You are on page 1of 113

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA DƯỢC


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


NHÀ THUỐC KHÁNH CHÂU

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Minh Khôi


MSSV : 1411529672
Lớp : 14CDS06
Khóa : 2014 - 2017
Người hướng dẫn : ThS.DS Ngô Ngọc Anh Thư

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ THUỐC KHÁNH CHÂU

MỤC LỤC

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 1


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

NHẬN XÉT CỦA NHÀ THUỐC..........................................................................4


NHẬN XÉT CỦA NHÀ TRƯỜNG.......................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................6
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................7
Phần 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC KHÁNH CHÂU......8

1.1 Tên và địa chỉ nhà thuốc:..............................................................................8

1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ chức........................................................................8

1.2.1 Nhiệm vụ của nhà thuốc........................................................................8

1.2.2 Quy mô tổ chức.....................................................................................8

1.2.2.1 Giấy phép kinh doanh......................................................................8

1.2.2.2 Dược sĩ phụ trách...........................................................................10

1.3 Nhận xét chung về cách bố trí và trừng bày trong nhà thuốc......................10

Phần 2: NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................11

2.1 Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc..............................................................11

2.1.1 Quy mô hoạt động...............................................................................11

2.1.2 Loại hình kinh doanh...........................................................................13

2.1.3 Tổ chức nhân sự..................................................................................13

2.1.4 Cách bố trí trưng bày trong nhà thuốc.................................................14

2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc................................................17

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 2


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
2.2.1 Sắp xếp và phân loại............................................................................17

2.2.2 Bảo quản tại nhà thuốc........................................................................17

2.2.3 Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc..........................18

2.2.4 Các nhóm thuốc có mặt tại nhà thuốc..................................................22

2.3 Thực hiện GPP tại nhà thuốc.........................................................................71

2.3.1 So sánh GPP của nhà thuốc Khánh Châu với bảng kiểm GPP của

Bộ Y Tế................................................................................................71

2.3.2 Các sổ sách,S.O.P có tại nhà thuốc.......................................................76

2.4 Tình hình bán và nhập thuốc.........................................................................82

2.4.1 Cách tổ chức nhập thuốc......................................................................82

2.4.2 Toa thuốc.............................................................................................86

2.5 Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sữ dụng thuốc..............................105

2.5.1 Thông tin,quảng cáo thuốc.................................................................105

2.5.2 Hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng........................108

Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................110

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 3


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
NHẬN XÉT CỦA NHÀ THUỐC


----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

TP.HCM, Ngày…….Tháng…….Năm…..

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 4


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
NHẬN XÉT CỦA NHÀ TRƯỜNG


----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------

TP.HCM, Ngày…….Tháng…….Năm…..

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 5


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội càng hiện đại chúng ta càng có nhiều nhu cầu trong cuộc sống, càng có
nhiều sự lựa chọn như: nhà lầu, xe hơi, quán xá, v.v. Trong đó thuốc cũng là 1 nhu
cầu thiết yếu trong cuộc sống ngày nay. Thuốc là phương tiện giúp chúng ta phòng
bệnh và chữa bệnh trong công tác y tế. Ngày nay ngành y tế được chia là 2 ngành
lớn là ngành Y và ngành Dược. Ngành Y là ngành chuyên tổ chức việc phòng bệnh,
chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe cho con người và động vật. Ngành Dược là ngành
trong đó có bào chế, sản xuất các loại thuốc cũng như thực hiện việc khám chữa
bệnh và phân phối thuốc.

Thuốc là một nhu cầu ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Vì vậy mỗi
chúng ta cần hiểu rõ các biện pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều trị
bệnh an toàn và hiệu quả. Thuốc tốt và sử dụng đúng cách sẽ giúp mau khỏi bệnh,
nếu thuốc không đảm bảo chất lượng và sử dụng sai cách không những không hết
bệnh mà có thể gây những tác hại nghiêm trọng cho người sử dụng thuốc, đặc biệt
có thể gây tử vong. Có thể nói vai trò của người Dược sĩ trong nhà thuốc là rất quan
trọng, quyết định sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cần nắm vững kiến
thức về thuốc cho chuyên ngành của mình. Nhà thuốc – quầy thuốc là một trong
những nơi bảo quản trực tiếp bán thuốc và đưa thuốc đến tay người tiêu dùng.

Thời gian thực tâp tại nhà thuốc Khánh Châu là khoảng thời gian em có cơ hội vận
dụng những kiến thức đã học và được áp dụng vào thực tế về cách sắp xếp thuốc,
bảo quản thuốc, tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng và giúp em tự tin phát triển
khả năng giao tiếp của bản thân. Bên cạnh đó cũng nắm được các quy định, nguyên
tắc tiêu chuẩn trong ngành.

Qua bài báo cáo này em muốn trình bày về những thông tin tại nhà thuốc thực tập,
cách sắp xếp, bảo quản và tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng mà em đã được học
hỏi trong suốt thời gian qua.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 6


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã
tạo điều kiện tốt nhất cho em đi thực tập tại nhà thuốc Khánh Châu. Và em cũng xin
chân thành cảm ơn thầy cô và các chị tại nhà thuốc Khánh Châu đã hướng dẫn rất
tận tình trong suốt quá trình em thực tập. Mặc dù thời gian thực tập ở nhà thuốc chỉ
4 tuần, nhưng trong 4 tuần qua tại nhà thuốc đã giúp em áp dụng những kiến thức
mà em đã học ở trường như chỉ định-nhóm dược lý-chống chỉ định vào thực tế.

Ngoài ra tại nhà thuốc, em còn được học thêm nhiều điều mà trường đã không đề
cập tới như; cách tiếp xúc với bệnh nhân, cách ghi chép các loại sổ sách tại nhà
thuốc, và một phần nào đó cách bán thuốc. Qua đó, em càng yêu qúy và ý thức về
nhiệm vụ và trách nhiệm của người dược sĩ đối với sức khỏe của người bệnh.

Và, trong quá trình thực tập, làm báo cáo do vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian
thực tập không lâu nên báo cáo có nhiều sai sót, mong được sự góp ý từ thầy cô để
em hoàn thiện bài báo cáo được tốt hơn. Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn
của thầy cô trong trường cũng như cô chủ đã tạo điều kiện cho em đi thực tế, và cô
chủ nhà thuốc đã cho em có khoảng thời gian thực tập vô cùng bổ ích.

PHẦN 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC KHÁNH CHÂU

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 7


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
1.1 Tên và địa chỉ nhà thuốc
NHÀ THUỐC KHÁNH CHÂU
Địa chỉ: 142 Cô Giang - Phường 2 - Quận Phú Nhuận – TP.Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08.9183177
1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ chức
1.2.1 Nhiệm vụ của nhà thuốc
-Lập kế hoạch cung ứng thuốc nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng cho nhu cầu
điều trị bệnh.
-Quản lý theo dõi việc buôn bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu
cầu khác.
-Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP).
-Thực hành các công tác sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.
-Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
-Quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định của nhà nước và Bộ Y
Tế.
1.2.2 Quy mô tổ chức
1.2.2.1 Giấy phép kinh doanh
Chứng chỉ hành nghề dược:
Số: 4838/HCM-CCHND cấp ngày 07/02/2013 đến ngày 30/10/2018
Thẩm quyền cấp: Do Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp, có giá trị
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cấp chứng chỉ. Chứng chỉ
hành nghề dược chỉ được cấp 1 lần, có giá trị trong phạm vi cả nước. Đối với chứng
chỉ hành nghề dược đã được cấp với thời hạn 5 năm, khi hết hạn, cá nhân phải làm
thủ tục cấp lại tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn hiệu lực: Vô thời hạn
Điều kiện được cấp:
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn.
- Đã qua thực hành ít nhất từ 2 đến 5 năm.
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Có đủ sức khỏe.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể
Số: 41P8 00W861
Đăng ký lần thứ nhất, ngày 27 tháng 12 năm 2005.
Đăng ký thay đổi nội dung lần thứ nhất ngày 17 tháng 7 năm 2008.
Thẩm quyền cấp: Do Chủ tịch UBND Quận Phú Nhuận cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho cơ sở bán lẻ thuốc.
Thời hạn hiệu lực: Vô thời hạn

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 8


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
Điều kiện được cấp:
- Ngành, nghề đăng kí kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33,
34 của Luật doanh nghiệp năm 2005.
- Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 điều 35 của Luật doanh nghiệp
năm 2005.
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”
(GPP): số 1504/GPP,ngày cấp 15/05/1017 (SDC:3312/GPP)
Thẩm quyền cấp: Do Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho cơ sở đủ
điều kiện theo quy định.
Thời hạn hiệu lực: 3 năm kể từ ngày ký.
Điều kiện được cấp: Đạt các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:
Có giá trị từ ngày 19 tháng 8 năm 2013. Thay thế cho GCNĐĐKKDT số
3101/GCNĐĐKKDT cấp ngày 10 tháng 09 năm 2008.
Thẩm quyền cấp: Do Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp 1 lần. Đối
với giấy chứng nhận đã cấp với thời hạn 5 năm, khi hết hạn, cơ sở kinh doanh làm
thủ tục cấp lại tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn hiệu lực: Vô thời hạn
Điều kiện được cấp:
Khi cơ sở đã có đủ 3 giấy sau:
- Chứng chỉ hành nghề dược.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà
thuốc” (GPP).
1.2.2.2 Dược sĩ phụ trách
Người phụ trách chuyên môn:
DS. Phạm Lê Diễm Ngọc
Số Nhân viên: 03 nhân viên
1.3 Nhận xét chung về cách bố trí và trừng bày trong nhà thuốc
Cách bố trí:
- Diện tích nhà thuốc 14,04m2
- Nhà thuốc khang trang, sạch, sang, vị trí thuận lợi và vệ sinh dễ dàng
- Có khu vực trưng bày, bảo quản, giao tiếp khách
- Có khu vực dành riêng cho sản phẩm không phải là thuốc: mỹ phẩm, thực
phẩm chức năng, dụng cụ y tế
- Nhà thuốc xây dựng chắc chắn, cố định, an toàn, riêng biệt, cao ráo, có trần,
tường, nền, thoáng mát, sạch sẽ, cách xa nguồn ô nhiễm, dễ làm vệ sinh và
Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 9
Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
đủ ánh sáng nhưng không để thuốc bị tác động trực tiếp của ánh sáng mặt
trời.\
Cách trưng bày:
- Có quầy tủ, kệ chắc chắn để trưng bày và bảo quản thuốc
- Có nhiệt kế, máy lạnh để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm để bảo quản thuốc
- Có thuốc được sắp xếp trong tủ riêng, có ngăn kéo, cửa kính và được sắp xếp
theo nhóm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, đảm bảo nguyên tắc 3
dễ:’’Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra’’ và theo nguyên tắc FEFO-FIFO thuốc hết
hạn xuất trước.
- Các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế có các khu vực lưu
trữ riêng biệt, không bày bán cùng với thuốc.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 10


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc
2.1.1 Quy mô hoạt động
Mua thuốc:
- Nhà thuốc phải có đủ thuốc theo danh mục thuốc thiết yếu đúng cho tuyến C
trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y Tế địa phương quy định.
- Khi nhập thuốc, dược sỉ tư vấn kiểm tra hạn dụng, kiểm tra các thông tin trên
nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chấ lượng (bằng cảm quan, nhất
là đối với thuốc để có biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong quá trình
bảo quản.
- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (thuốc có số đăng kí hoặc thuốc chưa
có số đăng kí được phép nhập khẩu theo yêu cầu điều trị). Thuốc mua còn
nguyên vẹn và đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy
chế hiện hành. Có đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng
thuốc trong quá trình kinh doanh.
- Nguồn thuốc được mua lại các cơ sở kinh thuốc hợp pháp.
Bán thuốc:
- Dược sĩ tư vấn người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu.
- Dược sĩ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc và cách dùng thuốc. Hướng
dẫn cách sử dụng bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo,
dược sĩ tư vấn phải sử dụng thuốc them bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in
gắn lên đồ bao thuốc
- Dược sĩ tư vấn cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, về nhãn thuốc, cảm
quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc:
- Người mua thuốc cần được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng.
- Đối với người bệnh đòi hỏi có chuẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, dược sĩ tư vấn cần tư vấn để bệnh nhân đến khám thầy thuốc chuyên
khoa thích hợp hoặc bác sĩ điều trị

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 11


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
- Đối với người bệnh đòi hỏi có chuẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, dược sĩ tư vấn cần tư vấn để bệnh nhân đến khám thầy thuốc chuyên
khoa thích hợp hoặc bác sĩ điều trị
- Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì dược sĩ tư vấn cần tư
vấn lựa chọn thuốc có giá cả hợp lí, đảm bảo điều trị bệnh và có chi phí thấp
nhất
- Khi bán thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của dược sĩ tư vấn có
trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ đến quy định quy chế hiện hành của
Bộ Y Tế về bán thuốc theo đơn.
- Dược sĩ tư vấn là dược sĩ đại học có quyền thay thế bằng một thuốc khác có
cùng hoạt chất, dạng bào chế cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người
mua.
- Dược sĩ tư vấn hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người
mua thực hiện đúng đơn thuốc
- Dược sĩ tư vấn phải thông báo rõ cho người mua và có quyền từ chối bán
thuốc theo đơn trong trường hợp bán thuốc theo đơn không hợp lệ. đơn thuốc
có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh
- Dược sĩ tư vấn phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn
thuôc không rõ rang về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc ảnh
hưởng đến sức khỏe của người bệnh thì dược sĩ tư vấn phải thông báo lại cho
người bệnh biết.
Bảo quản thuốc:
- Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc
- Thuốc được sắp xếp theo đúng nhóm dược lí
- Thuốc kê đơn được sắp xếp vào đúng khu vực có ghi ‘Thuốc kê đơn’, thuốc
không kê đơn được sắp xếp vào đúng khu vực có ghi ‘Thuốc không kê đơn’.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 12


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
2.1.2 Loại hình kinh doanh: Bán lẻ thuốc thành phẩm (trừ vacin)
2.1.3 Tổ chức nhân sự:
 DS tư vấn. Nguyễn Thị Bạch Huệ
 DSTH. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
 DSTH. Phương Thị Quỳnh Như
- Người phụ trách chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ phải có chứng chỉ hành
nghề theo đúng quy định
- Cở sở bán lẻ có nguồn nhân lực thích hợp để đáp ứng quy mô hoạt động
- Có bằng cấp chuyên môn dược và có thời hạn thực hành nghề nghiệp phù
hợp với công việc được giao.
- Có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh truyền nhiễm.
- Không đang trong thời kì bị kỉ luật từ hình thức cảnh cáo có liên quan tới
chuyên môn y-dược.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 13


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
2.1.4 Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc

Bảng 2.1.4.1: Sơ đồ nhà thuốc

Tủ ra lẻ Máy
Bồn Quầy 2: Thuốc không kê đơn
thuốc lạnh
rữa tay

Quầy 1:
Nhiệt
Thuốc Máy tính ẩm kế
không kê
đơn Tủ 1:
Bàn tư vấn
Mỹ phẩm Thuốc
không
Vật tư y kê đơn
tế

Hàng
bình ổn
Bình
giá Tủ 2: Thuốc kê đơn
chữa
cháy

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 14


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
Quầy 1
Thuốc không kê Thuốc không kê Thuốc không kê Thuốc không kê
đơn đơn đơn đơn

Vật tư y tế Vitamin Giảm đau hạ sốt Tiêu hóa


Thuốc không kê Thuốc không kê Thuốc không kê Thuốc không kê
đơn đơn đơn đơn

Vật tư y tế Vitamin Giảm đau hạ sốt Nhóm kháng viêm

Quầy 2
Thuốc không kê
Hóa đơn đơn Biệt trữ Sổ sách
Kháng Histamin
Thuốc không kê Thuốc không kê Thuốc không kê
đơn đơn đơn Hộc tiền
Thuốc ngừa thai Tiêu hóa Ho hen

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 15


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Tủ 1 Kháng sinh
Nhóm vitamin và khoáng chất Thuốc kê đơn

Thuốc không kê đơn Kháng sinh gói


Thuốc kê đơn
Vitamin Thuốc kê đơn
Thuốc không kê đơn Kháng viêm giảm
Dạ dày
đau
Thuốc dùng ngoài
Thuốc kê đơn
Thuốc không kê đơn
Nhóm phụ khoa
Thuốc nhỏ mắt-mũi-tai
Thuốc không kê đơn Thực phẩm chức năng
Thuốc đông dược
Thuốc không kê đơn
Thuốc không kê đơn
Thuốc dùng ngoài
Dạ dày
Thuốc không kê đơn

Ho hen
Thuốc không kê đơn

Vật tư y tế

Tủ 2
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn
Thuốc nhỏ mắt-
Tiểu đường
mũi-tai
Thuốc kê đơn

Tim mạch
Thuốc kê đơn

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 16


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc
2.2.1 Sắp xếp – phân loại
Phân chia khi vực sắp xếp theo từng ngành hàng riêng biệt tại nhà thuốc:
 Thực phẩm chức năng
 Đông dược
 Vật tư y tế
 Thuốc tồn kho
Thuốc được sắp xếp theo nhóm:
 Thuốc kê đơn
 Thuốc không kê đơn
 Theo nhóm dược lý
Sắp xếp phải đảm bảo:
Nguyên tắc 3 dễ (dễ thấy – dễ lấy – dễ kiểm tra):
+ Gọn gàng, dễ lấy, không xếp lần lộ giữa các mặt hàng
+ Nhãn hàng trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận tiện chiều nhìn cho khách
hàng.
Nguyên tắc FEFO-FIFO:
+ FEFO: hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hàn dài hơn xếp
vào trong.
+ FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước.
Hộp thuốc nào đã bán hết phải đánh dấu (X) bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng
nhẫm lẫn khi mở nhiều hộp cùng một lúc
Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng,..
Nhãn hàng (Chữ, số, tên thuốc, hình ảnh...) trên các bao bì: Quay ra ngoài,
thuận chiều nhìn của khách hàng.
Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên
Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ, ống tiêm truyền,.. để ở trong, không xếp
chồng lên nhau.
2.2.2 Bảo quản tại nhà thuốc

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 17


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu
Thực hiện bảo quản theo yêu cầu bảo quản trên nhãn thuốc.
Theo dõi điều kiện bảo quản:
Độ ẩm: Không quá 75%.
Nhiệt độ: Nhỏ hơn 30oC
Đọc số liệu nhiệt độ, độ ẩm ghi trên nhiệt kế, ẩm kế
vào
9 giờ và 15 giờ mỗi ngày.
Ghi số liệu đọc được vào sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm.
Ký, ghi rõ họ tên người thực hiện
Sau khi điều chỉnh phải ghi lại kết quả đã điều chỉnh
vào cột ghi chú.
Ký, ghi rõ tên người thực hiện.
Thuốc khi được nhập về nhà thuốc: Phải được kiểm soát 100%, tránh nhập hàng
giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc
Thuốc lưu tại nhà thuốc:
Định kì kiểm soát tối thiểu 1 quý/lần. Tránh để hàng hết hạn sử dụng
Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ: Có hóa đơn, chứng từ đầy đủ
Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc: bao bì - hạn sử dụng – nhãn… - Nếu
thuốc không đạt yêu cầu:
• Khẩn trương báo cho dược sĩ phụ trách nhà thuốc để giải quyết kịp thời
• Phải để ở khu vực riêng, nhán dãn cần được sử lý
Ghi chép sổ sách đầy đủ
Định kì hàng tháng phải kiểm tra số lượng tồn thực tế và số lượng trên sổ sách
(phần mềm) theo số lô.
2.2.3 Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lí thuốc

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 18


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

- Quản lý hệ thống danh mục - Quản lý mã vạch

- Quản lý hệ thống phân hệ - Quản lý người dùng

- Quản lý hàng hóa - Giám sát hành vi người dùng

- Theo dõi lịch sử thay đổi giá - Truy vấn ngược 2 chiều

- Quản lý nhà cung cấp - Kiểm tra lỗi dữ liệu

- Quản lý kho hàng - Hỗ trợ thiết bị và công nghệ

- Quản lý bán lẻ - Quản lý chuỗi nhà thuốc

- Quản lý bán sỉ - Hệ thống báo cáo

- Quản lý bán theo phác đồ - Kiểm kê hàng hóa

- Quản lý nhập mua - Kiểm kê công nợ

- Quản lý công nợ phải thu - Khóa dữ liệu

- Quản lý công nợ phải trả - Sao lưu dữ liệu

- Quản lý tiền mặt - Hệ thống sổ theo dõi tiêu chuẩn gpp


Chức năng mua bán hàng là một công việc mang tính lâu dài và lặp lại của các nhà
thuốc. Vì vậy phần mềm giúp bạn xử lý thông tin, tạo phiếu,… một cách nhanh chóng
và chính xác.

Kiểm kê thuốc:

Hệ thống giúp bạn kiểm kê thuốc trong kho còn bao nhiêu so với số lượng tồn
kho hiện tại trong phần mềm. Nếu bạn tính toán suy nghĩ thì bạn rất mất thời gian
nhưng khi bạn sử dụng phần mềm quản lý thuốc thì bạn chỉ việc click chuột là có
ngay thông tin bạn cần.

Các thống kê báo cáo:

Phần mềm có nhiều lựa chọn để xem báo cáo trong từng khoảng thời gian mà
bạn chọn, báo cáo cho bạn doanh thu theo ngày, tuần, tháng… để bạn có chiến lược

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 19


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

kinh doanh cho doanh nghiệp mình, báo cáo công nợ của từng khách hàng, nhà cung
cấp,… giúp người quản lý theo dõi sát hàng hóa và tiền tệ ,… một cách nhanh chóng
và chính xác.

Sự ra đời của các phần mềm quản lý nhà thuốc miễn phí không chỉ giúp các nhà
thuốc quản lý dễ dàng, khoa học hơn mà còn giúp tiết kiệm chi phí, thời gian và nhân
lực hiệu quả.

Các hình ảnh về phần mềm quản lí nhà thuốc:

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 20


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 21


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 22


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

2.2.4 Các nhóm thuốc có tại nhà thuốc:

NHÓM KHÁNG SINH


Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm lượng Dạng Bào
Chế
KLAMENTIN Clavulanic acid 125 mg Viên nén
Amoxicillin 875 mg bao phim
Chỉ định:Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới
da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.

Liều dùng:Người lớn & trẻ > 12 tuổi trên 40 kg:


625 mg x 3 lần/ngày hay 1000 mg x 2 lần/ngày.
Tính theo amoxycillin: trẻ 2 - 12 tuổi: 30 - 60
mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: 30 - 40 mg/kg/ngày. Giảm
liều khi suy gan & suy thận.
Chống chỉ định:Dị ứng với penicillin. Dị ứng chéo
với cephalosporin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
trùng hoặc leukemia dòng lympho.
AZITHROMYCIN Azithromycin 250mg viên nang
Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm
phế quản cấp, viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô
hấp trên: viêm xoang, viêm họng & amiđan, viêm
tai giữa, viêm yết hầu. Các nhiễm khuẩn da & mô
mềm. Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam
& nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria
gonorrhoeae.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 23


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Uống 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa


ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn:Trẻ em: 10 mg/kg cho
ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2
đến ngày thứ 5 hoặc 10 mg/kg/ngày x 3 ngày.
- Người lớn: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, 4
ngày tiếp theo dùng liều đơn 250 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với azithromycin hoặc
nhóm macrolid.
Tetracycline 250mg viên nén
TETRACYLINE
hydrochloride
Chỉ định: Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
với tetracyclin như viêm phổi, viêm phế quản,
viêm xoang…Tham gia trong một số phác đồ điều
trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày, tá tràng. Tham
gia trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong
bệnh loét dạ dày, tá tràng.
Liều dùng: Người lớn: Uống 1-2 viên X 4
lần/ngày.Trẻ em trên 8 tuổi uống 25-50 mg/kg thể
trọng/ngày, chia 2-4 lần.Nên uống 1 giờ trước
hoặc2 giờ sau khi ăn.
Chống chỉ định: Các trường hợp mẫn cảm với
Tetracyclin.Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ
mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.

LINCOMYCIN Lincomycin 500mg viên nang

Chỉ định: Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế


quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ
bụng, nhiễm khuẩn huyết.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 24


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng:
Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ,
chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3
lần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin. Trẻ sơ sinh
< 1 tháng. Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.

sulfamethoxazol 400mg viên nén


COTRIMSTADA
trimethoprim 80mg

Chỉ định: Đối tượng bị viêm phế quản mạn.

Bệnh nhân viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.

Người bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 25


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Đối với người lớn:

Bị viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn


tiếtniệu: Dùng 100 mg trên lần, ngày uống 2 lần

Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Dùng


100 mg trên ngày.

Người bị viêm phổi do Pneumocystis carinii:


Dùng 20 mg/ kg/ ngày.

Bị viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính:


Dùng 400 mg sáng và tối.

Đối với trẻ em:

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Dùng 1 viên x 2 lần trên


ngày.

Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Dùng 1/3 đến 1/2 viên x 2


lần trên ngày.
Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn cảm với
thành phần của thuốc cotrimstada.Người bị suy
gan, thận nặng.Đối tượng thiếu máu nguyên hồng
cầu khổng lồ do thiếu acid folic,PNCT.

Clindamycin 150mg Viên nang


CLINDAMYCIN

Chỉ định:Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm


phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.Nhiễm khuẩn vết
thương mưng mủ .Nhiễm khuẩn máu.Sốt sản
(đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu
hông và đường sinh dục nữ
Liều dùng: Nhiễm trùng nghiêm trọng: 150-300
mg uống mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng mức độ nặng
hơn: 300-450 mg uống mỗi 6 giờ.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 26


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định:Người bệnh mẫn cảm với


clindamycin.

levofloxacin 500mg Viên Nén bao


LEVOFLOXACIN STADA
phim
Chỉ định: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
với levofloxacin: viêm xoang cấp, đợt cấp viêm
phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm tiền liệt
tuyến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn
da.

Liều dùng:Levofloxacin được dùng bằng đường


uống ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung
bình trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn
nhạy cảm với levofloxacin.

Chống chỉ định: Quá mẫn với levofloxacin và các


quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của
thuốc.Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở
gân cơ.Trẻ em dưới 18 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ
nữ đang cho con bú.

NHÓM KHÁNG NẤM- KHÁNG VIRUS


Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm lượng Dạng Bào Chế
Acyclovir 200mg Viên nén
ACYCLOVIR STADA

Chỉ định: Nhiễm Herpes simplex, Phòng ngừa tái


nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng, Suy
giảm miễn dịch

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 27


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Người lớn Nhiễm Herpes simplex 200


mg x 5 lần/ngày x 5 ngày. Phòng ngừa tái nhiễm
Herpes sinh dục & các dạng nặng 200 mg x 4
lần/ngày, hoặc 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 200 mg x
2 lần/ngày. Nhiễm Zona 800 mg
x5lần/ngày. Phòng ngừa tái nhiễm Zona 400
mgx4lần/ngày.
- Suy giảm miễn dịch 200 mg x 4 lần/ngày.

Suy giảm miễn dịch nặng 400 mg x 4 lần/ngày.


- Trẻ > 2 tuổi dùng liều người lớn, trẻ < 2 tuổi nửa
liều người lớn. Bệnh nhân Suy thận: giảm lieu
Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc, người suy
thận hay vô niệu, phụ nữ có thai, cho con bú

Fluconazole 150mg Viên nang


FLUCONAZOLE
cứng
Chỉ định:Nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi,
miệng, hầu họng, kể cả bệnh nhân suy giảm miễn
dịch. Nấm Candida âm đạo cấp tính hay tái phát,
nấm chân, thân, bẹn.
- Ðiều trị và phòng ngừa nhiễm nấm Candida ở
bệnh nhân bị bệnh ác tính, AIDS.
- Viêm màng não do Cryptococcus hoặc phòng
ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở
bệnh nhân AIDS.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 28


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng:Dùng bằng đường uống.


Nhiễm nấm Candida hầu họng: 50-100mg/ngày
trong 1-2 tuần.Người lớn tuổi: nếu không có dấu
hiệu suy thận có thể dùng liều thông thường. Nếu
có dấu hiệu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40
ml/phút), nên điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy thận:
phát đồ điều trị liều đơn không cần chỉnh liều. Với
phát đồ điều trị nhiều lần/ngày dùng liều thông
thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh
khoảng cách giữa các liều.
Chống chỉ định: Quá mẫn với một trong các
thành phần của thuốc, với các hợp chất thuộc
nhóm triazol.
Griseofulvin 500mg Viên nén
GRISEOFULVIN

Chỉ định: Các bệnh nấm ngoài da: nấm móng,


nấm kẻ chân tay, sài đầu. Trị thấp khớp với liều
cao, thống phong.
Liều dùng: Uống trước ăn:
- Người lớn trị nấm: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày.
- Trị thấp khớp: 500 mg x 4 - 6 lần/ngày.
- Liều duy trì 1 g/ngày.
- Trẻ em 10 mg/kg/ngày chia 2 lần.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của


thuốc.

Nystatin 500.000UI Viên bao đường


NYSTATIN

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 29


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định:Nhiễm nấm ở niêm mạc nhất là do


Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm
họng, bệnh nấm candida ở ruột, và nhiễm nấm ở
đường âm đạo( phối hợp với metronidazol).
Liều dùng: Người lớn: 2-3 viên/lần x 3-
4lần/ngày. Trẻ em: 2-8 viên/ngày, chia làm 2-4
lần/ngày tuỳ theo tuổi. Uống cách xa bữa ăn.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có


thai.

NHÓM TIM MẠCH-RỐI LOẠN LIPIT HUYẾT


Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm lượng Dạng Bào
Chế
Valsartan 80mg Viên nén
VALSARTAN STADA bao phim

Chỉ định: Ðiều trị tăng huyết áp.


Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của
NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như
thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế
ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị
chuẩn không bắt buộc.
Liều dùng: Cao huyết áp: Liều được khuyến cáo
của Valsartan là 80mg/1 lần/ngày, Suy tim: Liều
ban đầu được khuyến cáo của Valsartan là 40mg/2
lần/ngày. Liều dùng cao nhất là 80mg đến 160mg
hai lần mỗi ngày, ở bệnh nhân dung nạp được.
Tính an toàn và hiệu quả của Valsartan chưa được
xác định trên trẻ em

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 30


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần


thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Hạ huyết áp. Hẹp động mạch chủ năng. Hệp động
mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch
thận

AMLODIPINE STADA Amlodipin besylat 5mg Viên nang


Chỉ định: Điểu trị tăng huyết áp. Điều trị dự
phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định
Liều dùng: khởi đẩu với liều bình thường là
5mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến
10mg cho 1 lẩn trong 1 ngày. Nếu tác dụng
không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng
liều. Không cẩn điều chỉnh liều khi phối hợp các
thuốc lợi tiểu thiazid.
Chống chỉ định: Không dùng cho những người
suy tim chưa được điểu trị ổn định. Quá mẫn với
dihydropyridin

NEBIVOLOL STADA Nebivolol 5mg Viên Nén

Chỉ định: Điều trị chứng cao huyết áp, việc điều
trị hiệu quả tình trạng giảm áp suất trong máu
giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề
về thận,suy tim và tăng tỉ lệ sống sau khi bị đau
tim.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 31


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng:. Đối với người lớn: Liều dùng thông


thường dành cho người lớn bị cao huyết áp: Liều
khởi đầu: uống 5 mg/ ngày/ lần. Liều duy trì:
uống 40 mg/ ngày/ lần, tăng liều dùng khi bệnh
nhân đã thích ứng và dung nạp thuốc, liềudùng
có thể tăng lên mỗi 2 tuần. Đối với trẻ em: Liều
dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và
quyết định, hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định
dùng thuốc này cho trẻ
Chống chỉ định: Bệnh gan nặng hoặc một số
vấn đề về tim mạch như hội chứng nút xoang,
block tim, nhịp tim chậm hoặc suy tim.
Đau thắt ngực, bệnh mạch máu ngoại, sốc
tim,suy tim Bệnh phổi, tiểu đường, cường giáp,
hạ huyết áp, hay bị bệnh thận nặng, bệnh gan
trung tính. Pheochromocytoma

CAPTORIL STADA Captopril 25mg Viên nén


Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp. Giảm tăng
huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các
vấn đề về thận. Nó cũng được sử dụng để điều
trị suy tim, bảo vệ thận khỏi bị tổn hại do bệnh
tiểu đường và điều trị tình trạng nguy kịch sau
khi đau tim

Liều dùng: Liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là


150 mg.Có thể uống thuốc trước, trong và sau
bữa ăn.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 32


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Mẫn cảm với captopril và các


thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất cứ thành
phần nào của thuốc.Tiền sử phù mạch có liên
quan đến dùng thuốc ức chế enzym chuyển
angiotensin.Phù mạch di truyền hoặc tự phát.Sau
nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn
định).Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp
động mạch thận một bên.Hẹp động mạch chủ
hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
nặng.Phụ nữ có thai và cho con bú.Điều trị kết
hợp với thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân tiểu
đường hoặc suy thận mức độ vừa và nặng (mức
lọc cầu thận nhỏ hơn 60 ml/phút,1,73m2).
Trimetazidine 35mg Viên bao phim
VASTAREL MR dihydrochloride dạng phóng thích
mới
Chỉ định: Điều trị phòng ngừa các giai đoạn cơn
đau thắt ngực.Điều trị hỗ trợ triệu chứng chóng
mặt.Điều trị hỗ trợ việc giảm thị lực và rối loạn
thị trường do nguồn gốc mạch máu.

Liều dùng: Một viên vào giữa bữa ăn, sáng và


chiều.
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm đối với thành
phần của thuốc.Thuốc này nhìn chung không
được khuyến nghị trong thời gian cho con bú
Rosuvastatin (dưới 10mg Viên nén
ROSUVASTATIN STADA dạng rosuvastatin
calci)

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 33


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Làm giảm LDL cholesterol,


apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL
cholesterol trong những trường hợp tăng lipid
máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát
(loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng
triglycerid máu
Liều dùng: Uống thuốc một lần duy nhất vào bất
cứ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc
bữa ăn,Liều dùng có thể được điều chỉnh cẩn
trọng dựa vào nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh
nhân bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau
không dưới 04 tuần.
Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ
thành phần nào của thuốc.Bệnh nhân có bệnh
gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết
thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng
transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên
của mức bình thường (ULN).Bệnh nhân suy thận
nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).Bệnh
nhân có bệnh lý về cơ.Phụ nữ mang thai và cho
con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không
dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
ALDACTONE Spironolactone 25mg Viên nén
Chỉ định: Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân
cường Aldosterone. Tăng HA.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 34


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh


nhân cường Aldosterone 100 - 400 mg/ngày. Phù
(do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư) Người
lớn: 100 mg chia làm 2 lần, có thể tăng lên 25 -
200 mg/ngày. Nên kết hợp với Furosemid: 40 -
80 mg/ngày. Trẻ em 3,3 mg/ngày chia làm nhiều
lần. Tăng HA 50 - 100 mg/ngày chia làm 2 lần.
Giảm K máu do thuốc lợi tiểu 25 - 100 mg.
Chống chỉ định: Vô niệu, suy thận cấp, suy thận
nặng, tăng K máu, giảm Na máu. Phụ nữ có thai
& cho con bú.
NHÓM TIỂU ĐƯỜNG
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
gliclazide 30mg dạng bào chế
DIAMICRON MR phóng thích
duy trì
Chỉ định: được dùng điều trị một dạng đái tháo
đường ( đái tháo đường tuýp 2 ) ở người lớn, khi
chỉ riêng chế độ dinh dưỡng, thể dục và giảm cân
đơn thuần không đủ để đạt được mức đường
huyết bình thường.
Liều dùng: Liều thường dùng hàng ngày là từ 1
đến 4 viên (tối đa là 120mg), mỗi ngày uống một
lần duy nhất vào thời điêm ăn sáng. Liều dùng
phụ thuộc vào đáp ứng điều trị.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 35


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Dị ứng với gliclazide hay với


một trong các tá dược của thành phẩn, với thuốc
khác cùng nhóm sulphonylure, hoặc với các
thuốc có liên quan khác (sulphonamide hạ đường
huyết. Đái tháo đường phụ thuộc insulin (týp
1 ).Có nhiễm ceton và có đường trong nước tiểu
(điều này có thể có nghĩa là nhiễm toan ceton
máu), tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo
đường.Suy thận hoặc suy gan nặng.Đang dùng
các thuốc điều trị nấm .Thời kỳ cho con bú
Metformin 500mg Viên nén bao
METFORMIN STADA
hydroclorid phim

Chỉ định: Ðái tháo đường không phụ thuộc


insulin
Liều dùng: Viên 500 mg: Khởi đầu 1 viên x 2
lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với metformin, tiền
hôn mê do tiểu đường, suy thận Clcr <
60mL/phút, suy gan, ngộ độc rượu cấp, phụ nữ
có thai, cho con bú.
Gliclazide 30mg viên nén phóng
STACLAZIDE MR
thích kéo dài

Chỉ định: Đái tháo đường không phụ thuộc


insulin.
Liều dùng: Liều khởi đầu thường dùng là 30 mg
x 1 lần/ngày, tăng đến liều tối đa 120 mg/ngày
nếu cần.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 36


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Đái tháo đường ở trẻ em.Đái


tháo đường biến chứng ở giai đoạn nhiễm ceton
và nhiễm acid.Phụ nữ mang thai.Người bệnh đái
tháo đường phải trải qua phẫu thuật, sau chấn
thương hoặc đang bị nhiễm trùng.Bệnh nhân quá
mẫn với các thuốc nhóm sulfonylurea khác và
các thuốc có liên quan.Đái tháo đường đã vào
giai đoạn tiền hôn mê hoặc hôn mê.Suy thận
hoặc suy gan nặng.
Gliclazide 80mg Viên nén
GLICLAZIDE STADA

Chỉ định: Ðái tháo đường type II không phụ


thuộc Insulin.
Liều dùng: Uống thuốc trong bữa ăn sáng:Liều
khuyến cáo: 30-120 mg/ngày 1 lần. Liều duy trì:
60 mg/ngày 1 lần. Hoặc theo hướng dẫn của thầy
thuốc.
Chống chỉ định: Ðái tháo đường type 1. Quá
mẫn với thành phần của thuốc. Suy gan, suy thận
nặng, phụ nữ có thai, cho con bú.
GLIMEPIRIDE STADA Glimepiride 2mg Viên nén
Chỉ định: Ðiều trị kết hợp với chế độ ăn & luyện
tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin.
Liều dùng: Khởi đầu 1 - 2 mg, ngày 1 lần. Bệnh
nhân nhạy cảm với thuốc nên khởi đầu 1
mg/ngày. Duy trì 1 - 4 mg ngày 1 lần. Chỉnh liều
theo đáp ứng. Có thể tăng liều sau 1 - 2 tuần điều
trị & không quá 2 mg một lần. Tối đa 8 mg.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
NHÓM THUỐC NHỎ MẮT-MŨI-TAI
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 37


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

lượng Chế
Cloramphenicol 80mg Thuốc nhỏ tai
OFTIFAR Dexamethason 4mg
acetat
Chỉ định: Viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác
mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt, khử
nhiễm trước & sau khi phẫu thuật mắt.
Liều dùng: Liều dùng nhỏ 1 - 2 giọt, dùng nhiều
lần/ngày. Khoảng 10 ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Suy tủy, trẻ sơ sinh. Nhiễm virus, vi nấm ở mắt,
lao mắt, glaucoma.
Natri clorid 90mg Dung dịch
NATRI CLORID 0,9% nhỏ mắt, nhỏ
mũi
Chỉ định: Nhỏ mắt hoặc rửa mắt, chống kích
ứng mắt và sát trùng nhẹ. Trị nghẹt mũi, sổ mũi,
viêm mũi do dị ứng. Đặc biệt dùng được cho trẻ
sơ sinh.
Liều dùng: Nhỏ hoặc rửa mắt, hốc mũi, mỗi lần
1 - 3 giọt, ngày 1 - 3 lần hoặc nhiều hơn.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của
thuốc.

-Tetrahydrozoline Dung dịch


Hydrochloride 6mg thuốc nhỏ mắt
-Allantoin 24mg

V.ROHTO COOL -Chlorpheniramine


Maleate 3,6mg
-Potassium L-
Aspartate 120mg
-Pyridoxine

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 38


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Hydrochloride. 12mg

Chỉ định:. Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngứa


mắt, phòng ngừa các bệnh về mắt (sau khi bơi
hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó
chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, mắt bị viêm do
tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (như mù
tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.
Liều dùng: Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần, 5-6 lần/ngày.
Chống chỉ định: Không dùng cho người bị tăng
nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của
thuốc.
Tobramycin 3mg/ml Dung dịch
TOBREX 0,3%
thuốc nhỏ mắt

Chỉ định: Tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với


steroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có
nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.

Liều dùng: Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình:


1 - 2 giọt/4 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 2 giọt/giờ
cho đến khi cải thiện thì giảm liều.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của
thuốc.

Dexamethason natri 0,1g Dung dịch


DEXACOL phosphat thuốc nhỏ mắt
0,4g
Cloramphenicol
Chỉ định: Viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác
mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt, khử
nhiễm trước & sau khi phẫu thuật mắt
Liều dùng: Liều dùng nhỏ 1 - 2 giọt, dùng nhiều
lần/ngày. Khoảng 10 ngày.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 39


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.


Suy tủy, trẻ sơ sinh. Nhiễm virus, vi nấm ở mắt,
lao mắt, glaucoma.
Xylometazoline 0,5mg Thuốc nhỏ
OTRIVIN 0,05%
hydrochloride mũi

Chỉ định: Ngạt mũi do nhiều nguyên nhân khác


nhau.Trợ giúp thải dịch tiết khi bị tổn thương
vùng xoang.Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc
mũi và họng trong viêm tai giữa.Dùng trong nội
soi mũi.
Liều dùng: Thuốc nhỏ mũi 0,05% dùng cho trẻ
sơ sinh và trẻ em từ 6 tuổi trở xuống, bạn nhỏ
thuốc cho trẻ 1 đến 2 giọt mỗi bên mũi, 1 đến 2
lần mỗi ngày, không quá 3 lần mỗi ngày
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần
thuốc.Viêm mũi khô.Glaucom góc đóng.Trường
hợp cắt tuyến yên qua đường xương bướm, phẫu
thuật bộc lộ màng cứng qua đường mũi.
NHÓM GIẢM ĐAU-HẠ SỐT- KHÁNG VIÊM
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
PANADOL Paracetamol 500mg Viên sủi

Chỉ định: Giảm đau, hạ sốt. Điều trị các triệu


chứng đau đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng,
đau cơ xương...

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 40


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Người lớn (kể cả người cao tuổi) và


trẻ em ≥ 12tuổi: 1 - 2 viên, mỗi 4 - 6 giờ nếu cần,
tối đa 4000 mg (8 viên)/ngày.Trẻ em 6 - 11tuổi:
250-500 mg (hoặc 10 - 15 mg/kg), mỗi 4 - 6 giờ
nếu cần, tối đa 60 mg/kg/ngày (không quá 4
liều/24 giờ).Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
Chống chỉ định: Không dùng cho các bệnh nhân
có tiền sử quá mẫn cảm với Paracetamol hoặc bất
kỳ thành phần nào của thuốc.
IBUPROFEN STADA Ibuprofen 400mg Viên bao
phim
Chỉ định: Hạ sốt hoặc giảm đau như: đau đầu,
đau bụng kinh, cúm và đau răng.
- Điều trị thấp khớp mãn tính, viêm đa khớp
dạng thấp.
Liều dùng: Hạ sốt, giảm đau: Người lớn 200 -
400 mg, tối đa 1200 mg/ngày. Ðau bụng kinh
400 mg, 3 - 4 lần/ngày. Ðau từ nhẹ đến vừa phải
400 mg, 4 - 6 lần/ngày. Thấp khớp 2400
mg/ngày, duy trì: 1200 - 1600 mg/ngày
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của
thuốc, loét dạ day tiến triển, suy gan, thận nặng.

Meloxicam 7,5mg Viên nén


MOBIC

Chỉ định: Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng


thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp
& các tình trạng viêm & đau khác.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 41


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt


sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng,
có thể giảm còn 7,5 mg/ngày. Viêm xương khớp
7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều
tối đa 15 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin.
Loét dạ dày tá tràng. Suy gan, suy thận nặng. Trẻ
< 15 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
ARCOXCIA Etoricoxib 60mg Viên nén bao
phim

Chỉ định: Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu
hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp Điều
trị viêm cột sống dính khớp Điều trị viêm khớp
thống phong cấp tính Giảm đau cấp tính và mãn
tính.Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Liều dùng: Liều dùng thông thường cho người
lớn bị viêm xương khớp: Người lớn dùng 60 mg
một lần mỗi ngày; Người bị suy gan nhẹ/trung
bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử
dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan
nặng. Liều dùng thông thường cho người lớn bị
viêm khớp dạng thấp: Người lớn dùng 90 mg
một lần mỗi ngày; Người bị suy gan nhẹ/trung
bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử
dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan
nặng.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 42


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành


phần của thuốc.Suy tim sung huyết (NYHA II-
IV).Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch
ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được
xác định

Methylprednisolon 4mg Viên nén


MEDROL

Chỉ định: Bất thường chức năng vỏ thượng


thận. Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng,
viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi
máu liên quan đến ung thư.
Liều dùng: Người lớn: khởi đầu từ 4 - 48
mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo
bệnh; Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1
tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. Trẻ
em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3
lần. Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3
hoặc 4 lần.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Prednisone 5mg Viên nén bao


PREDNISONE
phim

Chỉ định: Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo,


da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp
ứng với corticosteroids.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 43


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Bệnh lý mãn khởi đầu 5-10mg, tăng


dần liều đến liều thấp nhất đạt hiệu quả. Suy
thượng thận 2.5-10mg/ngày. Dị ứng, thấp khớp
cấp 20-30mg/ngày. Bệnh chất tạo keo
30mg/ngày.
Chống chỉ định: Nhiễm nấm toàn thân, viêm
gan siêu vi A, B cấp, loét dạ dày tá tràng.

NHÓM DẠ DÀY
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
Esomeprazol 20mg Viên nang
ESOMEPRAZOLE STADA
cứng

Chỉ định: Esomeprazole sodium được chỉ định


trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên
bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu
chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay
thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường
uống không thích hợp.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 44


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Điều trị viêm xước thực quản do trào


ngược: 40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần.Điều trị
dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa
lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg x 1 lần/
ngày.Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ
dày-thực quản (GORD): 20 mg x 1 lần/ ngày ở
bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không
kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh
nhân nên được chẩn đoán thêm. Khi đã hết triệu
chứng, có thể duy trì việc kiểm soát triệu chứng
với liều 20 mg x 1 lần/ ngày. Ở người lớn có thể
sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20
mg x 1 lần/ ngày.
Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn với hoạt chất
chính Esomeprazole sodium hoặc với các chất
khác thuộc phân nhóm benzimidazoles hoặc bất
kỳ tá dược nào của thuốc này.
Aluminium 20% Hỗn dịch
PHOSPHALUGEL phosphate(dạng uống
keo)
Chỉ định:Thuốc là chất kháng acid làm giảm
tính acid của dạ dày. Thuốc được sử dụng trong
cơn đau bỏng rát & tình trạng khó chịu do acid
gây ra ở dạ dày & thực quản.
Liều dùng: Thuốc được chỉ định lúc có cơn đau
hoặc theo hứơng dẫn của bác sĩ 1-2 gói/lần,
không dùng quá 6 lần/ngày.

Chống chỉ định: những bệnh nhân suy thận


nặng và mãn tính

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 45


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Natri alginate 500mg Hỗn dịch


GAVISCON Natri bicarbonate 267mg uống
Calci carbonate 160mg
Chỉ định: Điều trị các triệu chứng của trào
ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và
ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa
ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những
bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm
thực quản do trào ngược.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10-
20 ml (2-4 muỗng đầy 5ml) hoặc 1-2 gói.Trẻ em
6-12 tuổi: 5-10 ml (1-2 muỗng đầy 5 ml).Trẻ em
dưới 6 tuổi: Không khuyên dùng. Người cao
tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm
tuổi này
Chống chỉ định: Bệnh nhân đã biết hoặc nghi
ngờ mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành
phần nào của tá dược.
Cimetidine 300mg Viên nén bao
CIMETIDINE MKP
phim

Chỉ định: Loét dạ dày - tá tràng lành tính, loét


tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá
trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ
dày thực quản và Zollinger Ellison.
Liều dùng: Liều uống thường dùng cho người
lớn là 200 mg - 400 mg x 2 lần/ngày vào bữa ăn
sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4
- 8 tuần.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với cimetidine. Phụ
nữ có thai và cho con bú.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 46


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Ranitidine 150mg Viên bao


RANITIDINE
phim

Chỉ định: Loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành


tính và điều trị duy trì. Tình trạng tăng tiết bệnh
lý: hội chứng Zollinger-Ellison. Trào ngược dạ
dày, thực quản. Loét dạ dày, tá tràng do thuốc.
Liều dùng: Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, viêm
thực quản 300 mg/ngày trước khi ngủ hoặc 150
mg x 2 lần/ngày x 4 – 6 tuần; duy trì 150 mg/lần
trước khi ngủ. Hội chứng Zollinger-Ellison bắt
đầu 150 mg x 3 lần/ngày, có thể 900 – 1200
mg/ngày. Suy thận: giảm liều theo creatinine
máu.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Omeprazole 20mg Viên nang
OMEPRAZOL

Chỉ định: Ðiều trị & dự phòng tái phát loét dạ


dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào
ngược. Ðiều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày
trong hội chứng Zollinger-Ellison.
Liều dùng: Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4
tuần. Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược
20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày
ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác. Hội
chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày. Dự phòng
tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc.
Pantoprazole 40mg Viên bao tan
PANTOPRAZOLE
trong ruột

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 47


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Loét dạ dày, loét tá tràng. Viêm thực


quản trào ngược, bệnh lý tăng tiết acid. Phối hợp
với kháng sinh để loại trừ nhiễm Helicobacter
pylori.
Liều dùng: Uống nguyên viên: Loét dạ dày tá
tràng 40 mg/ngày x 4-8 tuần.Viêm thực quản trào
ngược 40 mg/ngày x 8 tuần. Sau 8 tuần, nếu
không lành loét cần dùng thêm 8 tuần nữa.
Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần thuốc.
Trẻ < 18 tuổi.

NHÓM KHÁNG HISTAMIN H1


Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế

LORATADINA TABLETS,USP Loratadine 10mg Viên nén


Chỉ định: Viêm mũi dị ứng như : Hắt hơi, sổ
mũi và ngứa. Viêm kết mạc dị ứng như : Ngứa
mắt và nóng mắt. Triệu chứng của mề đay và các
rối loạn dị ứng da.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1
viên/ngày. Trẻ 6-12 tuổi: >= 30 kg: 1 viên x 1
lần/ngày; < 30 kg: 1/2 viên x 1 lần/ngày. Người
suy gan hoặc suy thận: 1/2 viên/ngày hoặc 1
viên/lần, mỗi 2 ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Trẻ < 6 tuổi.

Fexofenadin HCL 60mg Viên bao


TELFAST
phim

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 48


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng


theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi,
chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy
nước mắt.
Liều dùng: Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x
2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1
lần/ngày. Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2
lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. Suy thận:
khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Rupatadine(dưới 10mg Viên nén
RUPAFIN dạng Rupatadine
Fumarate)
Chỉ định: điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
và nổi mề đay ở người lớn và trẻ em
Liều dùng: người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10
mg (1 viên), một lần mỗi ngày, có thể uống cùng
thức ăn hoặc không.
Chống chỉ định: Không nên dùng Rupafin cho
phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.Thuốc
không gây ảnh hưởng tới khả nhăng lái xe và vận
hành máy móc.

Clorpheniramin 4mg Viên nén


CLORPHENIRAMIN
maleat

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 49


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Các trường hợp dị ứng ngoài da như


mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ
mũi, ngạt mũi.

Liều dùng: Người lớn: 1 viên/lần x 3 - 4


lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 - 3
lần/ngày.
Chống chỉ định: trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
Các cơn hen cấp. Không thích hợp cho việc dùng
ngoài tại chỗ.
Alimemazine tartrat 6,25mg Siro thuốc
THERALENE

Chỉ định: Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm


thời). Dị ứng: viêm mũi theo mùa hoặc không
theo mùa, viêm kết mạc, mề đay. Ho khan gây
khó chịu, nhất là ho về đêm.
Liều dùng: Kháng histamin, trị ho: điều trị ngắn
hạn dùng tối đa 4 lần/ngày. Người lớn 10 - 20
mL xirô/lần; trẻ > 12 tháng 0,25 - 0,5 mL
xirô/kg/lần. Mất ngủ: uống trước khi đi ngủ;
người lớn 10 - 40 mL xirô; trẻ > 3 tuổi 0,5 - 1
mL xirô/kg.
Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng histamine,
tiền sử bị giảm bạch cầu hạt do phenothiazine, bí
tiểu do phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc
đóng.

Levocetirizine 5mg Viên nén bao


XYZAL
dihydrochlorid phim

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 50


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Điều trị các trường hợp dị ứng: viêm


mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính,
hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước
mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính.
Liều dùng: Người lớn & trẻ > 6 tuổi: 5
mg/ngày. Bệnh nhân suy thận có: ClCr 30 - 49
mL/phút: 5 mg/ngày, 2 ngày dùng 1 lần. ClCr <
30 mL/phút: 5 mg/ngày, 3 ngày dùng 1 lần.
Không cần chỉnh liều khi chỉ bị suy gan.
Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần thuốc
hoặc dẫn xuất piperazine, Suy thận nặng có ClCr
< 10 mL/phút.

NHÓM HO-HEN
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
Montelukas 5mg Viên nén bao
MONTELUKAST
phim
Chỉ định:Montelukast được sử dụng để ngăn
chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức
ngực và ho do hen suyễn. Montelukast cũng
được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản
(khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu
chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn
tính

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 51


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Uống 10mg lần/ngày. Đối với người


bị hen suyễn nên dùng vào buổi tối. Còn người
bị viêm mũi dị ứng, thòi điểm uống có thể sắp
xếp sau cho phù hợp với nhu cầu của bệnh
nhân. Nên uống 10mg ít nhất 2 giờ trước khi tập
thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng
trong vòng 24 giờ của liều trước
Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc nếu bạn
bị dị ứng với thuốc hoặc với bất cứ thành phần
nào trong thuốc.
Salbutamol 0,1% Thuốc xịt
VENTOLIN
phân liều
Chỉ định: Hen phế quản, viêm phế quản mạn có
co thắt phế quản, khí phế thũng. Doạ đẻ non
hoặc đẻ khó, phòng các cơn co tử cung khi phẫu
thuật ở tử cung có thai.
Liều dùng: Dùng trong co thắt phế quản.
Người lớn và trẻ trên 18 tháng: tối đa 2,5 mg x 4
lần/ngày, có thể tăng đến 5 mg.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc
NEOCODION Montelukast 5mg Viên nén bao
Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho khan gây khó
chịu.

Liều dùng: Người lớn 3-4 viên/ngày chia làm


nhiều lần.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú. Ho do hen suyễn.
Suy hô hấp. Không dùng kết hợp với rượu.
Ambroxol 30mg Viên nén
MUCOSOLVAN
chlorhydrate

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 52


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Mucosolvan được chỉ định trong các


bệnh phổi, tai mũi họng cấp và mạn tính liên
quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận
chuyển chất nhầy bị suy giảm (viêm phế quản
cấp và mạn, viêm xoang, viêm mũi, viêm tai giữa
tiết dịch...).
Liều dùng: Dùng trong co thắt phế quản.
Người lớn và trẻ trên 18 tháng: tối đa 2,5 mg x 4
lần/ngày, có thể tăng đến 5 mg.
Chống chỉ định: Không nên dùng Mucosolvan ở
bệnh nhân nhạy cảm với ambroxol hoặc các
thành phần khác của thuốc
BISOLVON Bromhexin 8mg Viên nén
Chỉ định: Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm &
khó long đàm như viêm phế quản cấp & mãn,
các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp
mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
Liều dùng: Người lớn 8 mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em > 10 tuổi 2 viên x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 7 - 10 tuổi 1 viên x 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 - 6 tuổi 1 viên x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Phụ nữ có thai

Cốm pha
EXOMUC N-Acetylcystin 200mg dung dịch
uống

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 53


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định:Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-


phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất
nhầy.
Liều dùng: Tiêu nhày:
+ Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 gói x 2 - 3
lần/ngày.
+ Trẻ 6 - 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày hay nửa gói
x 3 lần/ngày.
+ Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 2 - 3 lần/ngày.
- Tăng tiết dịch nhày:
+ Trẻ > 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày.
+ Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 4 lần/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với acetylcystein
hoặc một trong các thành phần thuốc.
Terpin hydrat 100mg Viên bao
TERPINZOAT đường
Natri benzoate 50mg
Chỉ định: Các triệu chứng ho, long đờm trong
các trường hợp viêm phế quản cấp hay mãn tính.

Liều dùng: Dùng đường uống.Dùng theo chỉ


dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau: uống 1 -
2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
+ Trẻ em trên 30 tháng tuổi: ngày uống 1 - 2
viên, chia làm 2 - 3 lần tùy theo tuổi.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của
thuốc.
ATUSSIN Dextromethorphane 5mg Viên nén
bromhydrate

Chlorpheniramine
1,33mg
maleate

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 54


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Phenylpropanolamine
chlorhydrate
8,3mg
Sodium citrate
1,33mg
Ammonium chlorure
50mg
Glyceryl guaiacolate
50mg
Chỉ định:Kiểm soát hữu hiệu các cơn ho do cảm
lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm
phổi, viêm phổ – phế quản, viêm họng, viêm
thanh quản, viên khí quản, viêm phế quản, màng
phổ bị kích ứng, hút thuốc lá quá độ, hít phải
chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Liều dùng: Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự
hướng dẫn của thầy thuốc. Người lớn và trẻ em
trên 12 tuổi 1 – 2 viên nén
Chống chỉ định: Cao HA rõ, cường giáp, đang
dùng IMAO.
NHÓM PHỤ KHOA
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
Desogestrel 0,15mg Viên nén
MERCILON
Ethinylestradiol 0,02mg
Chỉ định: Ngừa thai hằng ngày
Liều dùng: Liều dùng uống 1 viên/ngày, bắt đầu
từ ngày thứ 1 của chu kỳ.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 55


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Đang/tiền sử có huyết khối tĩnh


mạch, huyết khối động mạch hoặc các biểu hiện
báo trước, bệnh gan nặng mà giá trị chức năng
gan chưa trở lại bình thường, u gan. Đã biết có
bẩm chất huyết khối tĩnh mạch/động mạch.Tiền
sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh
đáng kể.Tiểu đường có tổn thương mạch máu.
Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều
yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch/động
mạch.Viêm tụy hoặc tiền sử có liên quan tăng
triglycerid máu nặng.Đã biết/nghi ngờ có thai, có
u ác tính chịu ảnh hưởng steroid sinh dục.Xuất
huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.Quá mẫn
với thành phần thuốc.
Dexogestrel 0,15mg Viên nén
MARVELON
Ethinylestradion 0,03mg
Chỉ định: Ngừa thai hằng ngày

Liều dùng:

Liều dùng uống 1 viên/ngày, bắt đầu từ ngày thứ


1 của chu kỳ.
Chống chỉ định: Không nên dùng thuốc tránh
thai nội tiết phối hợp dạng uống (CHC) khi có
biểu hiện của bất kỳ tình trạng nào được liệt kê
dưới đây. Nên ngừng dùng thuốc ngay nếu có bất
kỳ tình trạng nào xảy ra lần đầu trong khi dùng
thuốc tránh thai nội tiết phối hợp.
YASMIN Drospirenone 3mg Viên nén bao
phim
Ethinyl estradiol 0,03mg
Chỉ định: Tránh thai hằng ngày

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 56


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Uống đều đặn theo chỉ định trên


thuốc

Chống chỉ định: tiền sử huyết khối tắc mạch ở


động mạch/tĩnh mạch & các tình trạng thuận lợi
phát triển các bệnh này, tai biến mạch não, tiền
triệu huyết khối. Tiền sử đau nửa đầu với triệu
chứng thần kinh khu trú. Tiểu đường có biến
chứng mạch máu. Đang xuất hiện nguy cơ cao
huyết khối tắc mạch ở động mạch/tĩnh mạch.
Viêm tụy/tiền sử tăng lipid máu.
POSTINOR 2 Levonorgestrel 0,75mg Viên nén
Chỉ định: Tránh thai khẩn cấp trong 72 giờ

Liều dùng:

Dùng 1 viên , trong vòng 72 giờ sau khi giao


hợp( tốt nhất trong vòng 48 giừo đầu) và uống
thêm 1 viên nữ sau 12 giờ sau viên đầu.

Chống chỉ định: Đã mang thai Xuất huyết âm


đạo không rõ nguyên nhân, bệnh gan mật, có tiền
sử vàng da thai kỳ, carcinome tử cung, buồn
trứng và vú cần cân nhắc kỹ, tốt nhất nên tham
khảo ý kiến của thầy thuốc.
MIFESTAD Mifepriton 10mg Viên nén
Chỉ định: Tránh thai khẩn cấp trong 120 giờ

Liều dùng: Dùng 1 viên 10 mg trong vòng 120


giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm
hiệu quả càng cao.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 57


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Bệnh của tuyến thượng


thận.Đang điều trị với corticosteroid.Dị ứng với
Mifepriston.Phụ nữ cho con bú.
NHÓM VITAMIN
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm lượng Dạng Bào
Chế
Vitamin E 400IU Viên nang
ENAT 400
mềm
Chỉ định:Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin
E. Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình
lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn
ở da. Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng
tăng cholesterol máu. Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy
giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.
Liều dùng: Liều dùng 100 - 400 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Vitamin B1 12,5mg Viên nén bao


phim
VITAMIN 3B Vitamin B6 12,5mg

Vitamin B12 12,5mg


Chỉ định:Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B,
đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn
Liều dùng:Người lớn: 2 - 4 viên/lần x 2 - 3
lần/ngày.
- Trẻ em: 1 - 2 viên x 2 - 3 lần/ngày.
Chống chỉ định:. Quá mẫn với thành phần
thuốc. Phối hợp với Levodopa.
Vitamin A 5000IU Viên nang
VITAMIN AD mềm
Vitamin D 500IU

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 58


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chỉ định: Phòng và điều trị tình trạng thiếu


vitamin A, D trong các trường hợp: trẻ em còi
xương do dinh dưỡng; còi xương do chuyển hóa;
Rối loạn phát triển cơ thể: khô mắt, quáng gà;
Một số bệnh về da: trứng cá, vảy nến.Phòng và
điều trị loãng xương, nhuyễn xương.
Liều dùng: Phòng bệnh: Người lớn và trẻ em
trên 12 tuổi: uống mỗi ngày 1 viên. Trẻ em dưới
12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú : theo chỉ
dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:. Quá mẫn với thành phần thuốc

BIOTIN Biotin 5mg Viên nén

Chỉ định: Rụng lông tóc, viêm da do tiết bã


nhờn, các triệu chứng ở da do thiếu vitamin B
Liều dùng:Rụng lông tằn tiết bã nhờn ở da đầu
dùng liều duy trì: 3 viên/ngày trong 2 tháng.
Chống chỉ định:. Quá mẫn với thành phần thuốc

Vitamin C 1g Viên nang


UPSA C
mềm
Chỉ định:Phòng ngừa & điều trị tình trạng thiếu
vitamin C như bệnh scorbut & chảy máu
lợi. Liều cao (500 mg/ngày): điều trị trường hợp
suy nhược khi bị cảm cúm, sổ mũi, trong thời kỳ
dưỡng bệnh, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Liều dùng: Người lớn 500 mg - 1 g/ngày. Trẻ
em 6 - 15 tuổi nửa liều người lớn.
Chống chỉ định:. Sỏi thận (khi dùng quá 1 g
vitamin C/ngày). Quá mẫn với thành phần thuốc

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 59


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Vitamin B1 15mg Viên sủi

Vitamin B2 15mg

Vitamin B5 23mg

Vitamin B6 10mg

Vitamin B8 0,15mg
Berocca
Vitamin B12 0,01mg

Vitamin C 1000mg

Vitamin PP 50mg

Canxi 100mg

Magiê 100mg
Chỉ định:Ðược dùng để phòng ngừa & bổ sung
cho chế độ ăn không đầy đủ hoặc thiếu cân đối:
suy yếu, mệt mỏi thể chất. Thời kỳ dưỡng bệnh.
Liều dùng:Liều dùng 1 viên/ngày, nên uống vào
buổi sáng. Hoà tan trong 1 ly nước.
Chống chỉ định:. Dị ứng với một hay nhiều
thành phần của thuốc. Dư vitamin A hoặc dư
vitamin D, tăng Ca máu, suy thận, hoặc đang
điều trị với các thuốc retinoid.
NUTROPLEX Sắt nguyên tố L- 15mg Siro thuốc
lysine
12,5mg
vitamin A
2500USP
vitamin D
200USP
vitamin B1
10mg
vitamin B2
1,25mg
vitamin B3

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 60


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

vitamin B6 12,5mg

vitamin B12 5mg

Caglycerophosphat 50mg

Magnesi gluconat 12,5mg

4mg
Chỉ định:Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ
em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục
hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc
phẫu thuật). Dùng trong các trường hợp thiếu hụt
vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm
lớn, suy dinh dưỡng
Liều dùng: Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi
ngày. Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi
ngày, chia làm 1-2 lần. Uống hàng ngày.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành
phần nào của thuốc. Thừa vitamin A. Tăng calci
máu. Nhiễm độc vitamin d. Bệnh gan nặng. Loét
dạ dày tiến triển. U ác tính. Cơ địa dị ứng. Bệnh
mô nhiễm sắt.
NHÓM TIÊU HÓA
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào Chế
lượng
SMECTA -mectite intergrade 3g Hỗn dịch uống
bản chất
beidellitique
-Glucose 0,749g
monohydrate

-Saccharine sodique 0,07g

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 61


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

-Vanilline 0,044g

Chỉ định: Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực
quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.các chứng
trong tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ nhũ nhi và người
lớnĐiều trị các triệu chứng trong tiêu chảy mạn
tính,các triệu chứng liên quan tới thực quản, dạ
dày, tá tràng và ruột
Liều dùng: Người lớn: Trung bình, 3 gói/ngày,
hòa trong nửa ly nước. Nên sử dụng sau bữa ăn ở
viêm thực quản và dùng cách xa bữa ăn ở các
bệnh khác từ 30 phút đến 1 tiếng.Trường hợp
dưới 1 tuổi : 1 gói/ngày.Trường hợp từ 1 đến 2
tuổi: 1-2 gói/ngày.Trường hợp trên 2 tuổi : 2-3
gói/ngày.
Chống chỉ định: Dị ứng với Diosmectite hoặc
bất cứ thành phần nào của thuốc.Không dung
nạp được fructose (bệnh di truyền hiếm gặp), do
sự có mặt của glucose và saccharose.
HIDRASEC racecadotrilo 10mg Bột pha uống

Chỉ định: Ðiều trị tiêu chảy cấp ở trẻ sơ sinh, trẻ
em và người lớn.
Liều dùng: ngày đầu tiên: dùng liều khởi đầu, 1
liều x 4 lần/ngày.Những ngày sau: 3 liều/ngày,
tối đa 7 ngày. Dạng gói 10 mg & 30 mg: Trẻ 1-9
tháng (dưới 9 kg): 1 gói 10 mg/liều, 9-30 tháng
(9-13 kg): 2 gói 10 mg/liều, 30 tháng -9 tuổi (13-
27 kg): 1 gói 30 mg/liều, trên 9 tuổi (trên 27 kg):
2 gói 30 mg/ngày.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 62


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Quá mẫn với racecadotril,


người bị suy gan, suy thận.

Activated 3g Bột pha hỗn


ACTAPULGITE attapulgite of dịch uống
Mormoiron
Chỉ định: iảm các triệu chứng tiêu chảy. Cải
thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm
đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do "lạ
nước", bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn
do vi khuẩn. Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy
đặc hiệu và không đặc hiệu. Ðiều trị: Viêm đại
tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng
bụng, Viêm loét đại tràng.
Liều dùng: Người lớn 2 - 3 gói/ngày.
- Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg
thể trọng 1 gói/ngày.
Chống chỉ định: Không nên sử dụng thuốc cho
những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu
hóa.
Loperamide 2mg Viên nén
LOPEPRAMID STADA
hydrochloride
Chỉ định: Ðiều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là
dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và
điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ
nhỏ và người cao tuổi suy nhược.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 63


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Liều dùng: Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó


mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày.Liều
thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16
mg/ngày.Ỉa chảy mạn: Uống 4 mg, sau đó mỗi
lần đi lỏng, uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa. Liều
duy trì: Uống 4 - 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ
(2 lần).Tối đa: 16 mg/ngày. Loperamid không
được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường
quy trong ỉa chảy cấp.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với loperamid.Khi
cần tránh ức chế nhu động ruột.Khi có tổn
thương gan.Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại
tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm
độc).Hội chứng lỵ.Bụng trướng.

Than hoạt (Carbo 100mg Viên nén


activatus)

Chiêu liêu 50mg


(Terminalia
CARBO Q3 PHARCO
chebula)

Vàng đắng
50mg
(Coscinium
usitatum)
Chỉ định: Hõ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa, đau
bụng, đầy hơi, ăn chậm tiêu
Liều dùng: Uống sau bữa ănNgười lớn: Ngày 3
lần, mỗi lần 3 viênTrẻ em: Ngày 3 lần, mỗi lần 1
viên

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 64


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Chống chỉ định dùng than hoạt


khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu như
methionin.

BISACODYL Bisacodyl 5mg Viên nén

Chỉ định: Ðiều trị táo bón.Thải sạch ruột trước


và sau phẫu thuật.Chuẩn bị X - quang đại tràng.
Liều dùng: 1 - 3 viên nén mỗi ngày một lần khi
cần thiết

Chống chỉ định: Các tình trạng phẫu thuật ổ


bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực
tràng, viêm dạ dày - ruột.

PHYTILAX Fel Suillium 0,1g Viên bao


đường
Aloe 0,05g

Cassia 0,05g
Chỉ định: Thông mật, nhuận trường, trị táo bón
đặc biệt cho người già thiếu khả năng gan mật.
Liều dùng: Nhuận trường: 1-2 viên sau bữa ăn
tối.Xổ: 2-3 viên sau bữa ăn tối
Chống chỉ định:

NHÓM ĐÔNG DƯỢC


Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm lượng Dạng Bào Chế

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 65


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

TOTTRI Đảng sâm 0,7mg Viên hoàn


cứng
Trần bì 0,4mg

Hoàng kỳ 0.7mg

Thăng ma 0,4mg

Sài hồ 0,4mg

Đương qui 0,4mg

Cam thảo 0,2mg

Bạch truật 0,4mg

Liên nhục 0,4mg

Ý dĩ 0,4mg
Chỉ định: Làm giảm đau rát, giảm tiết dịch ở
vùng hậu môn.Làm bền vững thành mạch, khắc
phục tình trạng chảy máu.Làm co các búi
trĩ.Ngăn ngừa bệnh trĩ tái phát sau điều trị.
Liều dùng: Người lớn: 1 túi/lần x 3 lần mỗi
ngày.Trẻ em từ 10-15 tuổi: 1 túi/lần x 2 lần mỗi
ngày.
Chống chỉ định: Không dùng cho phụ nữ có
thai. Người huyết áp cao, trẻ em dưới 10 tuổi cần
thận trọng khi dùng.
Cao kim tiền thảo 120mg Viên bao
KIM TIỀN THẢO
đường
Chỉ định: Sỏi đường tiết niệu, sỏi thận.

Liều dùng: Uống mỗi lần 5 viên, ngày 3


lần.Uống nhiều nước trong thời gian điều tri
.̣ Dùng được cho bệnh nhân tiểu đường

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 66


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Chống chỉ định: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ


thành phần nào của thuốc.Không dùng dạng viên
bao đường cho người tiểu đường, tiểu nhạt.

Thục địa 1000mg Viên nang


Sơn thù 500mg
Củ mài 500mg
Mẫu đơn 400mg
Trạch tả 400mg
Phục linh 400mg
Mạch môn 400mg
Thạch hộc 300mg
TƯ ÂM BỔ THẬN HOÀN
Đỗ trọng 300mg
Ngưu tất 300mg
Mật ong: vừa đủ.
Chỉ định: Tăng huyết áp, người mệt mỏi, khô
khát, đổ mồ hôi trộm, nhức đầu, chóng mặt, hoa
mắt, ít ngủ hay mê. Đau lưng, mỏi gối, tiểu gắt,
tiểu đêm nhiều lần, di hoạt tinh, đại tiện táo kiết
hoặc ra máu.
Liều dùng: Ngày 3 lần, lần 2 hoàn (dùng điều
trị).Ngày 2 hoàn (liều dùng duy trì và phòng
bệnh).Nhai uống với nước sôi để nguội.Uống khi
bụng đói (trước khi ăn 1 đến 2 giờ tốt hơn).
Chống chỉ định: Người bệnh huyết áp thấp.Nếu
cần thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.Thuốc
không gây tác dụng phụ.Thuốc dễ ăn nên để xa
tầm tay trẻ em.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 67


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

cao khô tương 645mg Viên nén bao


XƯƠNG KHỚP NHẤT NHẤT Đương quy 750mg phim
Đỗ trọng 600mg
Cẩu tích 600mg
Đan sâm 450mg
Liên nhục 450mg
Tục đoạn 300mg
Thiên ma 300mg
Cốt toái bổ 300mg
Độc hoạt 600mg
Sinh địa 600mg
Uy linh tiên 450mg
Thông thảo 450mg
Khương hoạt 300mg
Hà thủ ô đỏ 300mg
Chỉ định: Trị các chứng đau lưng, đau cột sống,
đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái
hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng
cơ xương khớp, tay chân tê bại. Hỗ trợ điều trị
thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống, hỗ trợ phòng
ngừa bệnh tái phát.
Liều dùng: Uống thuốc sau khi ăn.Người lớn
ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.Trẻ em từ
8-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 68


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Cao đinh lăng 300mg Viên nag mềm


(Extractum
Polysciasis)
CEBRATON
Cao bạch quả
(Extractum Ginkgo) 100mg
… 100mg

Chỉ định: Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần


kinh, kém tập trung.Thiểu năng tuần hoàn não,
hội chứng tiền đình với các biểu hiện: đau đầu,
hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng
bằng.Giảm chức năng não bộ: giảm trí nhớ, suy
nhược thần kinh, di chứng não.Chứng run giật
của bệnh nhân Parkinson.

Liều dùng: Người lớn: 1 viên/lần x 2


lần/ngày.Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên/ngày.

Chống chỉ định: Người mẫn cảm với bất cứ


thành phần nào của thuốc.Không dùng cho phụ
nữ có thai.Người có rối loạn về máu, rong kinh,
người đang xuất huyết.Không dùng với thuốc chỉ
huyết.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 69


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

NHÓM THUỐC DÙNG NGOÀI


Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào Chế
lượng
Flucinar thuốc mỡ. 1g Bôi ngoài da
FLUCINAR Fluocinolone 0,25mg
acetonide

Chỉ định: Bệnh vẩy nến (đặc biệt vùng da


đầu).Bệnh da tiết bã nhờn (đặc biệt vùng da
đầu).Liken phẳng. Ngứa sẩnEczema.
Liều dùng: Bôi mỗi ngày một lần, bôi rộng
thành một lớp mỏng trên bề mặt tổn
thương.Trong trường hợp có tổn thương nặng,
trong thời gian đầu bôi hai lần trong ngày.Thuốc
không được sử dụng kéo dài quá 3-4 tuần.
Chống chỉ định: Trứng cá đỏ, trứng cá tuổi dậy
thì,Giang mai, lao da.Bệnh da do nấm và virus,
ung thư da.
Extractum Cepae 100mg Bôi ngoài da
Contractubex Heparin 50IU

Allantoin 10mg
Chỉ định: cho các vết sẹo phì đại, hạn chế di
động và vết sẹo biến dạng thẩm mỹ xuất hiện sau
khi phẫu thuật, cắt cụt chi, bỏng và chấn thương.
Liều dùng: 2-3 lần mỗi ngày trong ít nhất 3
tháng. Chi bôi lên những vết thương đã đóng
miệng. Tránh tiếp xúc với mắt, trong mũi hoặc
miệng và các niêm mạc khá
Chống chỉ định: những bệnh nhân quá mẫn cảm
với bất kỳ thành phần của nó.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 70


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Bentamethason 6,4mg Bôi ngoài da

dipropionat
GENTRISONE
Clotrimazol 100mg

Gentamicin 10mg

Chỉ định: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, phản ứng tự


miễn dịch, nhiễm nấm Candida, viêm mạn tính,
nhiễm nấm da.
Liều dùng: 1-2 lần/ngày theo chỉ định của bác
sĩ.
Chống chỉ định: Người có tiền sử mẫn cảm với
các thành phần của thuốc.Bệnh nhân bị lao
da.Tổn thương da do herpes, thủy đậu, zona thần
kinh, ban đậu bò, giang mai.Bệnh nhân bị viêm
da chàm hóa vùng ống ai ngoài, chảy mủ tai.Vết
thương bị loét da, bỏng trên độ II, bệnh cước.

Acid fusidic 20mg Bôi ngoài da

Fucidin thuốc mỡ 1g

Acid fusidic 20mg


Chỉ định: Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do
các chủng vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ
cầu (Staphylococcus aureus).
Liều dùng: 2-3 lần/ngày, thường dùng trong 7
ngày, ngoại trừ điều trị trứng cá, thời gian điều
trị cần lâu hơn tùy theo bản chất của bệnh này.
Có thể băng hoặc không băng vùng thương tổn.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành
phần nào của thuốc.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 71


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Curcumin dạng Bôi ngoài da


nano, Tinh chất
DECUMAR hành tây đỏ,
Vitamin E và lô
hội
Chỉ định: Chống viêm kháng khuẩn, giảm
nhanh tình trạng mụn viêm.Ngừa và làm mờ
vết thâm sẹo sau mụn hiệu quả nhất.Tái tạo
nhanh những tổn thương da do mụn để lại.Cung
cấp độ ẩm cho da, giúp da luôn mịn màng, tươi
tắn.
Liều dùng: 3 đến 4 lần mỗi ngày
Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần của
thuốc

TYROSUR Tyrothricin 0.95 - 1.05 mg Bôi ngoài da

Chỉ định: phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với


các vết thương nhỏ ở bề mặt da đang hoặc có
nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn nhạy cảm
với tyrothricin. Một số loại vết thương cụ
thể như: Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu,Vết
bỏng,Phồng hoặc trầy xước da, Nốt phát ban bội
nhiễm,Viêm da, lỗ chân lông có mủ,Vết chỉ khâu
hoặc nốt xăm thẩm mỹ
Liều dùng: bôi thuốc mỗi lần với lượng vừa đủ,
2-3 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành
phần nào của thuốc.Bôi thuốc lên niêm mạc mũi.

2.3.Thực hiện GPP tại nhà thuốc


2.3.1 So sánh GPP của nhà thuốc Khánh Châu với bảng kiểm GPP của Bộ Y Tế

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 72


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

GPP của Nhà Thuốc


Tiêu Chuẩn Tiêu chuẩn GPP của Bộ Y Tế
Khánh Châu
Có người phụ trách chuyên Người phụ trách chuyên
môn hoặc chủ cơ sở bán lẽ môn: DS.Phạm Lê Diễm
phải có Chứng chỉ hành nghề Ngọc
dược theo quy định hiện hành.
-Người phụ trách hoặc chủ cơ
-Người phụ trách hoặc chủ
sở bán lẻ thuốc phải có chứng
cơ sở bán lẻ thuốc có
chỉ hành nghề dược(phải là
Nhân sự chứng chỉ hành nghề dược
dược sĩ đại học).
Nhân viên phải có văn bằng là dược sĩ đại học
chuyên môn về dựơc và thời
Cơ cấu tổ chức nhân lực
gian thực hành nghề nghiệp
thích hợp: 1 DS tư vấn, 2
phù hợp, đủ sức khỏe không bị
DSTH
bệnh truyền nhiễm, không bị
kỹ luật cảnh cáo trở lên có liên
quan đến chuyên môn y dược
Cơ sở vật chất, kĩ thuật Xây dựng và thiết kế Xây dựng và thiết kế

Riêng biệt, cao ráo, thoáng Nhà thuốc xây dựng chắc
mát, an toàn, cách xa nguồn ô chắn, cố định, an toàn,
nhiễm, xây dựng chắc chắn có riêng biệt, cao ráo, có trần,
trần và tường, nền đủ ánh tường, nền, thoáng mát,
sáng. sạch sẽ, cách xa nguồn ô
nhiễm, dễ làm vệ sinh và
đủ ánh sáng nhưng không
để thuốc bị tác động trực
tiếp của ánh sáng mặt trời.

Diên tích Diên tích

Diện tích nhà thuốc


Diện tích nơi bán thuốc từ
14,04m2
10m2 trở lên phù hợp với quy
Nhà thuốc khang trang,

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 73


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

mô kinh doanh, có khu vực sạch, sang, vị trí thuận lợi


trưng bày bảo quản, giao tiếp và vệ sinh dễ dàng
khách hang. Có phòng ra lẻ Có khu vực trưng bày, bảo
thuốc, phòng pha chế thuốc quản, giao tiếp khách
theo đơn ( nếu có) phải đạt Có khu vực dành riêng cho
chuẩn quy định. Nơi rỮa tay sản phẩm không phải là
dành cho người bán thuốc, khu thuốc: mỹ phẩm, thực
vực dành cho tư vấn khách phẩm chức năng, dụng cụ y
hàng và ghế ngồi chờ. Có khu tế
vực dành riêng cho sản phẩm
không phải là thuốc.
Trang thiết bị Thiết bị bảo quản thuốc Thiết bị bảo quản thuốc

Có đủ thiết bị để bảo quản Đủ trang thiết bị bảo quản


thuốc tránh được các ảnh thuốc, tránh những ảnh
hưởng bất lợi của ánh sáng, hưởng bất lợi. Tủ, quầy,
nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, kệj chắc chắn, trơ nhẳn dể
sự xâm nhập của côn trùng, vệ sinh, thuận tiện cho việc
bao gồm: bầy bán, bảo quản và đảm
- Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, bảo thẩm mỹ.Nơi bán
trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận thuốc thoáng mát,có nhiệt
tiện cho bày bán, bảo quản ẩm kế, có hệ thống thông
thuốc và đảm bảo thẩm mỹ; gió và chiếu sáng
- Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát có hệ thống quạt thông gió,
nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán máy lạnh để đảm bảo nhiệt
lẻ thuốc. Có hệ thống chiếu độ phòng duy trì ở nhiệt độ
sáng, quạt thông gió. dưới 30oC, độ ẩm không
-Thiết bị bảo quản thuốc phù vượt quá 75%
hợp với yêu cầu bảo quản ghi
trên nhãn thuốc. Điều kiện bảo
quản ở nhiệt độ phòng duy trì

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 74


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

ở nhiệt độ dưới 30OC, độ ẩm


không vượt quá 75%.
Dụng cụ bao bì ra lẻ va pha Dụng cụ bao bì ra lẻ va
chế theo đơn pha chế theo đơn
-Có các dụng cụ ra lẻ và bao bì Có bao bì kín khí để ra lẻ
ra lẻ phù hợp với điều kiện thuốc không còn bao bì
bảo quản thuốc, bao gồm: tiếp xúc trực tiếp với thuốc
Trường hợp ra lẻ thuốc mà
không còn bao bì tiếp xúc trực -Túi kín khí là túi trắng,
tiếp với thuốc phải dùng đồ không có nội dung quảng
bao gói kín khí, khuyến khích cáo thuốc khác.
dùng các đồ bao gói cứng, có
nút kín để trẻ nhỏ không tiếp
xúc trực tiếp được với thuốc.
Tốt nhất là dùng đồ bao gói
nguyên của nhà sản xuất. Có
thể sử dụng lại đồ bao gói sau
khi đã được xử lý theo đúng
quy trình xử lý bao bì;
- Không dùng các bao bì ra lẻ
thuốc có chứa nội dung quảng
cáo các thuốc khác để làm túi
đựng thuốc;
- Thuốc dùng ngoài/thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần
cần được đóng trong bao bì dễ
phân biệt;
- Thuốc pha chế theo đơn cần
được đựng trong bao bì dược
dụng để không ảnh hưởng đến
chất lượng thuốc và dễ phân

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 75


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

biệt với các sản phẩm không


phải thuốc - như đồ uống/thức
ăn/sản phẩm gia dụng
Phải có đủ tài liệu hướng dẫn Nhà thuốc có đủ tài liệu
sử dụng thuốc, các quy chế hướng dẫn sử dụng thuốc,
dược hiện hành. các quy chế dược hiện
hành.

-Phải có hồ sơ, sổ sách về hoạt -Có hồ sơ, sổ sách về hoạt


động kinh doanh mua thuốc, động kinh doanh mua
gồm sổ sách hoặc máy tính có thuốc, gồm sổ sách hoặc
Hồ sơ, sồ sách tài liệu máy tính có phần mềm
phần mềm quản lý thuốc tồn
chuyên môn quản lý thuốc tồn trữ, hồ
trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu
về bệnh nhân, về hoạt động sơ, sổ sách lưu dữ liệu về
mua bán thuốc, pha chế thuốc. bệnh nhân, về hoạt động
mua bán thuốc

-Xây dựng và thực hiện các -Nhà thuốc thực hiện theo
quy trình thao tác chuẩn cho 11 quy trình thao tác
tất cả các quy trình chuyên chuẩn:
môn. -Mua thuốc

-Các hồ sơ sổ sách phải lưu -Bán và tư vấn sử dụng


trữ trong thời gian ít nhất là thuốc bán theo đơn
1năm kể từ khi thuốc hết hạn
-Bán và tư vấn sử dụng
dùng
thuốc bán không theo đơn

-Bảo quản, theo dõi chất


lượng

-Giải quyết đối với thuốc


bị khiếu nại hoặc thu hồi

-Đào tạo nhân viên

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 76


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

-Tư vấn và điều trị

-Vệ sinh nhà thuốc

-Ghi chép nhiệt độ, độ ẩm

-Xếp và trình bày


Nguồn thuốc được mua tại các Thuốc được mua tại chợ sỉ
cơ sở kinh doanh thuốc hợp thuốc, các công ty Dược là
pháp. cơ sở kinh doanh hợp pháp
-Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn -Có đầy đủ hồ sơ,hóa
các nhà cung cấp có uy tín, đơn,chứng từ của thuốc
đảm bảo chất lượng thuốc -Thuốc mua được kiểm tra
trong quá trình kinh doanh; chặt chẽ và số đăng ký,
-Chỉ mua các thuốc được phép thuốc còn nguyên vẹn và
lưu hành (thuốc có số đăng ký đầy đủ bao gói của nhà sản
hoặc thuốc chưa có số đăng ký xuất
được phép nhập khẩu theo nhu

Nguồn thuốc cầu điều trị). Thuốc mua còn


nguyên vẹn và có đầy đủ bao -Nhà thuốc có đủ thuốc
gói của nhà sản xuất, nhãn thuộc Danh mục thuốc
đúng quy định theo quy chế thiết yếu dùng cho tuyến C
hiện hành. Có đủ hoá đơn, trong Danh mục thuốc thiết
chứng từ hợp lệ của thuốc mua yếu Việt Nam do Sở Y tế
về. địa phương quy định
-Nhà thuốc phải có đủ thuốc
thuộc Danh mục thuốc thiết
yếu dùng cho tuyến C trong
Danh mục thuốc thiết yếu Việt
Nam do Sở Y tế địa phương
quy định

2.3.2 Các loại sổ sách, S.O.P có tại nhà thuốc

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 77


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

 Sổ sách trong nhà thuốc:


o Danh mục thuốc bán kê đơn và bán theo đơn.
o Danh mục thuốc không kê đơn
o Sổ bán theo toa
o Ý kiến thanh tra
o Sổ huấn luyện
o Sổ đặt hàng
o Sổ nhập hàng
o Sổ kiểm tra chất lượng

Stt Tên Sản Phẩm Quy Nhà Sản Số Lượng Giá


Cách Xuất
13/12/17 Augmentin tablet Hộp Anh 3 266.191
20/17/17 Berocca Hộp IND 20 66.476
performance
12/01/18 Glucophage Hộp Pháp 6 78.095
19/01/18 Panadol extra Hộp Pháp 1 171.429
31/01/18 Cata flam tab Hộp TNK 10 35.143
Eumo vate Hộp Anh 10 19.304

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 78


Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc Khánh Châu

Imdur tab Hộp TQ 3 92.714


Vastarel MR tab Hộp Pháp 5 154.571
17/03/18 Acemuc Hộp VN 20 60.900
22/03/18 Daflen(L) tab Hộp Pháp 7 186.190
Daflen(L) tab Hộp Pháp 3 186.190
30/03/18 Xyzal tab Hộp Ý 3 68.032
Zinnat tab Hộp Anh 3 120.372
05/04/18 Berocca Hộp IND 12 56.476
perormance
06/04/18 Voltaren tab Hộp Ý 1 589.077
Bảng 2.3.2.1 : Đơn đặt hàng

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 79


Ngày
Đối tượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Lau nền X X X X X X X X X X X X X X X
Lau tủ X X X X X X X X X X X X X X X
Lau bàn ghế X X X X X X X X X X X X X X X
Lau tường X X
Quét trần X X
Sắp xếp thuốc X X X X X X X X X X X X X X X
Người thực Như Như Như Như Như Như Như Như Như Như Như Như Như Như Như
hiện
Người kiểm ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc ngoc
tra

Bảng 2.3.2.2 :Theo dõi vệ sinh nhà thuốc(tháng 4/2018)

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 80


Ngày Tên hàng Số Số lô Hạn Số Nhận xét Phân loại Ghi
tháng hóa, quy phiếu dùng lượ chất lượng chất chú
cách hàm nhập ng lượng
lượng
28/03/18 Vaselin pure 0032492 18003 01/02/21 50 Kem Tốt
10g không bị
chảy
28/03/18 Nyst thuốc 0032491 18004 24/01/21 5 Bột không Tốt
rơ miệng bị vón cục
Hoatex 90ml 0032491 18047 07/03/21 20 Chai Tốt
không bị
chảy
Picado 10g 0032491 17006 24/10/20 10 Kem Tốt
không bị
chảy
Dầu khuynh 0032491 18002 03/01/21 20 Chai Tốt
diệp OPC không bị
25ml chãy
Alcol 90 độ 0032491 17017 15/12/20 200 Dung dịch Tốt
60ml trắng không đổi
màu
Alcol 90 độ 0032491 18010 08/02/21 60 Dung dịch Tốt
60ml xanh không đổi
màu
Alcol 90 độ 0032491 18011 09/02/21 40 Dung dịch Tốt
60ml xanh không đổi
màu
Nước oxy già 0032491 18011 27/02/21 100 Dung dịch Tốt
10tt (3%) không đổi
60ml màu
Bảng 2.3.2.3: Sổ kiểm tra chất lượng thuốc định kỳ

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 81


Ngày Nhiệt Độ (Độ C) Độ Ẩm (%) Ký Tên Ghi
Chú
9h 15h 9h 15h Người Người
thực kiểm
hiện tra
1 26 27 60 61 nhu ngoc
2 25 25 61 62 nhu ngoc
3 26 24 63 65 nhu ngoc
4 24 25 59 59 nhu ngoc
5 24 24 60 58 nhu ngoc
6 23 24 62 57 nhu ngoc
7 25 26 63 62 nhu ngoc
8 25 25 61 62 nhu ngoc
9 26 27 60 63 nhu ngoc
10 24 28 59 60 nhu ngoc
11 23 26 61 60 nhu ngoc
12 24 25 62 64 nhu ngoc
13 24 27 60 62 nhu ngoc
14 23 28 63 64 nhu ngoc
15 27 24 63 62 nhu ngoc
16 27 26 62 60 nhu ngoc

Bảng 2.3.2.4: Phiếu theo dõi nhiệt độ và độ ẩm

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 82


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu

Tên hàng hóa,hàm Số hóa Số lô Hạn dùng Nhà sản xuất ĐVT Số Đơn giá Thành tiền Ghi chú
lượng,quy cách đơn lượng
Ferrovit 0075211 710461 03/09/19 Thái lan Hộp 30 47.619 1285713 26/03/18
Panadol extra 010178 17161 11/09/19 Thái lan Hộp 11 171.429 1885719 26/03/18
Panadol 010178 1640820 11/09/19 Thái lan Hộp 10 922.286 922860 26/03/18
Vaseline pure 10g 010178 1740819 25/05/19 Thái lan type 50 7.840 392000 28/03/18
Nyst thuốc rơ miệng 0032492 18003 01/02/21 VN Hộp 5 12.250 61250 28/03/18
Hoatex 90ml 0032491 18004 07/03/21 VN chai 20 30.870 617400 28/03/18
Picado 10g 0032491 18047 24/10/20 VN type 10 14.700 147000 28/03/18
Dầu khuynh diệp OPC 0032491 17006 03/01/21 VN Chai 20 44.100 882000 28/03/18
25 ml
Alcol 90 độ 60ml trắng 0032491 18002 15/12/20 VN Chai 200 2.499 499800 28/03/18
Alcol 90 độ 60ml xanh 0032491 17017 08/02/21 VN chai 60 2.499 149940 28/03/18
Bảng 2.3.2.5: Sổ nhập thuốc hàng ngày

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 83


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Các S.O.P có tại nhà thuốc:
o SOP 01: Soạn thảo quy trình thao tác chuẩn
o SOP 02: Mua thuốc
o SOP 03: Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn
o SOP 04: Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn
o SOP 05: Bảo quản, theo dõi chất lượng
o SOP 06: Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
o SOP 07: Đào tạo nhân viên
o SOP 08: Tư vấn và điều trị
o SOP 09: Vệ sinh nhà thuốc
o SOP 10: Ghi chép nhiệt độ, độ ẩm
o SOP 11: Sắp xếp và trình bày
2.4 Tình hình bán/nhập thuốc:
2.4.1 Cách tổ chức nhập thuốc:
Cách dự trù mua
Những mặt hàng như cồn, nước muối, bông gòn,… thì đặt theo cơ số 50-100.
Những mặt hàng bán chạy như giảm dau, hạ sốt,dạ dày,… thì đặt theo cơ số
chẳn 10-20
Nhà thuốc có thể lập kế hoạch mua hàng thường kỳ để tránh trường hợp hết thuốc
nhanh
Nhân viên bán hàng thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng thuốc còn trong
nhà thuốc, thuốc sắp hết hàng ghi tên vào sổ đặt hàng - Khi lập kế hoạch mua hàng
phải căn cứ vào:
 Danh mục thuốc thiết yếu: là những thuốc mà nhà thuốc bán nhiều
 Lượng hàng tồn tại nhà thuốc: luôn theo dõi lượng hàng tồn trong nhà
thuốc để kịp thời đặt hàng tránh trường hợp hết thuốc để bán cho khách
hàng
 Khả năng tài chính của nhà thuốc.
Nguồn cung ứng
Lựa chọn nhà phân phối
- Các cơ quan quản lý Nhà nước về y tế: Bộ Y Tế, Sở Y Tế,…

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 84


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
- Các phương tiện truyền thông: báo, đài,…
- Qua nhân viên bán hàng
- Qua các hội nghị hội thảo về y tế
- Có đủ tư cách pháp nhân, có uy tính trên thị trường
- Chính sách giá cả, chính sách phân phối, phương pháp thanh toán phù hợp -
Chất lượng phục vụ:
 Đáp ứng được yêu cầu bảo quản hàng hóa
 Có đủ các điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển :Thái độ dịch
vụ tốt (đáp ứng đơn hàng hóa nhanh, dịch vụ chăm sóc khác hàng,…)
 Lập lại ‘’Danh mục các nhà phân phối”: điện thoại, địa chỉ, người liên
hệ bằng phần mềm quản lý
Các thông tin về sản phấm do nhà cung cấp giới thiệu cần được tìm hiểu:
- Nhà phân phối phải cung cung giấy đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
- Phải được phép lưu hành trên thị trường, có số đăng ký.
- Có chất lượng đảm bảo: đã qua kiểm nghiệm….
Thời điểm mua
- Vào các thời điểm giao mùa người mua hay mắc các bệnh cảm, ho… Nhà
thuốc cần đặt hàng nhiều vào thời điểm này.
- Mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng
Cách tính giá gốc
Dựa trên đặc điểm sản phẩm, giá trị sản phẩm sẽ làm cho phù hợp. Cụ thể:
 Những mặt hàng giá trị cao, khó bán: tỉ lệ lợi nhuận cao
 Những mặt hàng giá trị cao, dễ bán: tỉ lệ lợi nhuận thấp
 Những mặt hàng thông dụng: tỉ lệ lợi nhuận thấp.
 Những mặt hàng giá trị thấp: tỉ lệ lợi nhuận cao
Là giá bán ra = giá gốc *10%(*5%)
Ví dụ:
FUCICORT 15G CREAM = 93.000*5% = 97.650
POVIDIN 500ML =59.000*10%=64.900

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 85


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Nhận xét:
 Các nhóm, loại thuốc bán ra nhiều tại nhà thuốc và nguyên nhân
- Nhóm thuốc kháng sinh, giảm đau, hạ sốt và kháng histamine. Vì do thời tiết
khí hậu ở đây hay thay đổi nên dân cư nơi đây hay mắc phải các bệnh về
đường hô hấp nên cần phải có những thuốc điều trị các bệnh như: cảm cúm,
viêm mũi dị ứng,…
- Nhuốc dạ dày/tá tràng: cũng hay mua vì mua tại nhà thuốc nhanh hơn, giá cả
rẻ hơn và tiện lợi hơn
- Ngoài ra, một số mặt hàng khác như: đông y, thực phẩm chức năng, khẩu
trang cũng được bán nhiều tại nhà thuốc

 Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh:


- Hơn 50% khách hàng đến mua thuốc không kê đơn
- Khi khách hàng đến mua nhân viên đón tiếp và chào hỏi khách
- Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể nhân viên cần tìm hiểu
(đối tượng người dùng/giới tính/lứa tuổi/..)
- Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể.
- Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để họ lựa
chọn
 Lấy thuốc khách hàng đã chọn
 Cho vào các bao/gói
 Nhân viên hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống
chi định, thời gian dùng của từng thuốc
 Tính tiền, kiểm tra thuốc và giao hàng cho khách
 Cảm ơn khách hàng
 Tình hình bán thuốc kê đơn
- Khách hàng đến nhân viên bán hàng đón vào chào hỏi khách
- Nhận đơn thuốc xong nhân viên sẽ xem cẩn thận
- Nhân viên bán hàng kiểm tra tính hợp lệ của đơn thuốc:
 Đơn thuốc đúng theo mẫu đã quy định.
 Có đủ tên của phòng khám.
 Có chữ ký của bác sĩ.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 86


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
 Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, cách dùng, liều
dùng, cách phối hợp.
- Trường hợp đơn thuôc kê tên biệt dược:
 Bán thuốc đúng biệt dược đã kê trong đơn
 Thông báo tổng số tiền cho khách hàng biết để chuẩn bị
- Trường hợp đơn thuốc kê tên gốc hoặc có yêu cầu tư vấn, giới thiệu thuốc:
 Dược sĩ đại học mới đủ thẩm quyền tư vấn và thay thế thuốc đã kê trong
đơn
 Giới thiệu các biệt dược (cùng thành phần, hàm lượng, cùng dạng bào
chế,..) kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo và chọn loại
huốc phù hợp với khả năng kinh tế của người mua.
 Ghi rõ tên thuốc, số lượng đã thay thế vào đơn thuốc.
- Lấy thuốc theo đơn cho khách hàng
- Tính tiền. Ghi lại số lượng thuốc bán ra và đơn giá để lưu lại
- Cho thuốc vào các bao/gói
Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định,
tác dụng không mong muốn, liều lượng, cách dùng - Kiểm tra và giao cho
khách
- Cảm ơn khách hàng.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 87


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
2.4.2 Toa thuốc
Toa thuốc số 1

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC


N17-0070534
215 Hồng Bàng – Quận 5 – TP – Hồ Chí Minh

ĐT: 08 38554269

Website: www.bvdaihoc.com.vn
Email: bvdh@bvdaihoc.com.vn
ĐƠN THUỐC
Họ tên: LÊ TRỌNG NHÂN Giới tính: Nam Năm sinh: 1962
Địa chỉ: 792/7 Nguyễn Duy, P.12, Q.8, Tp.hcm

Chuẩn đoán: VIÊM AMYDAN CẤP / TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY –THỰC QUẢN
1. LEVOFLOXACIN 500MG (TAVANIC) 14 viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sang, chiều

2. PRENISOLON 20mg EFF (SOMELUX) 5 viên


Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sáng no, (ngưng khi hết
thuốc)
3. ESOMEPRAZOL 20mg (SOMELUX) 14 viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, trước ăn 30 phút sáng, chiều
4. RUPATADIN 10mg (RUPAFIN) 7 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau bữa tối
5. POLYVIDON 1% (BETADIN MOUTHWASH) 1 chai
Pha loãng súc họng ngày 3-4 lần, sau ăn

Lời dặn

Ngày 12 tháng 4 năm 2018

Bác sĩ điều trị

(Đã ký)

ThS.BS.Văn Thị Hải Hà

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 88


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:
LEVOFLOXACIN 500MG (TAVANIC)
Chỉ định: Điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng ở người lớn > 18 tuổi
như:viêm xoang cấp,đợt cấp viêm phế quản mãn,viêm phổi,viêm phổi mắc phải
trong cộng đồng, nhiễm trùng da và cấu trúc da,nhiễm trùng đường tiết niệu có và
không có biến chứng,viêm thận,bể thận cấp tính
Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần thuốc, nhóm quinolone
PRENISOLON 20mg EFF (SOMELUX)
Chỉ định: viêm móng mắt,viêm củng mạc,viêm khớp,hen phế quản,viêm loét đại
tràng
Chống chỉ định: nhiễm trùng do virus,nấm,lao,đang dùng vaccine sống
ESOMEPRAZOL 20mg (SOMELUX)
Chỉ định: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản
và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng
Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính Esomeprazole sodium
hoặc với các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazoles hoặc bất kỳ tá dược nào
của thuốc này.
RUPATADIN 10mg (RUPAFIN)
Chỉ định: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay ở người lớn và trẻ
em trên 12 tuổi
Chống chỉ định: Không cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ
POLYVIDON 1% (BETADIN MOUTHWASH)
Chỉ định: Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc
trước khi phẫu thuật.
Chống chỉ định: Tiền sử với iod. Phụ nữ có thai và cho con bú,thũng màng
nhĩ,bôi trực tiếp lên màng não.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên điều trị VIÊM AMYDAN CẤP / TRÀO
NGƯỢC DẠ DÀY –THỰC QUẢN là phù hơp với bệnh nhân.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 89


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 2

SỞ Y TẾ TP.HCM Mã y tế: 14010592

Bệnh viện Quận 4 Số BHYT: DN479938200009279010

Địa chỉ: 63-65 Bến Vân Đồn, P12, quận 4 Số phiếu: 1603070182

Điện thoại: (08) 38261568


ĐƠN THUỐC
Họ và tên: Trần Ngọc Đại Tuổi: 40- Nam

Địa chỉ: 148/38a Tđ, Phường 8, Q.4,Tp.Hồ Chí Minh

Chẩn đoán: BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHÔNG PHỤ


THUỘC INSULIN
Chỉ định của bác sĩ:
Chỉ định dùng thuốc:

1.GLUCOFAST 850mg,Uống Viên (Metformin) SL: 56 viên

Sáng: 1 viên Chiều: 1 viên

2.GLUZITOP MR 60mg,Uống Viên (Gliclazide) SL: 28 viên

Sáng: 1 viên

Lời dặn của bác sĩ:

Ngày 2 tháng 4 năm 2018

Chữ ký của bệnh nhân Bác sĩ điều trị

BS.Phạm Thị Lệ Diễm


( Đã ký )

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 90


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

GLUCOFAST 850mg,Uống Viên (Metformin)


Metformin: là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid.
Chỉ định: Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Ðơn trị liệu, khi không
thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.Có thể dùng metformin
đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc
sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
GLUZITOP MR 60mg,Uống Viên (Gliclazide)
Gliclazide: là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure.
Chỉ định:Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II), phối hợp với chế độ ăn
kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng
đơn thuần.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án. Việc phối hợp metformin
với một sulfonylurê là Gliclzide sẽ cho tác dụng hiệp đồng, do cả hai thuốc cải thiện
dung nạp glucose bằng những cơ chế khác nhau nhưng lại bổ sung cho nhau, nên sẽ
giúp điều trị mang kết quả tốt hơn

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 91


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 3

CÔNG TY TNHH HÒA HẢO


PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
(tên cũ: TRUNG TÂM CHUẨN ĐOÁN Y KHOA-MEDIC)
Địa chỉ: 254 Hòa Hảo,P4.Q10,Tp Hồ Chí Minh
Đt: 028.39270284 – fax: 028.39272543.
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: Hoàng Minh Tú Tuổi: 23- Nam
Địa chỉ: 61a/5 kp 5a p.tân biên tp biên hòa, t.đồng nai
Chẩn đoán: HỘI CHỨNG DẠ DÀY NHIỄM
HELICOBACTER PYLORY+
Chỉ định của bác sĩ:
Chỉ định dùng thuốc:
1.Pylotrip R
(rabeprazole 20mg, clarithromycin 500mg, amoxicillin)
Ngày uống 02 lần, lần 1 vĩ SL: 30 vĩ 4 viên

Lời dặn của bác sĩ:

Ngày 6 tháng 4 năm 2018


Chữ ký của bệnh nhân Bác sĩ điều trị
( Đã ký )
BS.ĐOÀN THỊ NGỌC ĐÀO
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

Pylotrip R
Chỉ định: loét dạ dày tá tràng,viêm thực quản trào ngược và hội chứng
zollinger-ellison
Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc,loét dạ dày ác tính,thận trọng với phụ nữ
có thai và cho con bú
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hơp với HỘI CHỨNG DẠ DÀY
NHIỄM HELICOBACTER PYLORY+ ơ bệnh nhân Hoàng Minh Tú

Toa thuốc số 4

CÔNG TY TNHH HÒA HẢO

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 92


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

(tên cũ: TRUNG TÂM CHUẨN ĐOÁN Y KHOA-MEDIC)

Địa chỉ: 254 Hòa Hảo,P4.Q10,Tp Hồ Chí Minh

Đt: 028.39270284 – fax: 028.39272543.

ĐƠN THUỐC
Họ và tên: Nguyễn Văn Lượm Tuổi: 49- Nam

Địa chỉ: B20/31 Ấp 3A Liên Xã, X.Bình Hưng, H.Bình


Chánh, Tp Hồ Chí Minh

Chẩn đoán: TD VIÊM PHỔI.CDPB LAO PHỔI


Chỉ định của bác sĩ:
Chỉ định dùng thuốc:

1. Cefuroxime 500mg SL: 20 viên


Ngày uống 02 lần, lần 01 viên
2. MEDOVENT 30MG
(ambroxol hydrochloride)
Ngày uống 02 lần, lần 01 viên
Sl: 20 viên

Lời dặn của bác sĩ:

Ngày 6 tháng 4 năm 2018

Chữ ký của bệnh nhân Bác sĩ điều trị

( Đã ký )
BS.ĐOÀN THỊ NGỌC ĐÀO

PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

Cefuroxime 500mg
Chỉ định: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm thanh quản, viêm
họng. Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính. Viêm bể
thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Ðinh nhọt, viêm da mủ, chốc lở. Sốt thương
hàn. Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp do lậu cấp, viêm cổ tử cung.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 93


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Chống chỉ định: Quá mẫn với cephalosporin.

MEDOVENT 30MG

Chỉ định:Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:Các bệnh
cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường,
đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng
hen.Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi

Chống chỉ định:Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.Loét dạ dày tá tràng
tiến triển

Nhận xét toa thuốc: Phối hơp này giúp nồng độ trong kháng sinh trong tiết phế
quản-phổi và đờm cao lên,giúp tăng thêm tác dung của kháng sinh.

Toa thuốc số 5

CÔNG TY TNHH HÒA HẢO


PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
(tên cũ: TRUNG TÂM CHUẨN ĐOÁN Y KHOA-MEDIC)
Địa chỉ: 254 Hòa Hảo,P4.Q10,Tp Hồ Chí Minh
Đt: 028.39270284 – fax: 028.39272543.
ĐƠN THUỐC

Họ và tên: NGUYỄN THỊ TRINH Phái: Nữ Tuổi: 049 Tuổi

Địa chỉ: Số 3/13 hẻm 5, Phạm Hùng, Bình Hưng-Bình Chánh

Số thẻ BHYT: HC479170770004979020 Từ: 01/01/2015 Đến: 31/12/2015

Nơi ĐKKCB Ban Đầu: BV ĐIỀU DƯỠNG PHCN ĐTBNN

Chuẩn đoán: VIÊM HỌNG CẤP

1. Travinat 500mg (Cefuroxin) Số lượng: 14 Viên


Sáng: 1 viên Trưa: 0 viên Chiều: 1 viên Tối: 0 viên

2. Terpin Codein 10mg + 100mg (Terpin hydrat + Codein) Số lượng: 14


Viên
Sáng 1 viên Trưa: 0 viên Chiều: 1 viên Tối: 0 viên

3. Tatanol 500mg (Paracetamol (acetaminophen))

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 94


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Số lượng: 14 Viên

Sáng 1 viên ,Chiều: 1 viên

Ghi chú: Uống

Lời dặn của bác sĩ

Ngày 23 tháng 04 năm 2018


Bệnh nhân ký Bác sĩ điều trị
(Đã ký)
BS. NGÔ TUYẾT DIỄM

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 95


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

SYSENE:

Chỉ định: Để giảm tạm thời bỏng và kích thích do khô mắt.

KEOCINTRA
Chỉ định: hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn tiền đình và tăng cường trí nhớ, giảm Stress,
hỗ trợ điều trị bệnh mất ngủ ở người lớn.
Celivite
Chỉ định: Điều trị chứng thiếu máu ác tính (Biermer) kèm theo các rối loạn về thần
kinh, viêm nhiều dây thần kinh, nhất là ở người nghiện rượu hoặc đái tháo đường.
Bệnh nhân sau cắt bỏ dạ dày, trong các chứng viêm teo dạ dày. Cơ thể suy nhược
Nasiran

Chỉ định: Điều trị mất trí nhớ ngăn hạn, suy giảm tinh thần, thiếu nhạy bén, thiếu
minh mẫn, trầm cảm, khó khăn tập trung học tập, làm việc.

Điều trị các rối loạn chức năng cơ hữu của não kèm sa sút trí tuệ.

Điều trị hội chứng khập khiễng gián cách, bệnh về võng mạc, các bệnh về tai (ù tai,
lãng tai,…). Di chứng sau tai nạn huyết mạch, chấn thương sọ não.

Nhận xét toa thuốc: toa thuốc trên bệnh THVM/ND phù hợp đối với tình trạng
của bệnh nhân

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 96


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 6

Sở Y Tế TP Hồ Chí Minh Mã BN 14007203


BỆNH VIÊN PHCN ĐTBNN Đối tượng: BHYT
PK5 – Nội Tổng Quát 2

ĐƠN THUỐC
Họ và tên: CAO NGUYỄN THẢO VÂN Phái: Nữ Tuổi: 50 Tuổi

Địa chỉ:51/3 Âu Dương Lân, P.3 – Q8

Số thẻ KCB: HC479170770004879020 Từ 01/01/2016 Đến 31/12/2016

Nơi ĐKKCB Ban Đầu: BV ĐIỀU DƯỠNG PHCN ĐTBNN

Chuấn đoán: VIÊM KẾT MẠC DO VIRUS, KHÔNG XÁC ĐỊNH

1. Vinfloxacol 0,3%-5ml (Ofloxacin) SL: 2 Lọ


Sáng: lọ Trưa: lọ Chiều: lọ Tối: lọ

Ghi chú: NHỎ MẮT 4 LẦN MỖI NGÀY, MỖI LẦN 1 GIỌT

2. Clorapheniraminh 4mg (Clorpheniramin (hydrogen maleat)) SL: 7


viên
Sáng: viên Trưa: viên Chiều: viên Tối 1 viên
Ghi chú: uống

Ngày 15 tháng 4 năm 2018


Bệnh nhân ký Bác sĩ điều trị
(Đã ký)
BS.Nguyễn Xuân Anh

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 97


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

VIFLOXACOL 0,3%

Hoạt chất: Ofloxacin

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị mắt, tai mũi họng

Dạng bào chế: thuốc nhỏ mắt

Chỉ định: viêm mí mắt,lẹo mắt,viêm túi lệ,viêm kết mạc,viêm bờ mí,viêm giác
mac,loét giác mạc

Chống chỉ định: quá mẫn cảm với thành phần của thuốc,tiền sử quá mẫn và bị
viêm gân do quinolone.

CLORPHENIRAMIN 4mg
Hoạt chất: Chlorpheniramine

Nhóm thuốc: Thuốc chống dĩ ứng

Dạng bào chế: Viên nén

Chỉ định: Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô
hấp như sổ mũi, ngạt mũi.

Chống chỉ định : Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ. Các cơn hen cấp. Không thích hợp
cho việc dùng ngoài tại chỗ.

Nhận xét toa thuốc: Bệnh nhân được chuẩn đoán Viêm kết mạc do vius việc sử
dụng thuốc trong đơn thuốc trên là hợp lý.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 98


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 7

SỞ Y TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Mã y tế: 160004090285643


BỆNH VIỆN HOÀN MỸ Số BHYT:
KC279000340012779010
Địa chỉ: 60 Phan Xích Long, P.1, Q.PN Số phiếu: 0051025659
Điện thoại: (08) 3990 2468
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: Phạm Thanh Liêm Tuổi: 38. Nam
Địa chỉ: 142/2 Cô Giang, P.2, Q.Phú Nhuận
Chẩn đoán: HỘI CHỨNG NHỨC ĐẦU TỪNG CHẶP; VIÊM KHỚP.

Chỉ định dùng thuốc:


1.SERVIGESIC 500mg, Uống viên (Paracetamol) SL: 20 viên
Sáng: 1 viên Chiều: 1 viên
2.MELOXICAM 15mg, Uống viên (Meloxicam) SL: 10 viên
Sáng: 1 viên
3.GIKANIN 500mg, Uống viên (Acetyl leucin) SL: 20 viên
Sáng: 1 viên Chiều: 1 viên

Lời dặn của Bác sĩ:


Ngày 18 tháng 04 năm 2018
Chữ ký bệnh nhân Bác sĩ điều trị
BS. Nguyễn Ngọc Sang
( Đã ký)

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 99


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

SIRVIGESIC 500MG:
Chỉ Định:
Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai,
đau răng, đau nhức do cảm cúm.
MELOXICAM 15MG:
Chỉ Định:
Dạng viên được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống
dính khớp và các bệnh khớp mãn tính khác. Dạng tiêm được sử dụng ngắn ngày
trong những đợt đau cấp do bệnh thấp mãn tính.
GIKANIN 500
Chỉ Định:
Chữa trị các triệu chứng chóng mặt do chấn thương, do sau phẫu thuật, do nhạy
cảm, do tăng huyết áp,do nhức đầu hay chứng đau nửa đầu.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án .Paracetamol và Acetyl
leucin điều trị chứng đau đầu, meloxicam giúp trị viêm khớp

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 100


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 8

CÔNG TY TNHH HÒA HẢO


PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
(tên cũ: TRUNG TÂM CHUẨN ĐOÁN Y KHOA-MEDIC)
Địa chỉ: 254 Hòa Hảo,P4.Q10,Tp Hồ Chí Minh
Đt: 028.39270284 – fax: 028.39272543.
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: Đỗ Thị Yên Tuổi: 32- Nữ

Địa chỉ:21 Dg C 27,P12,Q.Tan Bình, Tp Hồ Chí Minh

Chẩn đoán: HỘI CHỨNG DẠ DÀY

Chỉ định dùng thuốc:

1. FARESO 40mg Sl: 30 viên


(esomeprazole 40mg)
Ngày uống 02 lần, lần 01 viên trước khi ăn 30p
2. SCORT 100mg
(rebamipide)
Ngày uống 02 lần, lần 01 viên trước ăn 30p
Sl: 30 viên
3. TIROMIN 100mg
(tiropramid hydrochlorid)
Ngày uống 03 lần, lần 01 viên sau ăn

Sl: 30 viên

Ngày 6 tháng 4 năm 2018

Chữ ký của bệnh nhân Bác sĩ điều trị

( Đã ký )
BS.Truong Hoang Anh Thư

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 101


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

FARESO 40mg
Chỉ Định:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Điều trị viêm sướt thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn do bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái
phát.
- Điều trị chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori là
nguyên nhân gây nhiễm trùng và viêm loét.
Bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có
nguy cơ.
SCORT 100mg

Chỉ Định:
Loét dạ dày. Ðiều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ, phù
nề) trong viêm dạ dày cấp & đợt cấp của viêm dạ dày mạn.

TIROMIN 100mg
Chỉ Định:
– Các trường hợp co thắt dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích.
– Cơn đau quặn mật và các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi mật, viêm túi
mật, viêm đường mật.
– Cơn đau quặn thận và các trường hợp co thắt đường niệu sinh dục như sỏi thận,
sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
– Các trường hợp co thắt tử cung như thống kinh, dọa sẩy thai, cơn co cứng tử cung.

Nhận xét toa thuốc:Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án. FARESO 40mg,SCORT
100mg,TIROMIN 100mg đều có tác dụng chữa đau dạ dày

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 102


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 9

SỞ Y TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Mã y tế: 15011261


BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN Số
BHYT:TE179140100109879010
Địa chỉ: 274 Nguyễn Trọng Tuyển, P.8, Q.PN Số phiếu: 0106234887
Điện thoại: (08)38478707
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: ĐẶNG HOÀNG PHÚC Tuổi: 35-NAM
Địa chỉ: 27/3B Phan Xích Long, Phường 2, Q.Phú Nhuận
Chẩn đoán: Cao huyết áp vô căn (nguyên phát); Bệnh tim do thiếu máu tim cục bộ.

Chỉ định dùng thuốc:


1. KAVASDIN 5mg, Uống Viên (Amlodipin) SL: 14 viên
Sáng: 1 viên
2.VASHASAN MR 35mg, Uống viên (Trimetazidin) SL: 28 viên
Sáng: 1 viên Tối: 1 viên
3.CONCOR COR TAB 2,5mg, Uống viên (Bisoprolol) SL: 14 viên
Sáng: 1 viên

Chỉ định của Bác sĩ:


Lời dặn của Bác sĩ:
Ngày 12 tháng 04 năm 20168
Chữ ký bệnh nhân Bác sĩ điều trị
BS. Hoàng Huy Dũng
( Đã ký )

PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 103


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
AMLODIPIN 5MG
Chỉ định:
- Tăng huyết áp và thiếu máu cơ tim kèm đau thắt ngực ổn định.
TRIMETAZIDIN 35MG
Chỉ định:
- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
- Điều trị triệu chứng bổ sung cho chứng chóng mặt, ù tai.
- Điều trị thêm cho một số giảm thị lực và rối loạn thị trường do nguyên nhân
hệ mạch.
BISOPROLOL 2,5MG
Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực.
- Hỗ trợ trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án, dùng amlodipin để làm
giảm chứng cao huyết áp để ngăn ngừa đột quỵ, đau tim, các bệnh về thận. Và
amlodipin thì không được dùng để điều trị các cơn đau ngực khi các cơn đau này
xuất hiện, vì thế phối với Trimetazidin và Bisoprolol để phòng và trị đau thắt ngực
là an toàn và hợp lý.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 104


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
Toa thuốc số 10

SỞ Y TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Mã y tế: 15011261


BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN Số
BHYT:TE179140100109879010
Địa chỉ: 274 Nguyễn Trọng Tuyển, P.8, Q.PN Số phiếu: 0106234887
Điện thoại: (08)38478707
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: NGÔ VĂN HIẾU Tuổi: 28-NAM
Địa chỉ: Thôn 3,Xã Phước Sơn,Huyện Bù Đăng,Tỉnh Bình Phước
Chẩn đoán: RỐI LOẠN GIẤC NGỦ MẠN

Chỉ địnnh dùng thuốc:


1.SANBECOMP SL: 30 viên
Ngày uống 01 lần, lần 01 viên (trưa, tối)
2. SAVI-OLANZAPINE 10mg SL: 03 viên
(Olanzapine)
Ngày uống 02 lần,lần 1/4 viên (trưa,tối)
3.MIMOSA SL:30 viên
Ngày uống 01 lần,lần 01 viên(tối)

Chỉ định của Bác sĩ:


Lời dặn của Bác sĩ:
Ngày 08 tháng 04 năm 2018
Chữ ký bệnh nhân Bác sĩ điều trị
BS CKI.ĐẶNG VĂN MON
( Đã ký)

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 105


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHÂN TÍCH TOA THUỐC:

SANBECOMP
Chỉ Định:
+ Sanbecomp kết hợp tác dụng chống lo âu của librium (Chlordiazepoxide) và tác
dụng chống co thắt của clidinium. Thuốc cũng ức chế tác dụng tiết acid của đường
tiêu hóa và ức chế những dây thần kinh hoạt động quá tích cực trong một số bệnh.
+ Giảm đau trong viêm loét dạ dày tá tràng, tăng tiết và co thắt ống tiêu hóa, rối
loạn tiêu hóa do thần kinh, rối loạn vận động bài tiết mật, hội chứng đại tràng kích
thích hoặc co thắt, viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn vận động và co thắt niệu quản,
bàng quang kích thích, đái dầm, thống kinh.
+ Biểu hiện lo âu kết hợp rối loạn chức năng đường tiêu hóa do co thắt.
SAVI-OLANZAPINE 10mg
Chỉ Định:
Olanzapine dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt và
các bệnh loạn thần khác có biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính (như
hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ, thù địch và nghi ngờ) và/hoặc các triệu
chứng âm tính (như vô cảm, lãnh đạm, thu mình, ngôn ngữ nghèo nàn). Olanzapine
cũng có hiệu quả đối với các triệu chứng của cảm xúc thứ phát thường đi kèm với
bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn tương tự. Olanzapine giúp duy trì tình trạng
lâm sàng cải thiện khi tiếp tục điều trị bằng olanzapine ở những người bệnh đã có
đáp ứng với lần điều trị đầu tiên.
MIMOSA
Chỉ Định:
Dùng trong các trường hợp mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm, suy nhược thần kinh.
Dùng thay thế Diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án. sanbecomp,savi-
olanzapine 10mg ,mimosa đều có tác dụng an thần, dễ ngủ.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 106


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
2.5 Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc

2.5.1 Thông tin, quảng cáo thuốc:


Thông tin thuốc
 Trách nhiệm chung về thông tin thuốc
- Các cơ sở y tế có trách nhiệm tôt chức thông tin thuốc và theo dõi phản ứng
có hại của thuốc, kịp thời thông báo tới các đối tượng kê đơn và sử dụng thuốc
nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả

- Trung tâm quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc
có trách nhiệm giúp Bộ Y Tế trong việc thu thập, tổng hợp, phân tính và báo
cáo các thông tin có liên quan tới thuốc, các phản ứng có hại của thuốc.

 Thông tin thuốc của các đơn vị kinh doanh thuốc


- Các cơ sở bán lẻ thuốc cung cấp những thông tin liên quan, hướng dẫn sử
dụng thuốc khi bán lẻ cho người mua thuốc, thu thập và báo cáo phản ứng có
hại của thuốc, các biểu hiện suy giảm chất lượng thuốc tới cơ quan quản lý
chuyên môn trực tiếp.

 Thông tin để giới thiệu cho cán bộ y tế:


- Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế:
 Thông qua “Người giới thiệu thuốc”.
 Phát hành tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế.
 Hội thảo thới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.
 Trưng bày giới thiệu thuốc tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế.

- Trách nhiệm và quyền hạn thông tin để giới thiệu cho cán bộ y tế

- Nội dung thông tin thuốc giới thiệu cho cán bộ y tế không cần phải đăng ký
với cục quản lý dược: Các thông tin về thuốc đã được cục quản lý dược chấp
nhận trong hồ sơ đăng ký thuốc, chỉ có những người được cấp thẻ “Người
giới thiệu thuốc” mới được cung cấp thông tin, giới thiệu cho cán bộ y tế

- Người giới thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:

 Là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.


 Có ít nhất 2 năm hoạt động tại cơ sở y-dược hợp pháp.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 107


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
 Được tập huấn theo chương trình khung đào tạo cho người giới thiệu thuốc
do Bộ Y Tế quy định

 Đã được đơn vị tuyển dụng đào tạo.


 Có đủ kiến thức về những thuốc được phân công giới thiệu, hiểu biết các
văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan.

- Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế:
 Tên thuốc: có thể dùng tên biệt dược hoặc tên gốc
 Thành phần hoạt chất
 Đối với tên thuốc tân dược: dùng tên theo danh pháp quốc tế.

 Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: dùng tên Tiếng Việt (trừ tên dược liệu
ở Việt Nam chưa có thì dùng theo nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latin)

 Dạng bào chế


 Công thức, chỉ định, chống chỉ định
 Liều dùng
 Cách dùng
 Tương tác thuốc
 Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất và phân phối chính.
 Những thông tin mới dùng để tham khảo và những tài liệu chứng minh
nguồn gốc của những thông tin đó

 Danh mục những tài liều đã được dùng trích dẫn


- Tương tác thuốc: những loại thuốc nào không được sử dụng đồng thời trong
thời gian tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh thì không được sử
dụng những loại thuốc nào.

Quảng cáo thuốc:


 Các loại được quảng cáo
- Thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y Tế ban hành và có số
đăng ký đang còn hiệu lực được quảng cáo trên sách, báo, tạo chí, tờ rơi,website
doanh nghiệp, phương tiện giao thông,…
- Thuốc được Bộ Y Tế cấp có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, có hoạt chấ
chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 108


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
thanh, truyền hình do Bộ Y Tế ban hành được quảng cáo trên phát thanh, truyền
hình

 Hình thức quảng cáo tại nhà thuốc:


Do trình dược của các công ty dược thực hiện bằng hình thức đến chào hàng, trên tờ
rơi, tạp chí

Quảng cáo bằng kệ trưng bày,dán bảng quảng cáo,poster,

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 109


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
 Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y Tế phê duyệt - Thành phần hoạt
chất:

 Đối với thuốc tân dược: dùng tên theo danh pháp quốc tế
 Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: dùng tên theo Tiếng Việt (trừ tên
dược liệu Việt Nam chưa có chỉ dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm
tên Latin)

- Chỉ định
- Cách dùng
- Liều dùng
- Chống chỉ định
- Tương tác thuốc
- Tên và địa chỉ của cở sở bán thuốc
- Lời dặn “đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng”
2.5.2 Hướng dẫn và tư vấn sử dụng cho khách hàng
- Tư vấn đúng đắn đảm bảo hiệu quả điều trị
- Với bệnh nhân chưa cần thiết phải dùng thuốc nên giải thích về tự chăm sóc,
theo dõi các triệu chứng

- Chỉ tư vấn và cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn

- Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người nghèo.

- Không thông tin quảng cáo thuốc trái quy định, khuyến khích mua thuốc.
Nhận xét về việc bán thuốc và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hợp lý:
Thuốc là hàng hóa liên quan đến sức khỏe và tính mạng con người nên việc
sử dụng thuốc an toàn hợp lý được đặt lên hàng đầu ở nhà thuốc.
Các bước cơ bản bán thuốc:
- Hỏi người mua về bệnh và thuốc bệnh nhân yêu cầu.
- Tư vấn lựa chọn thuốc hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời hoặc viết lên
bao bì đóng gói thuốc.
- Cung cấp thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc đã bán ra với toa thuốc khi
giao thuốc cho người mua.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 110


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
- Người bán thuốc theo đơn phải có đủ trình độ chuyên môn phù hợp với quy
định của Bộ Y Tế.

- Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc ảnh
hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán phải thông báo lại cho người bệnh
biết.

- Phải giải thích rõ với người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn
trong trường hợp đơn không hợp lệ, đơn sai sót, đơn thuốc kê không có mục
đích chữa bệnh.

- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt
chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.

- Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng
đơn thuốc.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 111


Báo cáo thực tập: Nhà thuốc Khánh Châu
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sau 4 tuần nghiên cứu và thực hiện thực tập, em thực hiện cùng với sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị ,thầy cô huớng dẫn, em đã có được những kiến thức
cơ bản, những trải nghiệm thực tế tại nhà thuốc. Ở đây em được trò chuyện
tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân, hiểu sâu được quá trình bảo quản thuốc trong
nhà thuốc, việc bán thuốc cho bệnh nhân . Đặc biệt em dược hiểu hơn phần
nào về tầm quan trọng của thuốc. Là một dược sĩ tương lai còn trẻ tuổi đời,
non tuổi nghề em đã được học hỏi rất nhiều kinh nghiệm, tác phong làm việc
chuyên nghiệp, cách ứng xử với bệnh nhân…. Của các anh chị, cô, chú ở đây.
Em sẽ không ngừng phấn đấu học hỏi, tìm tòi các kĩ năngtừ các anh, chị đồng
nghiệp đi trước để nâng cao tay nghề, có thái độ- trách nhiệm cao trong công
việc. Trong đó quan trọng hơn là phải có phẩm chất tốt, trách nhiệm tinh thần
cao, luôn trung thực và chính sát, phấn đấu vươn lên làm một người dược sỹ
giỏi và có ích cho xã hội
Trong khôn khổ hạn hẹp về thời gian và còn ít kinh nghiệm về nghề nghiệp
chuyên môn, việc hoàn thành báo cáo này em không tránh khỏi thiếu sót.Em
rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các anh chị tại nhà
thuốc. Đồng thời em cũng kính mong thầy cô giáo bỏ qua những thiếu sót,
khuyết điểm đó.
Em rất cảm ơn các thầy cô và các anh chị đã góp ý kiến giúp em hoàn thành
tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Khôi Trang 112

You might also like