Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ HÓA 10
ĐỀ HÓA 10
Tính năng lượng giải phóng ra nếu có 1 gam 1H tham gia vào chu trình này.
Cho: Khối lượng mol nguyên tử của 1H và 4He lần lượt là 1,00782 g/mol và 4,00260 g/mol.
0
Khối lượng của positron +1 e là 9,10939 × 10-28 g. Hằng số Avogadro N = 6,022136 × 1023.
Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 2,998 × 108 m/s.
0 0
+0,55 +1,34 Ex -0,408 Ey
Cr(VI) (Cr2O2-
7) Cr(V) Cr(IV) Cr3+ Cr2+ Cr
-0,744
0 0
a. Tính E x và E y .
b. Dựa vào tính toán, cho biết Cr(IV) có thể dị phân thành Cr3+ và Cr(VI) được không?
7.2. Thêm 0,40 mol KI vào 1 lít dung dịch KMnO4 0,24 M ở pH = 0 (pH được giữ ổn định trong suốt
phản ứng). Tính thành phần giới hạn của hỗn hợp sau phản ứng và thế của điện cực platin nhúng trong
hỗn hợp thu được so với điện cực calomen bão hòa.
Biết ở pH = 0 và ở 25 oC, thế điện cực tiêu chuẩn E o của một số cặp oxi hóa khử được cho như sau :
2IO4/ I2 (r) = 1,31V; 2IO3/ I2 (r) = 1,19V; 2HIO/ I2 (r) = 1,45 V;
I2 (r)/ 2I = 0,54V ; MnO4-/Mn2+ = 1,51V;
E của điện cực calomen bão hòa bằng 0,244 V
2
Chất A chỉ gồm hai nguyên tố với phần trăm khối lượng của natri bé hơn phần trăm khối lượng của
nguyên tố còn lại là 21,4%. Nung hỗn hợp X gồm 4 muối natri A,B, C và D (cùng có a mol mỗi chất)
đến 2000C thoát ra hơi nước, khối lượng hỗn hợp giảm 12,5% và tạo thành hỗn hợp Y chứa 1,33a mol
A; 1,67a mol C, a mol D. Nếu tăng nhiệt độ lên 400 0C thu hỗn hợp Z chỉ chứa A và D, còn nếu tăng
nhiệt độ lên đến 6000C thì chỉ còn duy nhất chất A.
a. Xác định A, B, C, D?
b. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu?
a. Xác định bậc riêng phần của mỗi chất, viết biểu thức động học và tính hằng số tốc độ phản ứng
ở 25oC.
b. Tính thời gian cần thiết (giờ) để giảm nồng độ chất phản ứng đi 10 lần nếu nồng độ đầu của mỗi
chất đều là 1,0 mmol/L ở 25oC.
(Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)