Professional Documents
Culture Documents
Nghiên cứu Khoa học 2016 cấp trường FTU2 - Giải Nhì
Nghiên cứu Khoa học 2016 cấp trường FTU2 - Giải Nhì
Chuẩn chủ
quan
Ý định mua sắm
sản phẩm xanh
Nhận thức kiểm soát hành vi
Kiểm soát
sự sẵn có
H4 (+)
Nhận thức về tính
hiệu quả
H5 (+)
Kiểm Phân
Điều Phân định Phân tích
tra, thu tích dữ tích tương
Cronba
thập dữ liệu ch’s EFA quan
liệu Pearson
Alpha
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện dựa trên việc kế thừa nền tảng các lý thuyết
của một số nhóm tác giả nước ngoài đi trước kết hợp với đặc điểm tiêu dùng tại các hệ
thống siêu thị của người dân Tp. HCM. Từ đó, nhóm tác giả đưa ra được 5 nhân tố ảnh
hưởng đến ý định mua sắm sản phẩm xanh của người dân Tp. HCM như sau: Thái độ
đối với sản phẩm xanh (APG); Ảnh hưởng của xã hội (SI); Ý thức đối với sức khỏe
(HC); Nhận thức về tính hiệu quả (PCE) và nhãn sinh thái (EC).
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích khám phá nhân tố, kết
quả từ 19 biến quan sát còn lại 18 biến quan sát độc lập và được nhóm thành 5 nhóm
nhân tố để đưa vào phân tích hồi quy. Sau khi phân tích hồi quy, mô hình chỉ còn 4
nhân tố bao gồm Thái độ đối với sản phẩm xanh (APG); Ý thức đối với sức khỏe
(HC); Nhận thức về tính hiệu quả (PCE) và nhãn sinh thái (EC). Cả 4 yếu tố này đều
có ý nghĩa thống kê trong quan hệ ảnh hưởng đến ý định mua sắm sản phẩm xanh.
58
Trong đó, yếu tố ý thức đối sức khỏe có hệ số Beta=0,4 là nhân tố ảnh hưởng quan
trọng nhất đến ý định mua sắm sản phẩm xanh, đóng vai trò quan trọng nhất trong mô
hình nghiên cứu. Kết quả cụ thể như sau:
- Theo kết quả ở bảng 4.10, hệ số Beta của biến Ảnh hưởng của xã hội và Ý định
mua sắm sản phẩm có giá trị âm (Beta = -0,058) với giá trị sig = 0,251 > 0,05. Như
vậy, ý định mua sắm xanh của người dân không bị tác động bởi ảnh hưởng của xã hội.
- Kết quả ước lượng của cho thấy ý thức đối với sức khỏe có ảnh hưởng mạnh
nhất đến ý định mua sắm sản phẩm xanh, thể hiện ở hệ số Beta = 0,400 với ý nghĩa
thống kê sig = 0,000. Điều này có nghĩa là người dân càng có ý thức quan tâm, lo lắng
cho sức khỏe của mình càng có xu hướng mua sắm sản phẩm xanh. Họ nhận thức được
việc mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm thân thiện với môi trường của bản thân
góp phần bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ sức khỏe bản thân.
- Mối quan hệ giữa nhận thức về tính hiệu quả của người tiêu dùng và ý định
mua sắm sản phẩm xanh là 0,307 với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05. Khi người tiêu
dùng nhận thức được hiệu quả của việc tiêu dùng sản phẩm xanh đem lại cho cộng
đồng và xã hội càng cao thì họ càng có ý định mua sắm sản phẩm xanh để tiêu dùng.
- Mối quan hệ giữa nhãn sinh thái và ý định mua sắm sản phẩm xanh là 0,193 với
giá trị sig = 0,000 < 0,05. Điều này đồng nghĩa với việc những sản phẩm xanh càng
được dán nhãn sinh thái đầy đủ thì càng thúc đẩy ý định mua sắm sản phẩm xanh của
người dân.
- Hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 67,6% có nghĩa là 67,6% sự biến động của biến phụ
thuộc Ý định mua sắm sản phẩm xanh được giải thích bởi 4 nhóm nhân tố trên; 32,4%
còn lại là do sai số và các biến khác vắng mặt trong mô hình.
1.2. Đóng góp về mặt lý thuyết
Nhóm tác giả đã bổ sung thêm biến quan sát “Tôi có ý định mua sắm sản phẩm
xanh vì như thế sẽ giúp tôi hòa nhập với bạn bè và đồng nghiệp” trong thang đo tác
động của xã hội. Đây là một trong những biến quan sát giúp nhóm tác giả khảo sát rõ
hơn về ảnh hưởng của xã hội đối với ý định mua sắm sản phẩm xanh của người dân tại
hệ thống siêu thị ở Tp.HCM.
1.3. Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả của bài nghiên cứu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất
cái nhìn tổng thể hơn về các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm sản phẩm
59
xanh tại hệ thống siêu thị của người dân ở Tp. HCM. Đây chính là cơ sở cho việc xây
dựng những chương trình định vị và phát triển hiệu quả hơn đối với mặt hàng sản
phẩm xanh.
Thêm vào đó, bài nghiên cứu còn giúp cho các doanh nghiệp xác định tốt hơn
các dự án, chương trình quảng cáo, khuyến mãi, tuyên truyền, thúc đẩy ý định mua
sắm sản phẩm xanh của người dân Tp. HCM tại các hệ thống siêu thị một cách có hiệu
quả; đặc biệt là nhóm khách hàng giới trẻ.
2. Nhóm giải pháp và đề xuất cho chính phủ và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy ý
định mua sắm xanh
2.1. Nhóm giải pháp và đề xuất đối với ý thức đối với sức khỏe
Ý thức đối với sức khỏe tác động mạnh nhất đến ý định mua sắm sản phẩm
xanh tại hệ thống siêu thị của người dân trên địa bàn Tp.HCM. Điều này cho thấy
người tiêu dùng càng quan tâm đến sức khỏe bản thân càng có xu hướng hành động vì
môi trường. Do vậy, để thúc đẩy ý định mua sắm sản phẩm xanh của người dân, chính
phủ nên lồng ghép trong chương trình giáo dục các nội dung về thực trạng môi trường
và tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe nhân loại nói chung và
người dân thành phố nói riêng. Đồng thời, tác động tích cực của việc sử dụng sản
phẩm xanh đối với môi trường cần được nhấn mạnh để người tiêu dùng nhận thức
được giá trị, lợi ích của các sản phẩm thân thiện với môi trường đối với bản thân, gia
đình và cộng đồng.
Bên cạnh những nỗ lực của chính phủ, các doanh nghiệp nên chủ động lấy các
nội dung về môi trường và sức khỏe con người làm trọng tâm trong những hoạt động
tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng. Các chiến dịch
truyền thông lấy chủ đề về sức khỏe con người cần được ưu tiên trong kế hoạch
marketing của doanh nghiệp để thúc đẩy ý định, hành vi mua sắm sản phẩm xanh của
người tiêu dùng.
2.2. Nhóm giải pháp và đề xuất đối với nhận thức về tính hiệu quả
Nhận thức về tính hiệu quả của người tiêu dùng cũng có tác động tích cực đến ý
định mua sản phẩm xanh của họ. Khi người tiêu dùng càng nhận thức được hành vi
của mình tác động đến cộng đồng, họ càng có xu hướng hành động vì lợi ích chung.
Chính vì thế, chính phủ nên khuyến khích, tạo điều kiện cũng như tuyên dương, khen
thưởng những hoạt động tình nguyện vì môi trường của các tổ chức, cá nhân để mọi
60
người thấy được giá trị, lợi ích từ hành động của mình đối với cộng đồng.
Về phía doanh nghiệp, ngoài các chiến dịch quảng cáo để người tiêu dùng tiếp
cận gần hơn sản phẩm của mình, các hoạt động khen thưởng, tài trợ học bổng cho các
tình nguyện viên trẻ trong các chiến dịch truyền thông tiêu dùng sản phẩm xanh trong
cộng đồng cần được đầu tư nhiều hơn. Thêm vào đó, các doanh nghiệp nên tạo điều
kiện để người tiêu dùng chủ động ra quyết định và lựa chọn sản phẩm phù hợp cho
mình, giúp họ nhận ra ý nghĩa, giá trị của hành động mua sắm của bản thân thông qua
các buổi hội chợ mua hàng xanh, các buổi tọa đàm, tiếp xúc trực tiếp giữa doanh
nghiệp với khách hàng. Trong doanh nghiệp nên chú trọng đến tính hiệu quả trong
những hoạt động vì xã hội để khuyến khích người tiêu dùng nhận thức được vai trò
của mình với môi trường thông qua hành vi mua sắm sản phẩm xanh.
2.3. Nhóm giải pháp và đề xuất đối với nhãn sinh thái
Dựa vào kết quả của bài nghiên cứu, nhãn sinh thái có tác động cùng chiều với
ý định mua sắm sản phẩm xanh tại hệ thống siêu thị của người dân địa bàn Tp. HCM.
Tuy nhiên, thông qua khảo sát, khái niệm “nhãn sinh thái” còn mơ hồ đối với người
dân và nhóm tác giả phải giải thích rất kỹ khái niệm này để đạt được kết quả khảo sát
tốt nhất. Đối với chính phủ, nhóm tác giả đề xuất rằng những chính sách và tiêu chuẩn
về nhãn sinh thái cần được xây dựng rõ ràng hơn, chính phủ nên bổ sung và cập nhật
kịp thời danh mục các sản phẩm được cấp nhãn sinh thái và khuyến khích các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm xanh đăng kí nhãn sinh thái khi đạt tiêu chuẩn. Ngoài ra,
chính phủ nên có biện pháp giáo dục người dân về nhãn sinh thái thông qua những
chiến dịch hành động vì môi trường, cho người dân thấy tác động tốt đối với môi
trường và lợi ích của bản thân khi tiêu dùng sản phẩm xanh có gắn nhãn sinh thái.
Đồng thời, chính phủ nên công bố rộng rãi những điều kiện để một sản phẩm xanh
được cấp nhãn sinh thái cũng như tuyền truyền đến người tiêu dùng thông qua những
chiến dịch truyền thông.
Về phía doanh nghiệp, các đơn vị này nên chủ động tìm hiểu các quy định về
nhãn sinh thái và đăng kí nhãn sinh thái nếu sản phẩm của mình đạt tiêu chuẩn. Các
doanh nghiệp nên chú trọng vào việc quảng cáo bằng phương thức giáo dục cho người
tiêu dùng về lợi ích của sản phẩm xanh, sản phẩm được gắn nhãn sinh thái để kích cầu
về sản phẩm xanh.
61
2.4. Nhóm giải pháp và đề xuất đối với thái độ đối với sản phẩm xanh
Thái độ đối với sản phẩm xanh có quan hệ cùng chiều đến ý định mua sắm sản
phẩm xanh tại hệ thống siêu thị của người dân tại địa bàn Tp. HCM. Họ tin rằng việc
sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp phần giảm ô nhiễm và cải thiện môi trường, giảm thiểu
việc sử dụng lãng phí và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngoài ra họ còn tin
rằng bản thân mình trở nên có ích khi sử dụng sản phẩm xanh. Theo mô hình H1’, thái
độ đối với sản phẩm xanh bị tác động bởi kiến thức về môi trường. Đối với Chính phủ,
nhóm tác giả đề xuất nên chú trọng đưa kiến thức về môi trường vào giáo dục phổ
thông và các chiến dịch về môi trường như “Giờ Trái Đất” mà hầu như mọi người, đặc
biệt là giới trẻ hưởng ứng.
Về phía doanh nghiệp, các đơn vị này nên thực hiện việc lồng ghép, tuyên
truyền về ý thức sử dụng tiết kiệm, bảo tồn thiên nhiên và giảm thiểu tối đa ô nhiễm
môi trường bằng việc sử dụng sản phẩm xanh thông qua các cuộc thi, hội trợ, triễn
lãm, sự kiện cộng đồng, … Qua đó, doanh nghiệp cần nhấn mạnh sự liên hệ giữa sử
dụng sản phẩm xanh và tác động đối với môi trường. Ngoài ra, khi một số hệ thống
siêu thị như Coopmart tổ chức chiến dịch khuyến khích tiêu dùng xanh, các doanh
nghiệp nên chủ động hợp tác với các hệ thống siêu thị để quảng bá sản phẩm xanh và
có những chương trình ưu đãi khi khách hàng mua sản phẩm xanh của mình.
3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai
Bên cạnh những đóng góp tích cực của đề tài đề xuất một số biện pháp phù hợp
để nâng cao ý định và hành vị mua sắm của người dân về sản phẩm xanh, nghiên cứu
không tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn thực hiện tại Tp. HCM
nên khả năng tổng quát hóa chưa cao. Nếu sử dụng kết quả này để áp dụng cho ý định
mua sắm sản phẩm xanh của người dân Việt Nam sẽ chưa chính xác. Các nghiên cứu
về đề tài ý định mua sắm sản phẩm xanh trong tương lai có thể mở rộng phạm vi
nghiên cứu sang một số tỉnh, thành phố lớn khác ở Việt Nam như Hà Nội, Đà Nẵng,
Cần Thơ, ...
Thứ hai, đối tượng khảo sát chưa mang tính khái quát cao. Nghiên cứu này
được thực hiện chủ yếu với đối tượng khảo sát là những người trẻ trong độ tuổi từ 18
đến 24 tuổi, có thu nhập thấp. Vì vậy, hướng nghiên cứu tiếp theo là cần mở rộng và
đa dạng hơn về đối tượng khảo sát để có thể đưa ra được kết quả mang tính đại diện
cao hơn.
62
Thứ ba, để phù hợp với tính chất của một đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên,
phạm vi nghiên cứu được giới hạn về kênh bán lẻ và lĩnh vực mua sắm xanh. Nghiên
cứu này chỉ dừng ở việc phân tích ý định mua sắm sản phẩm xanh tại kênh bán hàng
hiện đại là siêu thị, chưa đề cập đến ý định này đối với các dịch vụ xanh cũng như tại
các kênh bán hàng truyền thống là chợ. Trong tương lai, đề tài nên mở rộng và đi sâu
vào nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ xanh của người dân cũng như đưa các kênh
bán hàng truyền thống vào phạm vi nghiên cứu để có thể đưa ra nhiều kết quả và giải
pháp mang tính thực tiễn hơn cho các nhà làm marketing xanh.
Thứ tư, phương pháp chọn mẫu và số lượng mẫu còn hạn chế. Vì những giới
hạn khách quan về thời gian và kinh phí, nghiên cứu của nhóm tác giả đã chọn mẫu
theo phương pháp thuận tiện phi xác suất với số lượng mẫu còn hạn chế là 208 mẫu.
Tính đại diện và hiệu quả thống kê của nghiên cứu sẽ được nâng cao nếu các nghiên
cứu tiếp theo sử dụng phương pháp chọn mẫu theo xác suất với kích thước mẫu lớn
hơn.
Cuối cùng, mô hình được xây dựng trong nghiên cứu này chưa hoàn toàn giải
thích được đối tượng nghiên cứu. Cụ thể, kết quả cho thấy các yếu tố đề cập trong
nghiên cứu này giải thích được 67.6% ý định mua sắm sản phẩm của người dân trên
địa bàn Tp. HCM, 32,4% còn lại là do sai số và các yếu tố khác ngoài mô hình. Các
nghiên cứu trong tương lai nên đưa những yếu tố khác như giá cả, sự sẵn lòng trả giá
cao hơn của người dân, hình ảnh cửa hàng, mẫu mã, bao bì của sản phẩm xanh… vào
mô hình để có thể giải thích rõ hơn những yếu tố tác động đến ý định của người dân
Tp. HCM trong việc mua sắm các sản phẩm xanh.
63
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh các vấn đề về môi trường ngày càng được quan tâm, “Nghiên
cứu ý định mua sắm sản phẩm xanh tại hệ thống siêu thị của người dân trên địa bàn
TP.HCM” xác định và đánh giá mức độảnh hưởng của các yếu tố đến ý định mua sắm
sản phẩm xanh tại các hệ thống siêu thị của người dân địa bàn TP.HCM, đồng thời đưa
ra một số kết quả và đề xuất nhằm tìm ra hướng phát triển bền vững cho hành vi mua
sắm xanh phục vụlợi ích của người tiêu dùng và mục tiêu môi trường trong tương lai.
Với 208 mẫu hợp lệ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 theo phương pháp
phân tích nhân tố khám phá (EFA), đề tài chỉ ra 4 yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua
sắm sản phẩm xanh tại hệ thống siêu thị của người dân Tp. HCM gồm (1) Ý thức đối
với sức khỏe, (2) Nhận thức về tính hiệu quả, (3) Nhãn sinh thái, (4) Thái độ đối với
sản phẩm xanh. Trong đó, yếu tố “Ý thức đối với sức khỏe” và “Nhận thức về tính
hiệu quả” có tác động mạnh nhất đến ý định mua sắm sản phẩm xanh của người dân;
ngược lại, ảnh hưởng của yếu tố thái độ đối với sản phẩm xanh đến ý định này là nhỏ
nhất. Kết quả phân tích hồi quy cũng chỉ ra yếu tố “Ảnh hưởng của xã hội” không ảnh
hưởng đến ý định mua sắm sản phẩm xanh của người dân trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Bên cạnh đó, giả thuyết H1’ được chấp nhận với nội dung Kiến thức về môi
trường có tác động tích cực đến Thái độ đối với sản phẩm xanh của người dân.
Với những giới hạn khách quan về thời gian và kinh phí, công trình nghiên cứu
còn một số hạn chế về phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát và phương pháp chọn
mẫu, dẫn đến kết quả nghiên cứu chưa mang tính khái quát cao. Bên cạnh đó, một số
đề xuất được đưa ra cho các nhà quản trị nhằm thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
cho sản phẩm xanh. Theo đó, các nội dung về môi trường và sức khỏe con người nên
được lồng ghép vào chiến dịch marketing của các doanh nghiệp cũng như trong những
chương trình giáo dục các cấp nhằm giúp người dân nhận thức được giá trị, lợi ích của
các sản phẩm thân thiện với môi trường đối với bản thân và cộng đồng.
a
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng; Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS (Tập 1). Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Hoàng Trọng; Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS (Tập 2). Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Minh Anh (2014 , 5 13). Vì môi trường sống an toàn hơn. Đươ ̣c truy lu ̣c từ
www.moitruong.com.vn: http://moitruong.com.vn/tin-tuc-su-kien/lich-su-va-y-
nghia-ngay-moi-truong-the-gioi-10648.htm
4. Đào Minh Hồng; Lê Hồng Hiệp. (2015 , 12 19). Nghiên cứu quốc tế. Retrieved
from nghiencuuquocte.org: http://nghiencuuquocte.org/2015/12/19/nghi-dinh-thu-
kyoto-protocol/
5. Thanh Thảo (2015, 8 10). Vì môi trường sống an toàn hơn. Retrieved from
www.moitruong.com.vn: http://moitruong.com.vn/san-pham-moi-truong/danh-
muc-cac-san-pham-xanh-cua-viet-nam-14877.htm
6. Nguyễn Đình Thọ (2013). Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh. Nhà sách Tuấn Minh.
7. Hoàng Trọng Thoa (2016). Thông tin xu hướng tiêu dùng xanh trên thế giới và
hàm ý đối với Việt Nam. Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, 66-
72.
8. Lam Vân (2015 , 610). Mạng thông tin Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đươ ̣c
truy lu ̣c từ http://www.cesti.gov.vn/: http://www.cesti.gov.vn/su-kien-kh-cn/phat-
dong-chien-dich-tieu-dung-san-pham-xanh-2015.html
Tiếng Anh
1. Musdiana Mohamad Salleh; Siti Meriam Ali; Etty Harniza Harun; Muna Abdul
Jalil; . (2010). Consumer’s Perception and Purchase Intentions Towards Organic
Food Products: Exploring Attitude Among Academician. Canadian Social Science,
119-129.
2. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and
Human Decision Processes, 179 - 211.
3. Allbort, G. (1935). Attitudes In a handbook of social psychology. Worcester, MA:
Clark University Press.
b
4. Anne R. Kearney; Raymond De Young. (1995). A knowledge-based intervention
for promoting carpooling. Environment and Behaviour, 650–681.
5. Chen, T. B., & Chai, L. T. (2010). Attitude towards the Environment and Green
Products: Consumers’ Perspective. Management Science and Engineering, 27 - 39.
6. Clare D'Souza; Mehdi Taghian; Peter Lamb; Roman Peretiatkos. (2006). Green
products and corporate strategy: an empirical investigation. Society and Business
Preview, 144-157.
7. Dr. Mohammad Reza Iravania, Mohammad Sadeghi Zadehb, Amirreza Foroziac;
Norsida shafaruddind; Hamidreza Mahroeiane. (2012). Study of factors affecting
young consumers to choose green product. Journal of Basic and Applied Scientific
Research, 5534-5544.
8. Eric V. Bindah; Md Nor Othman. (2012). The Impact of Religiosity on Peer
Communication, the Traditional Media, and Materialism among Young Adult
Consumers. International Journal of Academic Research in Business and Social
Sciences.
9. Iris Vermeir; Wim Verbeke. (2008). Sustainable food consumption among young
adults in Belgium: Theory of planned behaviour and the role of confidence and
values. Ecological Economics, 542-553.
10. J., B. M., A, G., & Jr, C. (1977). The Impact of Physically Attractive Models on
Advertising Evaluations. Journal of Marketing Research, 538-555.
11. Jason T. Newsom; Bentson H. McFraland; Mark S. Kaplan; Nathalie Huguet;
Brigid Zani. (2005). The Health Consciousness Myth: Implications of The Near
Independence of Major Health Behaviours in the North American Population.
Social Science & Medicine, 433-437.
12. Joseph W. Alba; J. Wesley Hutchinson. (1987 ). Dimensions of consumer
expertise. Journal of Consumer Research,, 411-454.
13. Kaplan, S. (1991). Beyond rationality: clarity-based decision making. In
environment, cognition and action. New York: Oxford University Press.
14. Kim Mannemar Sonderskov; Carsten Daugbjerg. (2011). The state and consumer
confidence in eco-labeling: organic labeling in Denmark, Sweden, The United
Kingdom and The United States. Agriculture and Human Values, 507-517.
c
15. Kumar, B. (2012). Theory of Planned Behaviour Approach to Understand the
Purchasing Behaviour for Environmentally Sustainable Products . Indian Institute
of Management Ahmedabad, Research and Publication Department.
16. Lee, K. (2008 ). Opportunities for green marketing: Young consumers. Marketing
Intelligent and Planning, 573-586.
17. Mark R. Gleim; Jeffery F. Smith; Demetra Andrews; J. Joshep Cornin Jr. (2013 ).
Against the green: A multi-method examination of the barriers to green
consumption. Journal of Retailing, 44-61.
18. Marshall H. Becker; Lois A. Maiman; John P. Kirscht; Don P. Haefner; Robert H.
Drachman. (1977). The Health Belief Model and Prediction of Dietary
Compliance: A Field Experiment. Journal of Health and Social Behaviour, 348-
366.
19. Martin Fishbein; Icek Ajzen. (1975). Belief, Attitude, Intention, and Behavior: An
Introduction to Theory and Research. Don Mills, Ontario: Addison-Wesley Pub.
Co.
20. Mostafa, M. M. (2007 ). Gender differences in Egyptian consumers green purchase
behavior: The effects of environmental knowledge, concern and attitude.
International Journal of Consumer Study, 220-229.
21. Network, I. G. (2010). Green Purchasing: The new Growth Frontier. Tokyo:
International Green Purchasing Network (IGPN).
22. Nik Abdul Rashid; N.R. (2009). Awareness of eco-label in Malaysia’s green
marketing initiative. International Journal of Business and Management, 132-141.
23. Nina Michaelidou; Louise M. Hassan. (2008). The Role of Health Consciousness,
Food Safety Concern and Ethical Identity on Attitudes and Intentions towards
Organic Food. International Journal of Consumer Studies, 163-170.
24. Ooi Jen Mei; Kwek Choon Ling; Tan Hoi Piew2Ooi Jen Mei. (2012). The
Antecedents of Green Purchase Intention among Malaysian. Asian Social Science.
25. Ottman, J. (1998). Green marketting: Opportunity for Innovation. Chicago:
Contemporary Puplishing Company.
26. Prashant Kumar; Bhimrao M. Ghodeswar. (2015). Factors affecting consumers’
green product purchase decisions. Marketing Intelligence & Planning, 330-347.
d
27. Prem Shamdasani, N. U. (1993). Exploring Green Consumers in an Oriental
Culture: Role of Personal and Marketing Mix Factors. Advances in Consumer
Research, 488-493.
28. Rashid, N. R. (2009). Awareness of Eco-label in Malaysia’s Green Marketing
Initiative. International Journal of Business and Management, 4(8), 132 - 141.
29. Research, A.-l. (2009). Media Influence on Consumer Choice. Business Wire.
30. Ricky Yee‐kwong Chan; Lorett Lau. (1998 ). A test of the Fishbein‐Ajzen
behavioral intentions model under Chinese cultural settings: are there any
differences between PRC and Hong Kong consumers? Journal of Marketing
Practice: Applied Marketing Science, 85-101.
31. Ricky Yee‐kwong Chan; Lorett Lau. (2000 ). Antecedents of green purchase: A
survey in China. Journal of Consumer Marketing, 338-357.
32. Robert D. Straughan; James A. Roberts. (1999). Environmental segmentation
alternatives: a look at green consumer behavior in the new millennium. Journal of
Consumer Marketing, 558-575.
33. Scott B. Follows; David Jobber. (2000 ). Environmentally responsible purchase
behaviour: A test of a consumer model. European Journal Market, 723-746.
34. Shrum; McCarty; Tina M. Lowrey. (1995). Buyer Characteristics of the Green
Consumer and Their Implications for Advertising Strategy. Journal of Advertising,
71-82.
35. Shruti Gupta; Denise T. Ogden . (2009). To buy or not to buy? A social dilemma
perspective on green buying. Journal of Consumer Marketing , 376-391.
36. Syaidatina Akila Mohamad Azizan; Norazah Mohd Suki. (2013). Consumers’
Intention to Purchase Green Product: Insights from Malaysia. World Applied
Sciences Journal, 22, 1129-1134.
37. T.Ramayah; J. W. C. Lee; O. Mohamad. (2010). Green product purchase intention:
some insights from developing countries. Resources, Conservation and Recycling,
1419-1427.
38. Tan Booi Chen; Lau Teck Chai. (2010). Attitude towards the Environment and
Green Producta: Consumers' Perspective. Management Science and Engineering,
27-39.
e
39. Thanika Devi Juwaheer; Sharmila Pudaruth; Marie Monique Emmanuelle Noyaux.
(2010). Analysing The Impact of Green Marketing Strategies on Consumer
Purchasing Patterns in Maurutius. World Journal of Entrepreneurship,
Management and Sustainable Development, 36-59.
40. Vermeir I.; & Verbeke W. S. (2008). Sustainable food consumption among young
adults in Belgium: Theory of planned behaviour and the role of confidence and
values. Ecological Economics, 542-553.
41. Werner, P. (n.d.). Reasoned action and planned behavior. S. J. Peterson & T. S.
Bredow (Eds.), 125 - 147.
42. William O. Bearden; Michael J. Etzel. (1982 ). Reference Group Influence on
Product and Brand Purchase Decisions. Journal of Consumer Research, 183-194.
43. William Young; Kumju Hwang; Seonaidh McDonald;Caroline J. Oates. (2010).
Sustainable consumption: green consumer behaviour when purchasing products.
Sustainable Development, 20-31.
44. Wilson Kong; Amran Harun; Rini Suryati Sulong; Jaratin Lily . (2014). The
Influence of Consumers' Perception of Green Products on Green Purchase
Intention. International Journal of Asian Social Science, 924-939.
45. Yatish Joshia; Zillur Rahmanb. (2015). Factors Affecting Green Purchase
Behaviour and Future Research. International Strategic Management Review, 128-
143.
46. Yong-Ki Lee; Sally Y Kim; Min-seong Kim; Jeang-gu Choi. (2014). Antecedents
and interrelationships of three types of pro-environmental behavior. Journal of
Business Research, 2097-2105.
g
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Chúng tôi là sinh viên trường Đại học Ngoại thương Tp. HCM. Hiện chúng tôi
đang làm đề tài khoa học “Nghiên cứu ý định mua sắm xanh tại hệ thống siêu thị
của người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.” Mụcđích của bài nghiên cứu
này là để có được phản hồi từ khách hàng về ý định mua Sản phẩm Xanh tại các siêu
thị địa bàn Tp. HCM, nhóm sẽ phân tích và đưa ra đề xuất cho người dân tại địa bàn
Tp. HCM về bản chất ý định hành vi mua sắm xanh của họ để họ có hướng điều chỉnh
hay kiểm soát cho phù hợp bản thân và gia đình; đồng thời, nhóm đưa ra những đề
xuất cho những nhà làm marketing xanh trong doanh nghiệp và chính phủ để thúc đẩy
ý định mua sắm xanh của người dân tại địa bàn Tp. HCM.
Ở đây không có quan điểm hay thái độ nào là đúng hay sai, mà tất cả đều là các
thông tin hữu ích cho nghiên cứu. Vì vậy, tôi rất mong quý vị dành thời gian để trả lời
khảo sát một số suy nghĩ của mình về vấn đề này.
Nếu có vấn đề gì cần trao đổi hoặc đóng góp cho nghiên cứu trên, vui lòng liên
hệ chúng tôi qua email tramnguyen.ftu2@gmail.com (Ngọc Trâm).
-----
Một số khái niệm được đề cập trong bảng hỏi:
Sản phẩm xanh: là sản phẩm được sản xuất từ những nguyên liệu tái chế hoặc
là sản phẩm tiết kiệm năng lượng và ít gây ra lãng phí nguyên liệu nói chung.
Sản phẩm xanh mang đến môi trường thân thiện và sức khỏe cho người tiêu
dùng thay cho việc sử dụng những sản phẩm truyền thống có chất độc hại. Ví
dụ, bóng đèn tiết kiệm điện, túi sinh học, bàn ủi hơi nước, giấy tái chế, thực
phẩm hữu cơ,… (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Ý định mua sản phẩm xanh: thực tế có khả năng và sẵn lòng mua sản phẩm
xanh với ý định cá nhân của mình.
h
Nhãn sinh thái (còn gọi là Nhãn xanh/ Nhãn môi trường) là nhãn dán trên
sản phẩm nhằm thông tin cho người mua về tác động của sản phẩm đối với môi
trường.
i
PHẦN 1: CÂU HỎI CHÍNH
Quý vị hãyvui lòng cho biết mức độ đồng ý/ không đồng ý của mình với những phát
biểu dưới đây (Đánh dấu X vào ô vuông; trong đó, 1=Hoàn toàn không đồng ý,
2=Không đồng ý, 3=Trung lập, 4=Đồng ý, 5=Hoàn toàn đồng ý)
Hoàn toàn Hoàn
toàn
không đồng ý đồng
ý
1 2 3 4 5
A. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM XANH
1. Tôi tin rằng những quảng cáo xanh luôn luôn đáng
1 2 3 4 5
tin cậy
2. Tôi nghĩ rằng những nội dung trên nhãn sinh thái
1 2 3 4 5
đều chính xác
3. Tôi nghĩ rằng thông tin trên nhãn sinh thái thường dễ
1 2 3 4 5
hiểu
4. Tôi nghĩ rằng nhãn sinh thái là điều kiện tiên quyết
1 2 3 4 5
để xem một sản phẩm là sản phẩm xanh
5. Tôi nghĩ rằng những thông tin trên nhãn sinh thái
1 2 3 4 5
thường đầy đủ
6. Tôi biết rằng sử dụng sản phẩm xanh giúp giảm ô
1 2 3 4 5
nhiễm môi trường
7. Tôi biết rằng sử dụng các sản phẩm xanh giúp giảm
thiểu việc sử dụng lãng phí nguồn tài nguyên thiên 1 2 3 4 5
nhiên
8. Tôi biết rằng sử dụng sản phẩm xanh giúp bảo tồn
1 2 3 4 5
tài nguyên thiên nhiên
9. Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp
1 2 3 4 5
phần giảm ô nhiễm và cải thiện môi trường
10. Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp
phần giảm thiểu việc sử dụng lãng phí nguồn tài 1 2 3 4 5
nguyên thiên nhiên
11. Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp
1 2 3 4 5
phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
12. Tôi cảm thấy bản thân có ích khi sử dụng sản phẩm
1 2 3 4 5
xanh
13. Bạn bè của tôi giới thiệu và mong muốn tôi tiêu
1 2 3 4 5
dùng sản phẩm xanh
14. Gia đình của tôi giới thiệu và mong muốn tôi tiêu
1 2 3 4 5
dùng sản phẩm xanh
15. Tôi có ý định mua sản phẩm xanh vì tôi thấy sản
1 2 3 4 5
phẩm xanh được quảng cáo trên tivi, radio, báo chí.
16. Tôi có ý định mua sắm sản phẩm xanh vì như thế sẽ
1 2 3 4 5
giúp tôi hòa nhập với bạn bè và đồng nghiệp
17. Tôi thường suy nghĩ nhiều về sức khỏe của tôi 1 2 3 4 5
18. Tôi luôn quan tâm và chú ý mỗi khi sức khỏe tôi 1 2 3 4 5
j
thay đổi
19. Tôi rất lo lắng về sức khỏe của mình 1 2 3 4 5
20. Tôi có thể bảo vệ môi trường bằng cách mua những
1 2 3 4 5
sản phẩm thân thiện với môi trường
21. Tôi tin rằng mình có khả năng giúp giải quyết các
1 2 3 4 5
vấn đề về môi trường hiện nay
22. Tôi nghĩ rằng mình có thể giúp giải quyết các vấn đề
tài nguyên thiên nhiên bằng cách sử dụng tiết kiệm 1 2 3 4 5
nguồn nước và năng lượng
23. Khi tôi mua những sản phẩm thân thiện với môi
trường, tôi thường tìm hiểu xem việc sử dụng những
1 2 3 4 5
sản phẩm đó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi
trường và mọi người xung quanh
B. Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM XANH
1 Tôi mua sản phẩm xanh vì nó không gây hại đến môi
1 2 3 4 5
trường
2 Tôi xem xét việc mua sản phẩm xanh vì nó góp phần
1 2 3 4 5
làm giảm ô nhiễm môi trường
3 Tôi sẽ mua sản phẩm xanh nếu tôi nhìn thấy chúng
1 2 3 4 5
được bày bán ở siêu thị
4 Tôi dự định chuyển sang mua sắm sản phẩm xanh 1 2 3 4 5
5 Tôi muốn khuyên mọi người mua sản phẩm xanh 1 2 3 4 5
Biến
Nhóm Thang đo chính thức Nguồn
(MÃ HÓA
Tôi biết rằng sử dụng sản phẩm xanh giúp
Kumar (2012) EK1
1. Kiến giảm ô nhiễm môi trường
thức về Tôi biết rằng sử dụng các sản phẩm xanh
môi giúp giảm thiểu việc sử dụng lãng phí Kumar (2012) EK2
trường nguồn tài nguyên thiên nhiên
(EK) Tôi biết rằng sử dụng sản phẩm xanh giúp
Kumar (2012) HC3
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh
sẽ góp phần giảm ô nhiễm và cải thiện môi Kumar (2012) APG1
trường
Thái độ
Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh
đối với
sẽ góp phần giảm thiểu việc sử dụng lãng Kumar (2012) APG2
môi
phí nguồn tài nguyên thiên nhiên
trường
Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh
(APG) Kumar (2012) APG3
sẽ góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
Tôi cảm thấy bản thân có ích khi sử dụng Othman
APG4
sản phẩm xanh (2012)
Bạn bè của tôi giới thiệu và mong muốn tôi
Kumar (2012) SI1
tiêu dùng sản phẩm xanh
Gia đình của tôi giới thiệu và mong muốn
Tác Kumar (2012) SI2
tôi tiêu dùng sản phẩm xanh
động của
Bỏ biến Kumar (2012)
xã hội
Tôi có ý định mua sản phẩm xanh vì tôi
(SI) Othman
thấy sản phẩm xanh được quảng cáo trên SI3
(2012)
tivi, radio, báo chí.
Tôi có ý định mua sắm sản phẩm xanh vì Nhóm tác giả SI4
m
như thế sẽ giúp tôi hòa nhập với bạn bè và đề xuất
đồng nghiệp
Michaelidou
Tôi thường suy nghĩ rất nhiều về sức khỏe
và Hassan HC1
của mình
(2008)
Michaelidou
Ý thức Tôi rất lo lắng về sức khỏe của mình và Hassan HC2
đối với (2008)
sức khỏe Michaelidou
Tôi luôn quan tâm và chú ý mỗi khi sức
(HC) và Hassan HC3
khỏe tôi thay đổi
(2008)
Michaelidou
Mỗi ngày, tôi luôn quan tâm đến tình trạng
và Hassan HC4
sức khỏe của mình
(2008)
Tôi có thể bảo vệ môi trường bằng cách
Lee, Kim và
mua những sản phẩm thân thiện với môi PCE1
Choi (2014)
trường
Nhận Tôi tin rằng mình có khả năng giúp giải Lee, Kim và
PCE2
thức về quyết các vấn đề về môi trường hiện nay Choi (2014)
tính hiệu Tôi nghĩ rằng mình có thể giúp giải quyết
quả của các vấn đề tài nguyên thiên nhiên bằng cách Lee, Kim và PCE3
người sử dụng tiết kiệm nguồn nước và năng Choi (2014)
tiêu lượng
dùng Khi tôi mua những sản phẩm thân thiện với
(PCE) môi trường, tôi thường tìm hiểu xem việc sử
dụng những sản phẩm đó sẽ ảnh hưởng như Kumar (2012) PCE4
thế nào đến môi trường và mọi người xung
quanh
Nhãn Tôi tin rằng những quảng cáo xanh luôn Wilson và
EC1
sinh thái luôn đáng tin cậy cộng sự (2014)
(EC) Tôi nghĩ rằng những nội dung trên nhãn Wilson và EC2
n
sinh thái đều chính xác cộng sự (2014)
Tôi nghĩ rằng thông tin trên nhãn sinh thái Wilson và
EC3
thường dễ hiểu cộng sự (2014)
Tôi nghĩ rằng nhãn sinh thái là điều kiện
Thanika và
tiên quyết để xem một sản phẩm là sản EC4
cộng sự (2012)
phẩm xanh
Tôi nghĩ rằng những thông tin trên nhãn Thanika và
EC5
sinh thái thường đầy đủ cộng sự (2012)
Tôi có ý định mua sản phẩm xanh vì nó Wilson và
PI1
không gây hại đến môi trường cộng sự (2014)
Tôi xem xét việc mua sản phẩm xanh vì nó Wilson và
Ý định PI2
góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường cộng sự (2014)
mua sắm
Baker và
sản Tôi sẽ mua sản phẩm xanh nếu tôi nhìn thấy
Churchill(197 PI3
phẩm chúng được bày bán ở siêu thị
7)
xanh
Tôi dự định chuyển sang sản phẩm mang Wilson và
(PI) PI4
đặc tính xanh cộng sự (2014)
Baker và
Tôi muốn khuyến khích mọi người mua sản
Churchill(197 PI5
phẩm xanh
7)
p
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẲNG CRONBACH’S ALPHA
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.931 3
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
EK1 4.38 .909 208
EK2 4.22 1.015 208
EK3 4.15 1.003 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
EK1 8.37 3.750 .846 .914
EK2 8.53 3.275 .884 .881
EK3 8.60 3.392 .854 .905
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
12.75 7.553 2.748 3
q
2. Thang đo thái độ đối với môi trường
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.922 4
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
APG1 4.22 1.002 208
APG2 4.06 1.020 208
APG3 4.00 1.054 208
APG4 4.02 1.097 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
APG1 12.08 8.182 .860 .885
APG2 12.25 8.225 .829 .895
APG3 12.30 7.980 .844 .890
APG4 12.28 8.202 .750 .923
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
16.30 14.116 3.757 4
r
3. Thang đo Tác động của xã hội
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.857 4
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
SI1 3.39 1.124 208
SI2 3.33 1.117 208
SI3 3.28 1.146 208
SI4 2.86 1.273 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
SI1 9.47 9.062 .729 .808
SI2 9.52 8.927 .761 .795
SI3 9.58 9.009 .717 .812
SI4 10.00 8.957 .614 .860
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
12.86 15.254 3.906 4
s
4. Thang đó Ý thức đối với sức khỏe
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.854 3
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
HC1 4.21 1.004 208
HC2 4.10 .995 208
HC3 3.99 1.056 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
HC1 8.09 3.413 .756 .766
HC2 8.20 3.376 .782 .742
HC3 8.31 3.549 .643 .874
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
12.30 7.225 2.688 3
t
5. Thang đo nhận thức về tính hiệu quả của người tiêu dùng
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.825 4
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
PCE1 3.92 1.096 208
PCE2 3.70 1.162 208
PCE3 3.99 1.090 208
PCE4 3.77 1.056 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
PCE1 11.46 8.800 .421 .877
PCE2 11.68 7.010 .712 .750
PCE3 11.39 6.965 .797 .710
PCE4 11.62 7.562 .699 .758
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
15.38 12.740 3.569 4
u
6. Thang đo Nhãn sinh thái
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.876 5
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
EC1 3.24 1.102 208
EC2 3.06 1.075 208
EC3 3.11 1.055 208
EC4 3.11 1.189 208
EC5 3.14 1.028 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
EC1 12.42 13.201 .686 .855
EC2 12.60 12.599 .806 .826
EC3 12.54 13.902 .622 .869
EC4 12.54 12.211 .757 .837
EC5 12.51 13.768 .666 .859
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
15.65 19.909 4.462 5
v
7. Thang đo Ý định mua sắm sản phẩm xanh
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.894 5
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
PI1 3.93 1.035 208
PI2 4.04 .944 208
PI3 3.59 1.032 208
PI4 3.73 1.000 208
PI5 3.86 1.047 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
PI1 15.23 11.712 .738 .872
PI2 15.11 12.012 .781 .864
PI3 15.56 12.943 .540 .915
PI4 15.42 11.308 .849 .847
PI5 15.29 11.194 .817 .854
Scale Statistics
Std.
Mean Variance Deviation N of Items
19.15 18.015 4.244 5
w
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Communalities
Initial Extraction
PI1 1.000 .706
PI2 1.000 .762
PI3 1.000 .443
PI4 1.000 .840
PI5 1.000 .810
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
PI4 .916
PI5 .900
x
PI2 .873
PI1 .840
PI3 .666
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
2. Phân tích EFA đối với biến mô hình phụ
Communalities
Initial Extraction
EK1 1.000 .867
EK2 1.000 .903
EK3 1.000 .873
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
y
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings
% of Cumulative % of Cumulative
Component Total Variance % Total Variance %
1 2.643 88.089 88.089 2.643 88.089 88.089
2 .210 6.996 95.084
3 .147 4.916 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
EK2 .950
EK3 .934
EK1 .931
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Reliability
Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.877 3
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
PCE2 3.70 1.162 208
PCE3 3.99 1.090 208
PCE4 3.77 1.056 208
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean Variance Corrected Alpha if
if Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
PCE2 7.76 3.913 .769 .822
PCE3 7.47 4.221 .757 .832
PCE4 7.69 4.320 .766 .825
cc
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH PEASON
Correlations
PI EC AGP SI HC PCE
PI Pearson 1
Correlation
Sig. (2-
tailed)
N 208
EC Pearson ,559** 1
Correlation
Sig. (2- .000
tailed)
N 208 208
AGP Pearson ,620** ,425** 1
Correlation
Sig. (2- .000 .000
tailed)
N 208 208 208
SI Pearson ,381** ,532** ,489** 1
Correlation
Sig. (2- .000 .000 .000
tailed)
N 208 208 208 208
HC Pearson ,706** ,438** ,509** ,267** 1
Correlation
Sig. (2- .000 .000 .000 .000
tailed)
N 208 208 208 208 208
PCE Pearson ,672** ,477** ,611** ,468** ,481** 1
Correlation
Sig. (2- .000 .000 .000 .000 .000
tailed)
N 208 208 208 208 208 208
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Correlations
APG EK
dd
APG Pearson 1
Correlation
Sig. (2-
tailed)
N 208
EK Pearson .851** 1
Correlation
Sig. (2- .000
tailed)
N 208 208
**. Correlation is significant at the
0.01 level (2-tailed).
ee
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removeda
Variables Variables
Model Entered Removed Method
1 PCE, EC, Enter
b
HC, AGP
a. Dependent Variable: PI
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Std. Error
Adjusted of the Durbin-
Model R R Square R Square Estimate Watson
1 ,825a .681 .675 .48391 1.952
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regression 101.627 4 25.407 108.497 ,000b
Collinearity Diagnosticsa
Residuals Statisticsa
Std.
Minimum Maximum Mean Deviation N
Predicted 1.1265 4.9160 3.8308 .70068 208
Value
Residual -1.35829 1.20127 .00000 .47921 208
Std. Predicted -3.860 1.549 .000 1.000 208
Value
Std. Residual -2.807 2.482 .000 .990 208
a. Dependent
Variable: PI
Variables Entered/Removeda
Variables Variables
Model Entered Removed Method
b
1 EK Enter
a. Dependent Variable: AGP
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Std. Error
Adjusted R of the Durbin-
Model R R Square Square Estimate Watson
a
1 ,851 .724 .722 .49508 1.882
a. Predictors: (Constant), EK
b. Dependent Variable: AGP
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regressi 132.128 1 132.128 539.0 ,000b
on 71
Residual 50.491 206 .245
gg
Total 182.620 207
a. Dependent Variable: AGP
b. Predictors: (Constant), EK
Coefficientsa
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Condition
Model Eigenvalue Index (Constant) EK
1 1 1.978 1.000 .01 .01
2 .022 9.404 .99 .99
a. Dependent Variable: AGP
hh
Residuals Statisticsa
Std.
Minimum Maximum Mean Deviation N
Predicted 1.2428 4.7312 4.0757 .79894 208
Value
Residual -2.48120 1.22232 .00000 .49388 208
Std. -3.546 .820 .000 1.000 208
Predicted
Value
Std. -5.012 2.469 .000 .998 208
Residual
a. Dependent Variable: AGP
3. Biểu đồ
ii
1. Giới tính
2. Độ tuổi
ANOVA
PI
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 14.728 3 4.909 7.450 .000
Groups
Within 134.435 204 .659
Groups
Total 149.163 207
kk
ANOVA
PI
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 3.963 3 1.321 1.856 .138
Groups
Within 145.201 204 .712
Groups
Total 149.163 207
4. Thu nhập
ANOVA
PI
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 12.058 4 3.014 4.463 .002
Groups
Within 137.106 203 .675
Groups
Total 149.163 207
ll
8 *nhanh chóng*
Lý do chọn: ví dụ sản phẩm làm từ nguyên
Tôi biết rằng sử dụng sản phẩm xanh giúp bảo tồn tài
1 2 3 4 5 liệu tái chế như giấy chẳng hạn, thì giúp tiết
nguyên thiên nhiên
kiệm giấy. Mà dùng ít giấy thì người bớt chặt
cây trên rừng.
9 *nhanh chóng*
Lý do chọn: bữa đi siêu thị cô có thấy túi rác
tự phân hủy, giờ đọc mấy tiêu chí của con
thấy nó cũng là sản phẩm xanh. Cô biết túi
này tốt cho môi trường hơn túi ni lông thông
Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp phần thường.
1 2 3 4 5
giảm ô nhiễm và cải thiện môi trường Hỏi: vậy cô có mua sản phẩm này về sử dụng
không ạ?
Trả lời: biết vậy nhưng không có mua vì giá
cao quá. Túi rác bình thường cỡ đó, có 35-40
ngàn, còn túi tự phân hủy này tới năm mấy
gần sáu chục, nên cô không mua.
10 *nhanh chóng*
Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp phần
Hỏi: Vì sao cô tin điều này?
giảm thiểu việc sử dụng lãng phí nguồn tài nguyên thiên 1 2 3 4 5
Trả lời: cô biết ở câu trên thì câu này cô tin
nhiên
thôi.
11 Tôi tin rằng việc tôi sử dụng sản phẩm xanh sẽ góp phần 1 2 3 4 5 *nhanh chóng*
nn
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Hỏi: Vì sao cô tin điều này?
Trả lời: tương tự lý do chọn câu trên.
12 *do dự, chọn 5 xong chuyển qua 4*
Hỏi: vì sao cô thay đổi phương án trả lời?
Tôi cảm thấy bản thân có ích khi sử dụng sản phẩm xanh 1 2 3 4 5 Trả lời: bản thân có ích cho xã hội thì ngoài
sử dụng sản phẩm xanh còn đòi hỏi nhiều
việc làm ý nghĩa hơn nữa
13 *nhanh chóng*
Hỏi: vì sao cô không đồng ý với câu này?
Trả lời: cô nghỉ hưu rồi, ở nhà cơm nước,
chăm lo cho cháu là nhiều chứ ít có bạn bè
Bạn bè của tôi giới thiệu và mong muốn tôi tiêu dùng sản
1 2 3 4 5 lắm.
phẩm xanh
Hỏi: vậy còn hàng xóm quanh nhà mình thì
sao?
Trả lời: hàng xóm thì cũng có quen nhưng ít
nói mấy chuyện này.
14 *do dự*
Hỏi: vì sao cô chọn phương án này?
Gia đình của tôi giới thiệu và mong muốn tôi tiêu dùng Trả lời: có mua thì cô tự mua thôi chứ gia
1 2 3 4 5
sản phẩm xanh đình cô tụi nhỏ đi làm suốt, ít khi để ý cô
mua sản phẩm gì. Mà nếu có cũng chưa nghẹ
tụi nó kêu mua sản phẩm xanh.
15 *do dự, suy nghĩ lâu*
Hỏi: vì sao cô phân vân ở câu này?
Tôi có ý định mua sản phẩm xanh vì tôi thấy sản phẩm
1 2 3 4 5 Trả lời: quảng cáo trên tivi, báo đài thì có coi
xanh được quảng cáo trên tivi, radio, báo chí.
nhưng quảng cáo về sản phẩm xanh thì ít
thấy.
16 *nhanh chóng*
Lý do chọn: câu này lý do giống câu trên
Tôi có ý định mua sắm sản phẩm xanh vì như thế sẽ giúp
1 2 3 4 5 nghen, do cô nghỉ hưu lâu rồi, ít có bạn bè,
tôi hòa nhập với bạn bè và đồng nghiệp
đồng nghiệp nên cũng không cần hòa nhập
với ai.
17 *nhanh chóng*
Tôi thường suy nghĩ nhiều về sức khỏe của tôi 1 2 3 4 5 Lý do chọn: sức khỏe mình thì mình phải
quan tâm chứ sao con. Phải khỏe mạnh thì
oo
mới sống lo cho con cháu được.
18 *nhanh chóng*
Tôi luôn quan tâm và chú ý mỗi khi sức khỏe tôi thay đổi 1 2 3 4 5 Lý do chọn: cô lớn tuổi rồi, sức khỏe thay đổi
là chuyện bình thường nên phải chú ý thôi.
19 *do dự*
Lý do chọn: quan tâm tới sức khỏe thì có
Tôi rất lo lắng về sức khỏe của mình 1 2 3 4 5 nhưng không có lo lắng nhiều đâu. Suy nghĩ,
lo lắng nhiều hại sức khỏe thêm chứ có giúp
được gì đâu.
20 *nhanh chóng*
Tôi có thể bảo vệ môi trường bằng cách mua những sản Lý do chọn: thì biết là mua những sãn phẩm
1 2 3 4 5
phẩm thân thiện với môi trường đó tốt cho môi trường nhưng cô lớn tuổi rồi,
bảo vệ được gì nữa đâu.
21 *do dự*
Tôi tin rằng mình có khả năng giúp giải quyết các vấn đề Lý do chọn: câu này nghe to tát quá, giải
1 2 3 4 5
về môi trường hiện nay quyết vấn đề môi trường chắc cô không đủ
sức, chủ yếu ở tuổi trẻ tụi con bây giờ.
22 *do dự*
Tôi nghĩ rằng mình có thể giúp giải quyết các vấn đề tài
Lý do chọn: thì ở nhà cũng nói tụi nhỏ xài tiết
nguyên thiên nhiên bằng cách sử dụng tiết kiệm nguồn 1 2 3 4 5
kiệm điện, nước này nọ đó nên cô chọn câu
nước và năng lượng
này thôi.
23 Khi tôi mua những sản phẩm thân thiện với môi trường, *do dự, suy nghĩ lâu*
tôi thường tìm hiểu xem việc sử dụng những sản phẩm Lý do chọn: mua vì biết nó tốt cho môi
1 2 3 4 5
đó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và mọi trường chứ cụ thể ra sao thì không tìm hiểu.
người xung quanh
B. Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM XANH
1 Tôi mua sản phẩm xanh vì nó không gây hại đến môi *do dự*
trường 1 2 3 4 5 -> không biết giải thích sao, thấy đúng nên
chọn thôi.
2 Tôi xem xét việc mua sản phẩm xanh vì nó góp phần làm *nhanh chóng*
giảm ô nhiễm môi trường Hỏi: vì sao cô không do dự khi trả lời câu
này?
1 2 3 4 5
Trả lời: vì cô nghĩ mua sản phẩm xanh giúp
bào vệ môi trường, có lợi cho sức khỏe cho
bàn thân và gia đình.
pp
3 Tôi sẽ mua sản phẩm xanh nếu tôi nhìn thấy chúng được *do dự, chọn 3 xong chuyển sang 4*
bày bán ở siêu thị Lý do: cô thấy sản phẩm dùng tốt, giá cả
được thì mua thôi chứ không nhất thiết phải
1 2 3 4 5
như vậy. Nhưng cô hay đi siêu thị mua sắm,
phần nhiều mua đồ ở siêu thị nên chắc nếu có
thì mua luôn ở siêu thị thôi.
4 Tôi dự định chuyển sang mua sắm sản phẩm xanh *do dự, suy nghĩ lâu*
1 2 3 4 5 Lý do: còn tùy sản phẩm nào, mức giá hợp lý
mới quyết định mua hay không
5 Tôi muốn khuyên mọi người mua sản phẩm xanh *nhanh chóng*
1 2 3 4 5 Lý do: nếu được, cô sẽ khuyên mấy đứa cháu
mua sản phẩm xanh để bảo vệ môi trường.