Professional Documents
Culture Documents
dược liệu
dược liệu
Có nhóm –OH phenol xuất hiện chủ yếu là các ceton dạng ˠ-
pyron
Tính chất:
+ Làm bề và giảm tính thấm thành mạch
+ Ở dạng kết tinh hoặc vô định hình, màu vàng( chủ yếu), xanh
đỏ, tím, cá biệt không màu, không mùi vị đắng
+ Có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại, thường phát quang
màu vàng
Định tính:
+ Phản úng Cyanidin: tác dụng của tác nhân khử như hydro:
vòng ˠ-pyron bị khử thành nhân pyrilium màu đỏ tươi
+ Phản ứng với muối diazoni: phán ứng của nhóm cabonyl C4
+ Quang phổ UV: hai băng hấp phụ cực đai là 320-390 nm và
222-290nm
Anthocyan:
+ Là sắc tố phổ biến trong thực vật, nằm ở dạng glycosid
trong dịch tế bào, có nhiều nhóm OH
+ Trong dung dịch acid tạo muối đỏ, dung dịch bazo tạo muối
xanh, trong môi trường trung tính có màu tím
↓
Quấy đều
↓
Dịch chiết thu được làm phản
ứng
Phản ứng mở, đóng vòng Ống 1: sau khi cho NaOH
lacton: -> Có màu vàng
Ống 1: 1ml dịch chiết + NaOH
10%
Ống 2: 1ml dịch chiết
↓
Đun 2 ống nghiệm đến sôi
sau đó để nguội
↓
Thêm vào mỗi ống 2ml nước
cất
↓
Lắc đều
↓
Acid hóa ống 1 bằng vài giọt
HCl đặc Ống 2: Trong
Cơ chế phản ứng:
coumarin không tan trong
nước bị mở vòng lacton bởi
kiềm tạo muối tan trong
nước, khi bị acid hóa sẽ
đóng vòng trở lại
↓
Lọc Dịch lọc được chia vào
ống nghiệm làm phản ứng
Cơ chế:
Ống 4: 1ml dịch lọc + 1ml
dung dịch gelatin 1% -Tanin tác dụng với gelatin( là
một polypeptid), tương tự với
phản ứng thuộc da, các nhóm –
OH phenol tạo dây nối hydro
với mạch pholypeptid