Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Nhà Thuốc
KHOA DƯỢC
MỤC LỤC
1.3 Nhận xét chung về cách bố trí và trừng bày trong nhà thuốc......................10
2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc................................................17
2.2.3 Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc..........................18
2.3.1 So sánh GPP của nhà thuốc Khánh Châu với bảng kiểm GPP của
Bộ Y Tế................................................................................................71
2.5 Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sữ dụng thuốc..............................105
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TP.HCM, Ngày…….Tháng…….Năm…..
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TP.HCM, Ngày…….Tháng…….Năm…..
Thuốc là một nhu cầu ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Vì vậy mỗi
chúng ta cần hiểu rõ các biện pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều trị
bệnh an toàn và hiệu quả. Thuốc tốt và sử dụng đúng cách sẽ giúp mau khỏi bệnh,
nếu thuốc không đảm bảo chất lượng và sử dụng sai cách không những không hết
bệnh mà có thể gây những tác hại nghiêm trọng cho người sử dụng thuốc, đặc biệt
có thể gây tử vong. Có thể nói vai trò của người Dược sĩ trong nhà thuốc là rất quan
trọng, quyết định sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cần nắm vững kiến
thức về thuốc cho chuyên ngành của mình. Nhà thuốc – quầy thuốc là một trong
những nơi bảo quản trực tiếp bán thuốc và đưa thuốc đến tay người tiêu dùng.
Thời gian thực tâp tại nhà thuốc Khánh Châu là khoảng thời gian em có cơ hội vận
dụng những kiến thức đã học và được áp dụng vào thực tế về cách sắp xếp thuốc,
bảo quản thuốc, tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng và giúp em tự tin phát triển
khả năng giao tiếp của bản thân. Bên cạnh đó cũng nắm được các quy định, nguyên
tắc tiêu chuẩn trong ngành.
Qua bài báo cáo này em muốn trình bày về những thông tin tại nhà thuốc thực tập,
cách sắp xếp, bảo quản và tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng mà em đã được học
hỏi trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã
tạo điều kiện tốt nhất cho em đi thực tập tại nhà thuốc Khánh Châu. Và em cũng xin
chân thành cảm ơn thầy cô và các chị tại nhà thuốc Khánh Châu đã hướng dẫn rất
tận tình trong suốt quá trình em thực tập. Mặc dù thời gian thực tập ở nhà thuốc chỉ
4 tuần, nhưng trong 4 tuần qua tại nhà thuốc đã giúp em áp dụng những kiến thức
mà em đã học ở trường như chỉ định-nhóm dược lý-chống chỉ định vào thực tế.
Ngoài ra tại nhà thuốc, em còn được học thêm nhiều điều mà trường đã không đề
cập tới như; cách tiếp xúc với bệnh nhân, cách ghi chép các loại sổ sách tại nhà
thuốc, và một phần nào đó cách bán thuốc. Qua đó, em càng yêu qúy và ý thức về
nhiệm vụ và trách nhiệm của người dược sĩ đối với sức khỏe của người bệnh.
Và, trong quá trình thực tập, làm báo cáo do vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian
thực tập không lâu nên báo cáo có nhiều sai sót, mong được sự góp ý từ thầy cô để
em hoàn thiện bài báo cáo được tốt hơn. Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn
của thầy cô trong trường cũng như cô chủ đã tạo điều kiện cho em đi thực tế, và cô
chủ nhà thuốc đã cho em có khoảng thời gian thực tập vô cùng bổ ích.
Tủ ra lẻ Máy
Bồn Quầy 2: Thuốc không kê đơn
thuốc lạnh
rữa tay
Quầy 1:
Nhiệt
Thuốc Máy tính ẩm kế
không kê
đơn Tủ 1:
Bàn tư vấn
Mỹ phẩm Thuốc
không
Vật tư y kê đơn
tế
Hàng
bình ổn
Bình
giá Tủ 2: Thuốc kê đơn
chữa
cháy
Quầy 2
Thuốc không kê
Hóa đơn đơn Biệt trữ Sổ sách
Kháng Histamin
Thuốc không kê Thuốc không kê Thuốc không kê
đơn đơn đơn Hộc tiền
Thuốc ngừa thai Tiêu hóa Ho hen
Tủ 1 Kháng sinh
Nhóm vitamin và khoáng chất Thuốc kê đơn
Ho hen
Thuốc không kê đơn
Vật tư y tế
Tủ 2
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn
Thuốc nhỏ mắt-
Tiểu đường
mũi-tai
Thuốc kê đơn
Tim mạch
Thuốc kê đơn
2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc
2.2.1 Sắp xếp – phân loại
Phân chia khi vực sắp xếp theo từng ngành hàng riêng biệt tại nhà thuốc:
Thực phẩm chức năng
Đông dược
Vật tư y tế
Thuốc tồn kho
Thuốc được sắp xếp theo nhóm:
Thuốc kê đơn
Thuốc không kê đơn
Theo nhóm dược lý
Sắp xếp phải đảm bảo:
Nguyên tắc 3 dễ (dễ thấy – dễ lấy – dễ kiểm tra):
+ Gọn gàng, dễ lấy, không xếp lần lộ giữa các mặt hàng
+ Nhãn hàng trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận tiện chiều nhìn cho khách
hàng.
Nguyên tắc FEFO-FIFO:
+ FEFO: hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hàn dài hơn xếp
vào trong.
+ FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước.
Hộp thuốc nào đã bán hết phải đánh dấu (X) bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng
nhẫm lẫn khi mở nhiều hộp cùng một lúc
Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng,..
Nhãn hàng (Chữ, số, tên thuốc, hình ảnh...) trên các bao bì: Quay ra ngoài,
thuận chiều nhìn của khách hàng.
Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên
Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ, ống tiêm truyền,.. để ở trong, không xếp
chồng lên nhau.
2.2.2 Bảo quản tại nhà thuốc
- Theo dõi lịch sử thay đổi giá - Truy vấn ngược 2 chiều
Kiểm kê thuốc:
Hệ thống giúp bạn kiểm kê thuốc trong kho còn bao nhiêu so với số lượng tồn
kho hiện tại trong phần mềm. Nếu bạn tính toán suy nghĩ thì bạn rất mất thời gian
nhưng khi bạn sử dụng phần mềm quản lý thuốc thì bạn chỉ việc click chuột là có
ngay thông tin bạn cần.
Phần mềm có nhiều lựa chọn để xem báo cáo trong từng khoảng thời gian mà
bạn chọn, báo cáo cho bạn doanh thu theo ngày, tuần, tháng… để bạn có chiến lược
kinh doanh cho doanh nghiệp mình, báo cáo công nợ của từng khách hàng, nhà cung
cấp,… giúp người quản lý theo dõi sát hàng hóa và tiền tệ ,… một cách nhanh chóng
và chính xác.
Sự ra đời của các phần mềm quản lý nhà thuốc miễn phí không chỉ giúp các nhà
thuốc quản lý dễ dàng, khoa học hơn mà còn giúp tiết kiệm chi phí, thời gian và nhân
lực hiệu quả.
Liều dùng:
Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ,
chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3
lần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin. Trẻ sơ sinh
< 1 tháng. Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Chỉ định: Điều trị chứng cao huyết áp, việc điều
trị hiệu quả tình trạng giảm áp suất trong máu
giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề
về thận,suy tim và tăng tỉ lệ sống sau khi bị đau
tim.
lượng Chế
Cloramphenicol 80mg Thuốc nhỏ tai
OFTIFAR Dexamethason 4mg
acetat
Chỉ định: Viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác
mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt, khử
nhiễm trước & sau khi phẫu thuật mắt.
Liều dùng: Liều dùng nhỏ 1 - 2 giọt, dùng nhiều
lần/ngày. Khoảng 10 ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Suy tủy, trẻ sơ sinh. Nhiễm virus, vi nấm ở mắt,
lao mắt, glaucoma.
Natri clorid 90mg Dung dịch
NATRI CLORID 0,9% nhỏ mắt, nhỏ
mũi
Chỉ định: Nhỏ mắt hoặc rửa mắt, chống kích
ứng mắt và sát trùng nhẹ. Trị nghẹt mũi, sổ mũi,
viêm mũi do dị ứng. Đặc biệt dùng được cho trẻ
sơ sinh.
Liều dùng: Nhỏ hoặc rửa mắt, hốc mũi, mỗi lần
1 - 3 giọt, ngày 1 - 3 lần hoặc nhiều hơn.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của
thuốc.
Hydrochloride. 12mg
Chỉ định: Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu
hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp Điều
trị viêm cột sống dính khớp Điều trị viêm khớp
thống phong cấp tính Giảm đau cấp tính và mãn
tính.Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Liều dùng: Liều dùng thông thường cho người
lớn bị viêm xương khớp: Người lớn dùng 60 mg
một lần mỗi ngày; Người bị suy gan nhẹ/trung
bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử
dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan
nặng. Liều dùng thông thường cho người lớn bị
viêm khớp dạng thấp: Người lớn dùng 90 mg
một lần mỗi ngày; Người bị suy gan nhẹ/trung
bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử
dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan
nặng.
NHÓM DẠ DÀY
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
Esomeprazol 20mg Viên nang
ESOMEPRAZOLE STADA
cứng
NHÓM HO-HEN
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
Montelukas 5mg Viên nén bao
MONTELUKAST
phim
Chỉ định:Montelukast được sử dụng để ngăn
chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức
ngực và ho do hen suyễn. Montelukast cũng
được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản
(khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu
chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn
tính
Cốm pha
EXOMUC N-Acetylcystin 200mg dung dịch
uống
Chlorpheniramine
1,33mg
maleate
Phenylpropanolamine
chlorhydrate
8,3mg
Sodium citrate
1,33mg
Ammonium chlorure
50mg
Glyceryl guaiacolate
50mg
Chỉ định:Kiểm soát hữu hiệu các cơn ho do cảm
lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm
phổi, viêm phổ – phế quản, viêm họng, viêm
thanh quản, viên khí quản, viêm phế quản, màng
phổ bị kích ứng, hút thuốc lá quá độ, hít phải
chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Liều dùng: Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự
hướng dẫn của thầy thuốc. Người lớn và trẻ em
trên 12 tuổi 1 – 2 viên nén
Chống chỉ định: Cao HA rõ, cường giáp, đang
dùng IMAO.
NHÓM PHỤ KHOA
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào
lượng Chế
Desogestrel 0,15mg Viên nén
MERCILON
Ethinylestradiol 0,02mg
Chỉ định: Ngừa thai hằng ngày
Liều dùng: Liều dùng uống 1 viên/ngày, bắt đầu
từ ngày thứ 1 của chu kỳ.
Liều dùng:
Liều dùng:
Vitamin B2 15mg
Vitamin B5 23mg
Vitamin B6 10mg
Vitamin B8 0,15mg
Berocca
Vitamin B12 0,01mg
Vitamin C 1000mg
Vitamin PP 50mg
Canxi 100mg
Magiê 100mg
Chỉ định:Ðược dùng để phòng ngừa & bổ sung
cho chế độ ăn không đầy đủ hoặc thiếu cân đối:
suy yếu, mệt mỏi thể chất. Thời kỳ dưỡng bệnh.
Liều dùng:Liều dùng 1 viên/ngày, nên uống vào
buổi sáng. Hoà tan trong 1 ly nước.
Chống chỉ định:. Dị ứng với một hay nhiều
thành phần của thuốc. Dư vitamin A hoặc dư
vitamin D, tăng Ca máu, suy thận, hoặc đang
điều trị với các thuốc retinoid.
NUTROPLEX Sắt nguyên tố L- 15mg Siro thuốc
lysine
12,5mg
vitamin A
2500USP
vitamin D
200USP
vitamin B1
10mg
vitamin B2
1,25mg
vitamin B3
vitamin B6 12,5mg
Caglycerophosphat 50mg
4mg
Chỉ định:Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ
em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục
hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc
phẫu thuật). Dùng trong các trường hợp thiếu hụt
vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm
lớn, suy dinh dưỡng
Liều dùng: Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi
ngày. Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi
ngày, chia làm 1-2 lần. Uống hàng ngày.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành
phần nào của thuốc. Thừa vitamin A. Tăng calci
máu. Nhiễm độc vitamin d. Bệnh gan nặng. Loét
dạ dày tiến triển. U ác tính. Cơ địa dị ứng. Bệnh
mô nhiễm sắt.
NHÓM TIÊU HÓA
Tên Biệt Dược Hoạt Chất Hàm Dạng Bào Chế
lượng
SMECTA -mectite intergrade 3g Hỗn dịch uống
bản chất
beidellitique
-Glucose 0,749g
monohydrate
-Vanilline 0,044g
Chỉ định: Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực
quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.các chứng
trong tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ nhũ nhi và người
lớnĐiều trị các triệu chứng trong tiêu chảy mạn
tính,các triệu chứng liên quan tới thực quản, dạ
dày, tá tràng và ruột
Liều dùng: Người lớn: Trung bình, 3 gói/ngày,
hòa trong nửa ly nước. Nên sử dụng sau bữa ăn ở
viêm thực quản và dùng cách xa bữa ăn ở các
bệnh khác từ 30 phút đến 1 tiếng.Trường hợp
dưới 1 tuổi : 1 gói/ngày.Trường hợp từ 1 đến 2
tuổi: 1-2 gói/ngày.Trường hợp trên 2 tuổi : 2-3
gói/ngày.
Chống chỉ định: Dị ứng với Diosmectite hoặc
bất cứ thành phần nào của thuốc.Không dung
nạp được fructose (bệnh di truyền hiếm gặp), do
sự có mặt của glucose và saccharose.
HIDRASEC racecadotrilo 10mg Bột pha uống
Chỉ định: Ðiều trị tiêu chảy cấp ở trẻ sơ sinh, trẻ
em và người lớn.
Liều dùng: ngày đầu tiên: dùng liều khởi đầu, 1
liều x 4 lần/ngày.Những ngày sau: 3 liều/ngày,
tối đa 7 ngày. Dạng gói 10 mg & 30 mg: Trẻ 1-9
tháng (dưới 9 kg): 1 gói 10 mg/liều, 9-30 tháng
(9-13 kg): 2 gói 10 mg/liều, 30 tháng -9 tuổi (13-
27 kg): 1 gói 30 mg/liều, trên 9 tuổi (trên 27 kg):
2 gói 30 mg/ngày.
Vàng đắng
50mg
(Coscinium
usitatum)
Chỉ định: Hõ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa, đau
bụng, đầy hơi, ăn chậm tiêu
Liều dùng: Uống sau bữa ănNgười lớn: Ngày 3
lần, mỗi lần 3 viênTrẻ em: Ngày 3 lần, mỗi lần 1
viên
Cassia 0,05g
Chỉ định: Thông mật, nhuận trường, trị táo bón
đặc biệt cho người già thiếu khả năng gan mật.
Liều dùng: Nhuận trường: 1-2 viên sau bữa ăn
tối.Xổ: 2-3 viên sau bữa ăn tối
Chống chỉ định:
Hoàng kỳ 0.7mg
Thăng ma 0,4mg
Sài hồ 0,4mg
Ý dĩ 0,4mg
Chỉ định: Làm giảm đau rát, giảm tiết dịch ở
vùng hậu môn.Làm bền vững thành mạch, khắc
phục tình trạng chảy máu.Làm co các búi
trĩ.Ngăn ngừa bệnh trĩ tái phát sau điều trị.
Liều dùng: Người lớn: 1 túi/lần x 3 lần mỗi
ngày.Trẻ em từ 10-15 tuổi: 1 túi/lần x 2 lần mỗi
ngày.
Chống chỉ định: Không dùng cho phụ nữ có
thai. Người huyết áp cao, trẻ em dưới 10 tuổi cần
thận trọng khi dùng.
Cao kim tiền thảo 120mg Viên bao
KIM TIỀN THẢO
đường
Chỉ định: Sỏi đường tiết niệu, sỏi thận.
Allantoin 10mg
Chỉ định: cho các vết sẹo phì đại, hạn chế di
động và vết sẹo biến dạng thẩm mỹ xuất hiện sau
khi phẫu thuật, cắt cụt chi, bỏng và chấn thương.
Liều dùng: 2-3 lần mỗi ngày trong ít nhất 3
tháng. Chi bôi lên những vết thương đã đóng
miệng. Tránh tiếp xúc với mắt, trong mũi hoặc
miệng và các niêm mạc khá
Chống chỉ định: những bệnh nhân quá mẫn cảm
với bất kỳ thành phần của nó.
dipropionat
GENTRISONE
Clotrimazol 100mg
Gentamicin 10mg
Fucidin thuốc mỡ 1g
Riêng biệt, cao ráo, thoáng Nhà thuốc xây dựng chắc
mát, an toàn, cách xa nguồn ô chắn, cố định, an toàn,
nhiễm, xây dựng chắc chắn có riêng biệt, cao ráo, có trần,
trần và tường, nền đủ ánh tường, nền, thoáng mát,
sáng. sạch sẽ, cách xa nguồn ô
nhiễm, dễ làm vệ sinh và
đủ ánh sáng nhưng không
để thuốc bị tác động trực
tiếp của ánh sáng mặt trời.
-Xây dựng và thực hiện các -Nhà thuốc thực hiện theo
quy trình thao tác chuẩn cho 11 quy trình thao tác
tất cả các quy trình chuyên chuẩn:
môn. -Mua thuốc
Tên hàng hóa,hàm Số hóa Số lô Hạn dùng Nhà sản xuất ĐVT Số Đơn giá Thành tiền Ghi chú
lượng,quy cách đơn lượng
Ferrovit 0075211 710461 03/09/19 Thái lan Hộp 30 47.619 1285713 26/03/18
Panadol extra 010178 17161 11/09/19 Thái lan Hộp 11 171.429 1885719 26/03/18
Panadol 010178 1640820 11/09/19 Thái lan Hộp 10 922.286 922860 26/03/18
Vaseline pure 10g 010178 1740819 25/05/19 Thái lan type 50 7.840 392000 28/03/18
Nyst thuốc rơ miệng 0032492 18003 01/02/21 VN Hộp 5 12.250 61250 28/03/18
Hoatex 90ml 0032491 18004 07/03/21 VN chai 20 30.870 617400 28/03/18
Picado 10g 0032491 18047 24/10/20 VN type 10 14.700 147000 28/03/18
Dầu khuynh diệp OPC 0032491 17006 03/01/21 VN Chai 20 44.100 882000 28/03/18
25 ml
Alcol 90 độ 60ml trắng 0032491 18002 15/12/20 VN Chai 200 2.499 499800 28/03/18
Alcol 90 độ 60ml xanh 0032491 17017 08/02/21 VN chai 60 2.499 149940 28/03/18
Bảng 2.3.2.5: Sổ nhập thuốc hàng ngày
ĐT: 08 38554269
Website: www.bvdaihoc.com.vn
Email: bvdh@bvdaihoc.com.vn
ĐƠN THUỐC
Họ tên: LÊ TRỌNG NHÂN Giới tính: Nam Năm sinh: 1962
Địa chỉ: 792/7 Nguyễn Duy, P.12, Q.8, Tp.hcm
Chuẩn đoán: VIÊM AMYDAN CẤP / TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY –THỰC QUẢN
1. LEVOFLOXACIN 500MG (TAVANIC) 14 viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sang, chiều
Lời dặn
(Đã ký)
Địa chỉ: 63-65 Bến Vân Đồn, P12, quận 4 Số phiếu: 1603070182
Sáng: 1 viên
Pylotrip R
Chỉ định: loét dạ dày tá tràng,viêm thực quản trào ngược và hội chứng
zollinger-ellison
Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc,loét dạ dày ác tính,thận trọng với phụ nữ
có thai và cho con bú
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hơp với HỘI CHỨNG DẠ DÀY
NHIỄM HELICOBACTER PYLORY+ ơ bệnh nhân Hoàng Minh Tú
Toa thuốc số 4
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: Nguyễn Văn Lượm Tuổi: 49- Nam
( Đã ký )
BS.ĐOÀN THỊ NGỌC ĐÀO
Cefuroxime 500mg
Chỉ định: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm thanh quản, viêm
họng. Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính. Viêm bể
thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Ðinh nhọt, viêm da mủ, chốc lở. Sốt thương
hàn. Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp do lậu cấp, viêm cổ tử cung.
MEDOVENT 30MG
Chỉ định:Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:Các bệnh
cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường,
đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng
hen.Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi
Chống chỉ định:Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.Loét dạ dày tá tràng
tiến triển
Nhận xét toa thuốc: Phối hơp này giúp nồng độ trong kháng sinh trong tiết phế
quản-phổi và đờm cao lên,giúp tăng thêm tác dung của kháng sinh.
Toa thuốc số 5
SYSENE:
Chỉ định: Để giảm tạm thời bỏng và kích thích do khô mắt.
KEOCINTRA
Chỉ định: hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn tiền đình và tăng cường trí nhớ, giảm Stress,
hỗ trợ điều trị bệnh mất ngủ ở người lớn.
Celivite
Chỉ định: Điều trị chứng thiếu máu ác tính (Biermer) kèm theo các rối loạn về thần
kinh, viêm nhiều dây thần kinh, nhất là ở người nghiện rượu hoặc đái tháo đường.
Bệnh nhân sau cắt bỏ dạ dày, trong các chứng viêm teo dạ dày. Cơ thể suy nhược
Nasiran
Chỉ định: Điều trị mất trí nhớ ngăn hạn, suy giảm tinh thần, thiếu nhạy bén, thiếu
minh mẫn, trầm cảm, khó khăn tập trung học tập, làm việc.
Điều trị các rối loạn chức năng cơ hữu của não kèm sa sút trí tuệ.
Điều trị hội chứng khập khiễng gián cách, bệnh về võng mạc, các bệnh về tai (ù tai,
lãng tai,…). Di chứng sau tai nạn huyết mạch, chấn thương sọ não.
Nhận xét toa thuốc: toa thuốc trên bệnh THVM/ND phù hợp đối với tình trạng
của bệnh nhân
ĐƠN THUỐC
Họ và tên: CAO NGUYỄN THẢO VÂN Phái: Nữ Tuổi: 50 Tuổi
Ghi chú: NHỎ MẮT 4 LẦN MỖI NGÀY, MỖI LẦN 1 GIỌT
VIFLOXACOL 0,3%
Chỉ định: viêm mí mắt,lẹo mắt,viêm túi lệ,viêm kết mạc,viêm bờ mí,viêm giác
mac,loét giác mạc
Chống chỉ định: quá mẫn cảm với thành phần của thuốc,tiền sử quá mẫn và bị
viêm gân do quinolone.
CLORPHENIRAMIN 4mg
Hoạt chất: Chlorpheniramine
Chỉ định: Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô
hấp như sổ mũi, ngạt mũi.
Chống chỉ định : Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ. Các cơn hen cấp. Không thích hợp
cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Nhận xét toa thuốc: Bệnh nhân được chuẩn đoán Viêm kết mạc do vius việc sử
dụng thuốc trong đơn thuốc trên là hợp lý.
SIRVIGESIC 500MG:
Chỉ Định:
Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai,
đau răng, đau nhức do cảm cúm.
MELOXICAM 15MG:
Chỉ Định:
Dạng viên được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống
dính khớp và các bệnh khớp mãn tính khác. Dạng tiêm được sử dụng ngắn ngày
trong những đợt đau cấp do bệnh thấp mãn tính.
GIKANIN 500
Chỉ Định:
Chữa trị các triệu chứng chóng mặt do chấn thương, do sau phẫu thuật, do nhạy
cảm, do tăng huyết áp,do nhức đầu hay chứng đau nửa đầu.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án .Paracetamol và Acetyl
leucin điều trị chứng đau đầu, meloxicam giúp trị viêm khớp
Sl: 30 viên
( Đã ký )
BS.Truong Hoang Anh Thư
FARESO 40mg
Chỉ Định:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Điều trị viêm sướt thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn do bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái
phát.
- Điều trị chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori là
nguyên nhân gây nhiễm trùng và viêm loét.
Bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có
nguy cơ.
SCORT 100mg
Chỉ Định:
Loét dạ dày. Ðiều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ, phù
nề) trong viêm dạ dày cấp & đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
TIROMIN 100mg
Chỉ Định:
– Các trường hợp co thắt dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích.
– Cơn đau quặn mật và các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi mật, viêm túi
mật, viêm đường mật.
– Cơn đau quặn thận và các trường hợp co thắt đường niệu sinh dục như sỏi thận,
sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
– Các trường hợp co thắt tử cung như thống kinh, dọa sẩy thai, cơn co cứng tử cung.
Nhận xét toa thuốc:Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án. FARESO 40mg,SCORT
100mg,TIROMIN 100mg đều có tác dụng chữa đau dạ dày
SANBECOMP
Chỉ Định:
+ Sanbecomp kết hợp tác dụng chống lo âu của librium (Chlordiazepoxide) và tác
dụng chống co thắt của clidinium. Thuốc cũng ức chế tác dụng tiết acid của đường
tiêu hóa và ức chế những dây thần kinh hoạt động quá tích cực trong một số bệnh.
+ Giảm đau trong viêm loét dạ dày tá tràng, tăng tiết và co thắt ống tiêu hóa, rối
loạn tiêu hóa do thần kinh, rối loạn vận động bài tiết mật, hội chứng đại tràng kích
thích hoặc co thắt, viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn vận động và co thắt niệu quản,
bàng quang kích thích, đái dầm, thống kinh.
+ Biểu hiện lo âu kết hợp rối loạn chức năng đường tiêu hóa do co thắt.
SAVI-OLANZAPINE 10mg
Chỉ Định:
Olanzapine dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt và
các bệnh loạn thần khác có biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính (như
hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ, thù địch và nghi ngờ) và/hoặc các triệu
chứng âm tính (như vô cảm, lãnh đạm, thu mình, ngôn ngữ nghèo nàn). Olanzapine
cũng có hiệu quả đối với các triệu chứng của cảm xúc thứ phát thường đi kèm với
bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn tương tự. Olanzapine giúp duy trì tình trạng
lâm sàng cải thiện khi tiếp tục điều trị bằng olanzapine ở những người bệnh đã có
đáp ứng với lần điều trị đầu tiên.
MIMOSA
Chỉ Định:
Dùng trong các trường hợp mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm, suy nhược thần kinh.
Dùng thay thế Diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.
Nhận xét toa thuốc: Toa thuốc trên phù hợp với bệnh án. sanbecomp,savi-
olanzapine 10mg ,mimosa đều có tác dụng an thần, dễ ngủ.
- Trung tâm quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc
có trách nhiệm giúp Bộ Y Tế trong việc thu thập, tổng hợp, phân tính và báo
cáo các thông tin có liên quan tới thuốc, các phản ứng có hại của thuốc.
- Trách nhiệm và quyền hạn thông tin để giới thiệu cho cán bộ y tế
- Nội dung thông tin thuốc giới thiệu cho cán bộ y tế không cần phải đăng ký
với cục quản lý dược: Các thông tin về thuốc đã được cục quản lý dược chấp
nhận trong hồ sơ đăng ký thuốc, chỉ có những người được cấp thẻ “Người
giới thiệu thuốc” mới được cung cấp thông tin, giới thiệu cho cán bộ y tế
- Người giới thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế:
Tên thuốc: có thể dùng tên biệt dược hoặc tên gốc
Thành phần hoạt chất
Đối với tên thuốc tân dược: dùng tên theo danh pháp quốc tế.
Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: dùng tên Tiếng Việt (trừ tên dược liệu
ở Việt Nam chưa có thì dùng theo nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latin)
Đối với thuốc tân dược: dùng tên theo danh pháp quốc tế
Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: dùng tên theo Tiếng Việt (trừ tên
dược liệu Việt Nam chưa có chỉ dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm
tên Latin)
- Chỉ định
- Cách dùng
- Liều dùng
- Chống chỉ định
- Tương tác thuốc
- Tên và địa chỉ của cở sở bán thuốc
- Lời dặn “đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng”
2.5.2 Hướng dẫn và tư vấn sử dụng cho khách hàng
- Tư vấn đúng đắn đảm bảo hiệu quả điều trị
- Với bệnh nhân chưa cần thiết phải dùng thuốc nên giải thích về tự chăm sóc,
theo dõi các triệu chứng
- Chỉ tư vấn và cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn
- Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người nghèo.
- Không thông tin quảng cáo thuốc trái quy định, khuyến khích mua thuốc.
Nhận xét về việc bán thuốc và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hợp lý:
Thuốc là hàng hóa liên quan đến sức khỏe và tính mạng con người nên việc
sử dụng thuốc an toàn hợp lý được đặt lên hàng đầu ở nhà thuốc.
Các bước cơ bản bán thuốc:
- Hỏi người mua về bệnh và thuốc bệnh nhân yêu cầu.
- Tư vấn lựa chọn thuốc hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời hoặc viết lên
bao bì đóng gói thuốc.
- Cung cấp thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc đã bán ra với toa thuốc khi
giao thuốc cho người mua.
- Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc ảnh
hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán phải thông báo lại cho người bệnh
biết.
- Phải giải thích rõ với người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn
trong trường hợp đơn không hợp lệ, đơn sai sót, đơn thuốc kê không có mục
đích chữa bệnh.
- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt
chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
- Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng
đơn thuốc.
Sau 4 tuần nghiên cứu và thực hiện thực tập, em thực hiện cùng với sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị ,thầy cô huớng dẫn, em đã có được những kiến thức
cơ bản, những trải nghiệm thực tế tại nhà thuốc. Ở đây em được trò chuyện
tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân, hiểu sâu được quá trình bảo quản thuốc trong
nhà thuốc, việc bán thuốc cho bệnh nhân . Đặc biệt em dược hiểu hơn phần
nào về tầm quan trọng của thuốc. Là một dược sĩ tương lai còn trẻ tuổi đời,
non tuổi nghề em đã được học hỏi rất nhiều kinh nghiệm, tác phong làm việc
chuyên nghiệp, cách ứng xử với bệnh nhân…. Của các anh chị, cô, chú ở đây.
Em sẽ không ngừng phấn đấu học hỏi, tìm tòi các kĩ năngtừ các anh, chị đồng
nghiệp đi trước để nâng cao tay nghề, có thái độ- trách nhiệm cao trong công
việc. Trong đó quan trọng hơn là phải có phẩm chất tốt, trách nhiệm tinh thần
cao, luôn trung thực và chính sát, phấn đấu vươn lên làm một người dược sỹ
giỏi và có ích cho xã hội
Trong khôn khổ hạn hẹp về thời gian và còn ít kinh nghiệm về nghề nghiệp
chuyên môn, việc hoàn thành báo cáo này em không tránh khỏi thiếu sót.Em
rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các anh chị tại nhà
thuốc. Đồng thời em cũng kính mong thầy cô giáo bỏ qua những thiếu sót,
khuyết điểm đó.
Em rất cảm ơn các thầy cô và các anh chị đã góp ý kiến giúp em hoàn thành
tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.