú ý các bước sau đây:
+ Cần xác định độ cứng kim loại vật thể cần phay hinh dáng sản phẩm theo bản
mô tả chi tiết trong bản vẻ

+ Cần tra dao phay và cán dao chính xác ốc dao phay xiếc chặt giữ phay 1 cách
an toàn tránh rớt dao phay vì khi mẻ làm ảnh hưởng đến sản phẩm

+ Xác định góc cũng như độ nghiêng dao phay ăn mòn từ từ và đều tránh tình
trạng không chỉnh góc và áp dụng liền dể gây biến dạng sản phẩm hoặc hư cả dao
và cán dao.

+ Khi xuất hiện các phần 3 giớ thì chúng ta cần dao cạo 3 giớ không được dùng
phay lại vì sẽ làm sai độ chính xác sản phẩm.

+ Phay rãnh sâu 1cm xoắn theo góc 60 độ thì chúng ta nên thực hiện đúng và
từ từ lần thứ nhất ta phay 0.5cm theo góc 60độ lần 2 thự hiện lại ty quá trình
thực hiện hơn dài nhưng cái độ mịn sản phẩm nó đẹp và nó chính xác hơn sau đó
dùng dao cạo 3 giớ dính lại cạo nhẹ chú ý đến bảo vệ tay là sự cần thiết.

Với các chia sẽ các phay như vậy mạng lại ít kinh nghiệm cho khách hàng,về mặc
hàng mũi dao phay Mitsubishi công ty TNK chúng tôi kinh doanh mặc hàng này
trong nhiều năm qua và được làm đối tác trực tiếp nhập hàng tại HCM chúng tôi
tin rằng giá trị cũng như sự uy tính của toàn bộ nhân viên giàu kinh nghiệm trong
việc gia công sẽ hướng dẫn sử dụng và mua hàng đúng sản phẩm đúng giá mang
lại hiệu quả kinh tế cho khách hàng.

http://hiepphat.com.vn/thong-so-chon-dao-phay-hop-ly
1. Xác định mẫu cần gia công bên trong hay bên ngoài ( để chọn dao có
chiều dài hợp lí).
2. Xác định kích thước phôi cần gia công để xác định đường kính dao phù
hợp.
3. Xác định cơ tính của phôi.
4. Xác định mục đích gia công ( tinh hay thô).
5. Đồ gá phù hợp

You might also like