You are on page 1of 17

1.

Cơ cấu tổ chức:

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN CỐ VẤN

CEO

BỘ BỘ BỘ BỘ BỘ BỘ
PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN
TÀI NHÂN ĐẦU TƯ TRUYỀN CHIẾN QUAN
CHÍNH SỰ THÔNG LƯỢC HỆ
CHÍNH

DỤNG CỤ THỂ QUẦN ÁO THỂ GIÀY DÉP THỂ


THAO THAO THAO

KHU KHU KHU VỰC KHU VỰC KHU VỰC


VỰC VỰC NHẬT KHÁC
TRUNG BẢN
BẮC MỸ CHÂU QUỐC
ÂU
Qua sơ đồ tổ chức ta có thể thấy đứng đầu công ty là chủ tịch hội đồng quản trị cùng
với nhóm các thành viên trong hội đồng quản trị sẽ thông qua những quyết định quan
trọng, mang tính chất sống còn của công ty. Tiếp theo là giám đốc điều hành chịu trách
nhiệm giám sát các bộ phận chức năng chung của cả công ty đồng thời quản lý, truyền
thông cho các bộ phận kinh doanh. Các bộ phận kinh doanh sẽ phát triển những chiến
lược và mục tiêu riêng biệt của mình để đáp ứng mục tiêu chung của công ty và các giám
đốc điều hành tại các bộ phận sẽ chịu trách nhiệm báo cáo lên CEO của tổng công ty
cũng như đưa ra các bản kế hoạch phát triển để CEO thông qua và phân bổ ngân sách cho
các kế hoạch này
Từ những nhận định trên có thể thấy Nike có ba kiểu cơ cấu cấu trúc tổ chức là theo
chức năng ở cấp thứ nhất, cơ cấu theo bộ phận ở cấp thứ hai và cơ cấu theo địa lý ở cấp
thứ ba theo thứ tự từ thấp tới cao. Như vậy có thể kết luận rằng cấu trúc tổ chức của
công ty Nike là theo kiểu hỗn hợp.
Nike là một công ty lớn và hiệu quả, giao trách nhiệm xuống dưới và cung cấp các
mục tiêu rất rõ ràng. Chính sự phân chia cấp bậc và các cấu trúc chuyên môn hóa trên đã
giúp cho Nike có thể phát triển một cách mạnh mẽ theo từng nhóm sản phẩm của công ty.
Mỗi sản phẩm đều có những chiến lược cũng như những chính sách và mục tiêu phát
triển riêng sao cho thảo mãn nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất. Hơn nữa, việc tách tổ
chức thành từng bộ phận kinh doanh sẽ tốn kém hơn so với một cách tiếp cận tập trung.
Ngoài ra, việc cho phép các đơn vị kinh doanh đại diện cho công ty ở thị trường bên
ngoài cũng chính là một nhược điểm khi đàm phán hợp đồng cấp phép dài hạn với nhà
điều hành phân phối, bởi vì mỗi đơn vị chỉ quan tâm đến mục tiêu riêng mình mà không
phải là lợi ích tổng thể của công ty.
2. Hệ thống kiểm soát:

a. Hệ thống kiểm soát tài chính


Nike là một công ty lớn hoạt động hiệu quả; tổng công ty Nike giao trách nhiệm xuống
các công ty con và cung cấp các mục tiêu rất rõ ràng. Nike có những quy định rất đơn
giản trong chi phí, nó cho phép các nhà quản lý các công ty con phân chia cho các hoạt
động tài chính hoàn toàn tự do trong phạm vi ngân sách của họ, Nike chỉ quản lý danh
mục đầu tư thông qua các chỉ số hoạt động tài chính, điều này giúp cho Nike có thể đánh
giá được hiệu quả hoạt động của các công ty con mặc dù không trực tiếp quản lý. Quá
trình này đôi khi gặp phải những khó khăn trong việc thiếu sót và làm hỏng kế hoạch từ
trên xuống trong một môi trường thay đổi nhanh chóng.
b.Hệ thống kiểm soát bằng hành vi:
Nike kiểm soát hành vi của nhân viên thông qua những chính sách cũng như những thủ
tục do hội đồng quản trị đưa ra nhằm tạo một môi trường làm viện thống nhất và hiệu quả
từ cấp cao nhất đến cấp thấp nhất. Tên tuổi và danh tiếng của Nike thành công được
như ngày nay phần lớn từ hoạt động tập thể của chính họ. Điều đó có nghĩa các hoạt
động liên quan đến công việc của mỗi nhân viên phải phản ánh các tiêu chuẩn của sự
trung thực, lòng trung thành, tin cậy,công bằng, quan tâm đến người khác và trách
nhiệm

c.Hệ thống kiểm soát thông tin:


Có nhiều khu vực đại lí trong cấu trúc tổ chức đòi hỏi ban lãnh đạo của phải có một hệ
thống quản lí thông tin chính xác và nhanh chóng. Tham mưu chức năng cho ban lãnh
đạo là các giám đốc chức năng, dưới các phòng ban này có các nhân viên chức năng sẽ
được luân chuyển thường xuyên sang các khu vực kinh doanh khác nhau của công ty.
Ngoài ra, các giám đốc chi nhánh ở các khu vực còn thường xuyên chịu trách nhiệm báo
cáo tình hình kinh doanh qua các báo cáo thường xuyên như tháng, tuần...
http://www.nikeresponsibility.com/report/uploads/files/NIKE_INC_Inside_the_Lines_Nov_2011.pdf
http://nike.q4web.com/Investors/Corporate-Governance/Board-Committee-Charters/Audit-
Committee/default.aspx

III. Thành tựu chiến lược:


1. Thành tựu thị trường
Giải thưởng
Thời Giải thưởng Nội dung
gian

2006 100 best company to work for Tạp chí Fortune 3 lần bình chọn Nike trong top
100 công ty tốt nhất để làm việc

2007 No. 55 on BusinessWeek’s 2007 Nike đứng vị thứ 55 trong top 100 công ty tốt
Top 100 Places to Launch A nhất để xin việc
Career list

2007 Best of Consumer product 3 sản phẩm của Nike được bình chọn là sản
phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng bởi I.D
Magazine

2007 SB20 Nike là công ty duy nhất trong ngành công


nghiệp thời trang thể thao lọt vào danh sách
các công y phát triển bền vững trên thế giới

2008 Most admired company in Tạp chí Fortune bình chọn Nike nằm trong top
America in the apparel industry công ty được ngưỡng mộ nhất

2009 100 most sustainable company in Top 100 công ty phát triển bền vững nhất thế
the globe giới theo Innovest Strategic Value Advisor and
Corporate Knight Inc

2010 100 best corporate citizen Corporate Responsibility Magazine bình chọn
Nike trong 100 công ty có trách nhiệm nhất với
xã hội

2010 One of the World’s most ethical Ethisphere Institue bình chọn Nike là một
companies trong những công ty có chuẩn mực đạo đức
nhất

2010 Innovation and Substainability Waste Management trao giải Sáng tạo và Bền
Award vững cho Nike

2010 Newsweek’s 2010 Green Ranking Tổ chức Newsweek’s 2010 Green Ranking xếp
no.1 for “green score” and no.2 Nike đứng vị trí thứ 1 về doanh nghiệp xanh và
for “reputation score” thứ 2 về sự nổi tiếng trong ngành công nghiệp
hàng tiêu dung

2011 100 best corporate citizen list Nike tiếp tục được Corporate Responsibility
xếp vị thứ 10 trong top 100 công ty có trách
nhiệm với xã hội nhất

2011 Commitment to Quality award American Carbon Registry trao cho Nike giải
thưởng về giảm thiểu sự ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu

2011 Human Rights award Human Rights Campaign trao cho Nike giải
thưởng một trong những công ty Mỹ tốt nhất
về vấn đề nhân quyền

2012 No. 1 ranking in the Năm thứ 6 liên tiếp Nike được tổ chức Climate
Apparel/Accessories sector in the Counts đánh giá là công ty đứng đầu trong
Climate Counts performance ngành thời trang thể thao về những nổ lực ngăn
chặn ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu

2013 No.1 most innovative company Tạp chí Fast Company xếp Nike đứng thứ nhất
trong top 50 công ty sáng tạo nhất thế giới
2013 100 best corporate citizen list Corporate Responsibility tiếp tục xếp Nike là
một trong 100 công ty có trách nhiệm xã hội
nhất

2.Thành tựu tài chính

a.Phân tích doanh thu

 Cơ cấu doanh thu theo khu vực:



120.0%


100.0%
Khác

80.0%
Châu Mỹ
 :
60.0%
Châu Á Thái Bình Dương

40.0%
Châu Âu, Trung Đông, Châu
Phi
20.0%
Mỹ

0.0%

Doanh thu từ thị trường trong nước vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu
doanh thu theo khu vực của công ty, tuy nhiên tỷ trọng này có xu hướng giảm dần.
Nguồn thu chủ yếu của Nike đến từ các thị trường ngoài nước. Tỷ trọng khu vực Âu-
Trung Đông_Phi tăng nhẹ và không ổn định.. Điểm chú ý là tỷ trọng doanh thu từ thị
trường Châu Á tăng đáng kể trong giai đoạn này.
 Tăng trưởng doanh thu:
400%
350%
300% US
250% EMEA
200% Asia Pacific
150% Americas
100% Linear (US)
50%
Linear (Asia Pacific)
0%

Tổng doanh thu của công ty tăng trưởng khá tốt, chỉ có sự suy giảm nhẹ duy nhất
trong năm 2010. Doanh thu ở các khu vực đều có chung xu hướng tăng, tuy nhiên tốc độ
tăng trưởng và biến động giữa chúng là không đồng đều. Doanh thu từ các khu vực châu
Á- Thái Bình Dương có tốc độ tăng nhanh nhất, năm 2007-2008 cao nhất với 26,2%,
song có nhiều biến động. Doanh thu trong nước tăng chậm nhưng ổn định.
 Cơ cấu doanh thu theo dòng sản phẩm

100%
90%
80%
70%
Khác
60%
50% Phụ kiện
40% Quần áo
30%
20% Giày
10%
0%

Doanh thu Nike cấu thành từ 3 doanh thu từ 3 loại sản phẩm chính là giày, quần
áo và các dòng sản phẩm khác. Xuyên suốt giai đoạn, giày thể thao là nguồn doanh thu
đáng kể của công ty. Doanh thu từ giày thể thao chiếm tỷ trọng cao nhất và ít biến động
qua các năm. Mặc dù nguồn thu từ giày thể thao tăng, tuy nhiên tỷ trọng trong cơ cấu
doanh thu theo dòng sản phẩm lại giảm, trong khi đó thì tỷ trọng nguồn thu từ quần áo
tăng nhẹ và đáng chú ý là các dòng sản phẩm khác( các sản phẩm của công ty con:
Converse, Cole Haan, Huckey..) có tỷ trọng tăng với tốc độ lớn đáng kể.

b.Phân tích chi phí:

 Cơ cấu và tăng trưởng của chi phí

100.0%

80.0%

Khấu hao TSCĐ


60.0%
Chi phí bán hàng và quản lý
40.0% doanh nghiệp
COGS
20.0%

0.0%

Trong quá trình hoạt động Nike có 3 loại chi phí chính, đó là giá vốn hàng
bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, và
chi phí khấu hao tài sản cố định có tỷ trọng nhỏ nhất nhưng ổn định. Cơ cấu này ổn định
qua các năm, mặc dù trong khoảng 5 năm gần đây thì chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp có xu hướng tăng với tốc độ nhanh hơn và biên độ dao động lớn hơn so với giá
vốn hàng bán

c. Phân tích lợi nhuận:


350.0%

300.0%

250.0%
Tổng chi phí
200.0% Doanh thu
Lãi gộp
150.0%
Lợi nhuận
100.0% Linear (Lợi nhuận)

50.0%

0.0%
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Tổng doanh thu và tổng chi phí của Nike đều tăng từ năm 2000-2009, và giảm nhẹ
ở năm 2010, tốc độ tăng(giảm) của doanh thu thì cao(thấp) hơn so với chi phí, tuy nhiên
sự chênh lệch này tương đối nhỏ dẫn đến lãi gộp tăng liên tục nhưng tốc độ tăng không
lớn. Lợi nhuận của Nike từ 2000-2010 tăng, nhưng có nhiều biến động, biên độ dao động
là lớn.

10,000.0
9,000.0
8,000.0
7,000.0
6,000.0
Lãi ròng
5,000.0
Nike
4,000.0
Lãi gộp
3,000.0 Nike
2,000.0 Lãi ròng
Adidas
1,000.0
0.0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Độ chênh lệch giữa lãi ròng biên và lãi gộp biên của Nike là ngày càng rộng qua
các giai đoạn 2000-2002, giai đoạn 2003-2007 và giai đoạn 2008-2010. Ở Adidas thì
khoảng chênh lệch này nhỏ hơn, xu hướng biến động của lãi ròng và lãi gộp là tương tự
nhau, trong khi đó ở Nike thì xu hướng này có sự khác biệt tương đối lớn. Ta cũng nhận
thấy rằng, lợi nhuận ròng của công ty tăng mạnh, nhưng không ổn định, biên độ giao
động lớn, khoảng 70% trong giai đoạn 2007-2010.

Lợi nhuận ròng biên của Nike và Adidas


18.00%
16.00%
14.00%
12.00%
10.00%
Nike
8.00%
Adidas
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Lợi nhuận ròng biên của Nike vượt trội so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp của
mình, giai đoạn 2003-2009 có xu hướng biến đổi của hai công ty là tương tự nhau, tuy
nhiên, Nike có biên độ dao động lớn hơn nhiều nên tính ổn định tương đối thấp.

d. Phân tích về hiệu suất của công ty


 ROA và các vấn đề về quản lí tài sản
Tài sản:

 Phân tích cơ cấu tài sản:

Tài sản 2000 200 200 200 200 200 200 2007 200 200 201
1 2 3 4 5 6 8 9 0
Tiền và các khoản 4.3% 5.2 8.9 9.4 10.5 15.8 9.7 17.4 17. 17. 21.4
tương đương tiền % % % % % % % 1% 3% %
Đầu tư ngắn hạn 0.0% 0.0 0.0 0.0 5.1 5.0 13.7 9.3% 5.2 8.8 14.3
% % % % % % % % %
Khoản phải thu 26.8 27.9 28.0 31.3 26.8 25.7 24.1 23.3 22. 21. 18.4
% % % % % % % % 5% 8% %
Hàng tồn kho 24.7 24.5 21.3 22.6 20.9 20.6 21.0 19.9 19. 17. 14.2
% % % % % % % % 6% 8% %
Thuế hoãn lại 1.9% 1.9 2.2 2.4 2.1 1.3 2.1 2.1% 1.8 2.1 1.7
% % % % % % % % %
Chi phí trả trước 3.7% 2.8 4.0 4.0 4.6 3.9 3.9 3.7% 4.8 5.8 6.1
và các tài sản ngắn % % % % % % % % %
hạn khác
Tổng tài sản ngắn 61.4 62.3 64.5 69.7 69.9 72.2 74.4 75.6 71. 73. 76.0
hạn % % % % % % % % 0% 5% %
Tài sản cố định 27.0 27.8 25.1 24.1 20.4 18.3 16.8 15.7 15. 14. 13.4
% % % % % % % % 2% 8% %
Tài sản vô hình 7.0% 6.8 6.8 1.8 4.6 4.6 4.1 3.8% 6.0 3.5 3.2
% % % % % % % % %
Lợi thế thương 6.8% 7.5 3.6 1.0 1.7 1.5 1.3 1.2% 3.6 1.5 1.3
mại % % % % % % % % %
Thuế hoãn lại và 4.5% 3.1 3.6 3.4 3.4 3.4 3.3 3.7% 4.2 6.8 6.1
tài sản khác % % % % % % % % %
Tổng tài sản dài 45.4 45.2 39.1 30.3 30.1 27.8 25.6 24.4 29. 26. 24.0
hạn % % % % % % % % 0% 5% %
Tổng tài sản 100.0 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100.0 100 100 100.
% 0% 0% 0% 0% 0% 0% % .0% .0% 0%

120.0%

100.0%

80.0%

60.0% Tổng tài sản dài hạn


Tổng tài sản ngắn hạn
40.0%

20.0%

0.0%
Trong cơ cấu tài sản của công ty, tài sản ngắn hạn chiếm tỉ lệ cao, hơn 60% và có
xu hướng tăng, trừ năm 2007 có sự sụt giảm nhẹ. Tỷ trọng hàng tồn kho và khoản phải
thu trong cơ cấu có xu hướng giảm qua các năm, vì thế lượng tiền mặt tăng mạnh và ổn
định. Khoản đầu tư ngắn hạn xuất hiện từ năm 2004, và có nhiều biến động, nhưng nhìn
chung là tỷ trọng này có khuynh hướng tăng. Tỷ trong tài sản dài hạn giảm mạnh với
việc lợi thế thương mại giảm sụt đáng kể và đầu tư vào tài sản cố định giảm.Tóm lại,
công ty có xu hướng đầu tư nhiều hơn vào tài sản ngắn hạn và giảm đi tài sản dài hạn.
 Tăng trưởng tài sản:
350.0%

300.0%

250.0%

200.0% Tổng doanh thu


Tổng tài sản ngắn hạn
150.0%
Tổng tài sản dài hạn
100.0% Tổng tài sản

50.0%

0.0%

Ta nhận thấy doanh thu và tài sản của Nike tăng với tốc độ gần như tương đương
nhau từ 2000-2007 mặc dù vẫn có sự tăng giảm biến động giữa chúng, tuy nhiên từ năm
2008 – 2010 , doanh thu của công ty có phần chững lại trong khi tài sản vẫn tiếp tục tăng
với sự gia tăng mạnh mẽ của tài sản ngắn hạn.
Tỷ số vòng quay tài sản Nike và
Adidas
1.80
1.60
1.40
1.20
1.00
Adidas
0.80
Nike
0.60
0.40
0.20
0.00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Từ những phân tích trên, ta thấy rõ xu hướng giảm của tỷ số vòng quay tài sản
của công ty. Tỷ số này ở Adidas cũng giảm, nhưng mạnh mẽ và có nhiều biến động hơn
Nike. Tuy nhiên tốc độ giảm của vòng quay tài sản thấp,ít biến động nên hầu như không
có tác động gì nhiều đến tỷ số sinh lợi trên tài sản ROA của công ty hơn nhiều. Hình
dáng của đường ROA hầu như tương tự với đường lợi nhuận ròng biên nên tỷ số lợi
nhuận ròng biên ta đã phân tích ở trên, nên nhìn chung ROA có khuynh hướng tăng
trong giai đoạn này.

16.00%
14.00%
ROA
12.00%
10.00%
8.00% Nike

6.00% Adidas

4.00%
2.00%
0.00%
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Nguồn vốn:

 Phân tích khối:


Current portion 0.86 0.09 0.86 3.06 0.08 0.07 2.59 0.29 0.05 0.24 0.05
of long-term debt % % % % % % % % % % %
Notes payable 15.7 14.7 6.60 1.12 1.85 0.79 0.44 0.94 1.43 2.59 0.96
8% 0% % % % % % % % % %
Accounts payable 9.28 7.42 7.83 8.53 9.87 8.81 9.65 9.73 10.3 7.79 8.70
% % % % % % % % 5% % %
Accrued liabilities 10.6 8.11 11.9 15.7 12.3 11.9 12.9 12.1 14.1 13.4 13.2
2% % 2% 0% 8% 8% 3% 9% 6% 6% 1%
Income taxes 0.00 0.38 1.29 1.60 1.49 1.08 0.87 1.02 0.71 0.65 0.41
payable % % % % % % % % % % %
Total current 36.5 30.7 28.5 30.0 25.6 22.7 26.4 24.1 26.6 24.7 23.3
liabilities 4% 0% 0% 2% 7% 3% 7% 8% 9% 3% 3%
Long-term debt 8.03 7.49 9.71 8.22 8.63 7.82 4.16 3.84 3.55 3.30 3.09
% % % % % % % % % % %
Deferred income 1.88 1.76 2.20 2.33 5.23 5.26 5.68 6.26 6.87 6.35 5.93
taxes and other % % % % % % % % % % %
liabilities
Total liabilities 46.4 39.9 40.4 40.5 39.5 35.8 36.3 34.2 37.1 34.3 32.3
6% 5% 2% 6% 4% 1% 2% 7% 1% 9% 6%
Retained earnings 49.2 54.8 54.2 54.2 50.3 50.0 47.7 45.7 40.7 41.1 42.2
9% 9% 4% 0% 6% 0% 6% 1% 7% 4% 7%
Total 53.5 60.0 59.5 59.4 60.4 64.1 63.6 65.7 62.8 65.6 67.6
shareholders' 4% 5% 8% 4% 6% 9% 8% 3% 9% 1% 4%
equity

120%

100%

80%

60% Vốn chủ


Tổng nợ
40%

20%

0%
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn của công ty và
tăng liên tục qua các năm. Cơ cấu này tương đối ổn định qua các năm. Nguồn nợ của
công ty có xu hướng tăng nhẹ, song bất ổn định.

350.0%

300.0%

250.0%
Total liabilities
200.0%
Total shareholders'
150.0% equity
Total liabilities and
100.0% shareholders' equity
Linear (Total liabilities)
50.0%

0.0%

e. Phân tích dòng tiền:

Cash flow
4,000.00
3,000.00
2,000.00
Millions USD

1,000.00
0.00
(1,000.00)
(2,000.00)
(3,000.00)
200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 201
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Cash used by financing activities (252.1(349.9(479.8(606.5(398.5(657.0(850.9(1,111(1,226(733.9(1,061
Cash used by investing activities (440.0(342.3(302.8(215.6(950.6(360.4(1,276 92.90 (489.8(798.1(1,267
Cash provided by operations 699.60656.501,082.922.001,518.1,570.1,667.1,878.1,936.1,736.3,164.
Trong giai đoạn 2000-2010, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng trưởng bền
vững, trung bình đạt 20.58%.

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của Nike biến động khá mạnh trong 10 năm. Trong
đó có 2 hoạt động chủ yếu là: đầu tư vào mua sắm trang thiết bị và các khoản đầu tư
ngắn hạn. Có thể thấy rằng Nike ngày càng mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình
theo 2 cách: mua sắm tài sản kinh doanh và mua cổ phiếu để đầu tư vào các công ty
khác. Liên tục trong 10 năm qua, Nike đã mua nhiều tài sản dùng cho hoạt động kinh
doanh với mục đích nâng cao và mở rộng hệ thống phân phối cũng như cải thiện chuỗi
cung ứng. Đây vẫn là cách thức chủ yếu để Nike mở rộng kinh doanh

Do tiền thu được từ hoạt động kinh doanh luôn đủ để cung cấp cho các hoạt động
đầu tư nên Nike không cần phải phụ thuộc quá nhiều từ các nguồn tài trợ bên ngoài. Vì
vậy, Nike ít phát hành trái phiếu hay chấp phiếu cũng như vay vốn từ các ngân hàng.
Nike thực hiện 2 hoạt động tài trợ chủ yếu: mua lại cổ phiếu của công ty và trả cổ tức
cho cổ đông. Mỗi năm Nike đều dành một khoản tiền lớn, trung bình khoảng 40.45%
tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh, để mua lại cổ phiếu. Ban quản trị của
công ty thông qua kế hoạch mua lại cổ phiếu 4 năm một lần. Điều này giúp làm tăng
EPS cũng như ROE của công ty. Vì Nike là công ty đã phát triển nên chính sách chia cổ
tức khá ổn định và liên tục tăng tăng trưởng. Trung bình mỗi năm Nike dành 23.25% lợi
nhuận thuần để chia cổ tức.
Free Cash Flow
3,000.0

2,500.0

2,000.0
Millions USD

1,500.0

1,000.0

500.0

0.0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Free Cash Flow 279.7 338.9 799.4 736.1 1,303. 1,313. 1,334. 1,565. 1,487. 1,280. 2,829.

Dòng tiền tự do của công ty luôn dương và tăng nhanh trong giai đoạn 2000-
2011. Vì vậy, sau khi chi trả cho các hoạt động kinh doanh, công ty vẫn còn một lượng
tiền mặt lớn để cung cấp cho những hoạt động khác như: mở rộng kinh doanh, thanh
toán các khoản nợ, mua lại cổ phiếu hay chi trả cổ tức. Điều này cho thấy sự ổn định về
mặt tài chính của công ty trong suốt những năm qua.

Kết luận

Qua phân tích tình hình tài chính của công ty, ta nhận thấy Nike luôn tăng trưởng
khá ổn định trong giai đoạn 2000-2010, tự chủ về mặt tài chính. Nike hoàn toàn có khả
năng mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là ở những thị trường mới
nổi.

You might also like