You are on page 1of 42

Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại

- Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5


(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VTCO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Số:……./BCĐGGT - VT16 Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIAO THÔNG

DỰ ÁN
KHU CAO ỐC VĂN PHÒNG - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
TẠI LÔ 5-4, 5-5 ( KHU IIa )
TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM

ĐỊA ĐIỂM
QUẬN 2 - TP HỒ CHÍ MINH

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VTCO

ĐẠI QUANG MINH


TỔNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN ANH TÒNG

Trang 1/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN.........................................................6
1.1 Giới thiệu dự án :................................................................................................................. 6
1.2 Quy mô dự án:...................................................................................................................... 7
1.3 Đặc điểm hoạt động của dự án :..........................................................................................7
1.4 Phương án tổ chức giao thông khi dự án đi vào khai thác:..................................................7
1.5 Phương án tổ chức giao thông khi thi công:.........................................................................8
1.6 Tổng kết chương 1:...............................................................................................................9
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
TRONG TƯƠNG LAI CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUANH KHU VỰC DỰ ÁN.........10
2.1 Hiện trạng giao thông khu vực nghiên cứu:.......................................................................10
2.2 Hiện trạng tổ chức giao thông các tuyến đường:................................................................10
2.3 Phân tích hiện trạng năng lực thông hành và mức độ phục vụ các tuyến đường quanh
khu vực dự án:.......................................................................................................................... 11
2.3.1 Hiện trạng lưu lượng xe:.................................................................................................11
2.3.2 Sơ lược quy mô các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu:..........................................13
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI GIAO THÔNG KHU
VỰC NGHIÊN CỨU..............................................................................................................21
3.1 Tính toán khả năng thông hành các tuyến đường theo nhu cầu lưu thông sau khi dự án
xây dựng xong và khai thác vào năm 2018:..............................................................................21
3.1.1 Dự báo sự gia tăng lưu lượng các phương tiện lưu thông trong tương lai......................21
3.1.2 Lượng giao thông của dự án:..........................................................................................21
CHƯƠNG 4. DỰ BÁO LƯU LƯỢNG GIAO THÔNG TRONG TƯƠNG LAI KHI DỰ
ÁN HÌNH THÀNH.................................................................................................................23
4.1 Đánh giá các tuyến giao thông đối ngoại:..........................................................................23
4.1.1 Dự án 04 tuyến đường thuộc khu độ thị mới Thủ Thiêm:................................................23
4.1.2 Dự án tuyến xe Buýt nhanh BRT nằm trên Đại lộ Võ Văn Kiệt:......................................25
4.1.3 Cầu Thủ Thiêm 2:............................................................................................................26
4.1.4 Tuyến taxi đường thủy dọc kênh Bến Nghé – Tàu Hủ và Thủ Đức đi TP.HCM:..............26
4.1.5 Các dự án khác đang trong quá trình nghiên cứu đề xuất phương án đầu tư xây dựng:
.................................................................................................................................................. 28
Trang 2/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
4.2 Dự báo khả năng đáp ứng giao thông khi dự án hình thành và đi vào khai thác:..............29
4.2.1 Giai đoạn 1: Dự án hoàn thành vào năm 2018 - triển khai 50% tổng nhu cầu dự án
(chưa có tuyến buýt nhanh BRT số 01, Metro số 2, cầu Thủ Thiêm 2, 04 tuyến đường chính,
Taxi thủy từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh, quận 2, quận 1):...................................................29
4.2.2 Giai đoạn 2: Dự báo lưu lượng giao thông khu vực khi dự án khai thác 100% tổng
nhu cầu vào năm 2023 (đã có tuyến buýt nhanh BRT số 01, Metro số 2, cầu Thủ Thiêm 2,
04 tuyến đường chính, Taxi thủy từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh, quận 2, quận 1):...............30
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................31
5.1 Tổng hợp kết quả dự báo giao thông:.................................................................................31
5.1.1 Dự báo khả năng đáp ứng giao thông khi dự án hoàn thành:.........................................31
5.1.2 Đánh giá giao thông khu vực:.........................................................................................32
5.2 Kết luận và kiến nghị:.........................................................................................................32

Trang 3/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ kèm theo quá trình đô thị hóa nhanh chóng tại Thành
phố Hồ Chí Minh - một trung tâm kinh tế xã hội lớn nhất nước - một điểm đến thu hút mạnh
mẽ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhu cầu về hạ tầng đô thị và nhà ở đang đặt ra ngày
càng lớn. Bán đảo Thủ Thiêm đối diện với trung tâm Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh, như
một trái tim, một lá phổi xanh của thành phố và ngày càng được khẳng định là hướng nhìn
chủ đạo của yếu tố mở rộng địa bàn thành phố, tạo thế phát triển bền vững cho khu vực phía
Đông sông Sài gòn gắn liền với vùng Đông Nam bộ đầy tiềm năng, là khu vực thuận lợi cho
sự phát triển, mở rộng đô thị hóa.
Nắm bắt được vai trò cũng như vị trí thuận lợi và quan trọng đó của bán đảo Thủ
Thiêm, lãnh đạo Thành phố đã sớm có chủ trương quy hoạch nơi đây trở thành một trung
tâm đô thị mới cho Thành phố Hồ Chí Minh và ngày 27/12/2005 quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm đã được UBND Thành phố phê duyệt theo
quyết định 6566/QĐ-UBND và quyết định số 3165/QĐ-BQL ngày 19/06/2012 về phê duyệt
đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000; trong đó có Khu Cao ốc – Văn
phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5 trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
Khu Cao ốc – Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5 trong Khu đô thị mới
Thủ Thiêm có tổng diện tích 28.925 m2 nằm trong tổng thể Khu đô thị mới Thủ Thiêm với
chức năng là khu thương mại dịch vụ tổng hợp với hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội
đồng bộ, hiện đại. Có vị trí liền kề về phía Bắc Khu nhà thấp tầng (khu II) đã được phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 ngày 11/02/2014 và là cửa ngõ dẫn vào Khu
II. Việc tiến hành nghiên cứu quy hoạch tổng mặt bằng lô 5-4, 5-5 nhằm đồng bộ hóa với
Khu II các nội dung về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng và cảnh quan, đồng thời tạo điểm nhấn
cho toàn bộ khu dân cư phía Nam là cần thiết để khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hiệu
quả, tạo động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế xã hội, giảm áp lực tác động của đô thị hiện
hữu và góp phần gìn giữ môi trường sinh thái.
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5 đã được phê duyệt thỏa
thuận quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình theo Công văn số
1117/BQL-QH ngày 24/7/2013 của Ban quản lý đầu tư - xây dựng khu đô thị mới Thủ
Thiêm.

Trang 4/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 12/07/2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về Giấy phép quy hoạch tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Công văn số 1277/BXD-KTQH ngày 1/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn cấp
Giấy phép quy hoạch thực hiện theo Luật quy hoạch đô thị.
Công văn số 506/SGTVT-XD ngày 14/01/2016 của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ
Chí Minh về việc kết nối giao thông dự án Khu Cao ốc Văn phòng TMDV tại lô đất số 5-4,
5-5 (Khu IIA) với đường Mai Chí Thọ trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2.
Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn quy phạm và quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng
được phép áp dụng.

Trang 5/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN


1.1 Giới thiệu dự án :
- Tên dự án : Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5 (khu
IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm.
- Địa điểm : Phường An Lợi Đông, quận 2, Tp. HCM.
 Phía Đông : Giáp công viên ven rạch Cá Trê nhỏ.
 Phía Tây : Tiếp giáp đường D6, cạnh Vùng châu thổ phía Nam.
 Phía Nam : Tiếp giáp đường N1, cạnh Khu nhà thấp tầng (Khu II).
 Phía Bắc : Giáp đường Mai Chí Thọ.
- Diện tích khu đất:
 Lô 5-4 : 8.656 m2
 Lô 5-5 : 20.269 m2

Hình 1.1: Vị trí dự án.

Hình 1.2 : Hình phối cảnh Dự án sau khi hoàn thành.


1.2 Quy mô dự án:

Trang 6/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Bảng 1.1 Quy mô dự án
Lô 5.4 Lô 5.5
Chức năng Chức năng Văn
Stt Chỉ tiêu Đơn vị Khách sạn - phòng -
Thương mại đa Thương mại đa
chức năng chức năng
1 Diê ̣n tích m2 8.656 20.269
Mâ ̣t đô ̣ xây dựng tối đa      
2 - Khối đế % 69 68
- Khối tháp % 36 18
3 Tổng diê ̣n tích sàn xây dựng m2 45.620 90.296
Tầng cao công trình   17 20
- Tầng hầm tầng 04 04
- Tầng khối đế   05 05
4
- Tầng kỹ thuâ ̣t   01 01
- Tầng khối tháp   10 13
- Tầng kỹ thuâ ̣t và mái   01 01
5 Chiều cao xây dựng công trình m tối đa 120m tối đa 120m
6 Hê ̣ số sử dụng đất   5,27 4,45
Khoảng lùi công trình      
- Giáp đường Bắc-Nam m    
+ Khối đế m 9,6 9,6
+ Khối tháp m 6,0 6,0
7
- Giáp đường N1 m    
+ Khối đế m 19,0 19,0
+ Khối tháp m 15,0 15,0
- Giáp đường D6 m   11,0
1.3 Đặc điểm hoạt động của dự án:
Với văn phòng làm việc, khách sạn kết hợp với trung tâm thương mại có khu mua sắm,
khu vui chơi giải trí…thì thời điểm hoạt động chính thông thường từ 8h -:-19h (văn phòng)
và từ 20h -:-22h (các trung tâm thương mại lớn của thành phố hiện tại như Parkson,
Vincom…. cũng chỉ bắt đầu mở cửa vào lúc 9h sáng), đây là những thời điểm thuận lợi cho
công việc mua sắm cũng như vui chơi, giải trí của người dân thành phố. Như vậy, sơ bộ có
thể nhận định rằng thời điểm hoạt động chính của trung tâm thương mại không trùng với giờ
cao điểm về giao thông tại khu vực dự án nói riêng và thành phố nói chung.
1.4 Phương án tổ chức giao thông khi dự án đi vào khai thác:
Việc kết nối giao thông của 02 Lô 5-4; Lô 5-5 với các trục đường xung quanh dự án đều
tuân thủ đúng theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng được duyệt theo công văn 1117/BQL-
QH ngày 24/7/2013 và đồng thời căn cứ theo Công văn số 506/SGTVT-XD ngày 14/01/2016
của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh về việc kết nối giao thông dự án Khu

Trang 7/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Cao ốc – Văn phòng TMDV tại lô đất số 5-4, 5-5 (Khu IIA) với đường Mai Chí Thọ trong
Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 mà tư vấn có biện pháp cụ thể như sau:
 Điểm kết nối với đường Mai Chí Thọ (phía Bắc) tại 02 điểm (mỗi lô 01 vị trí), vị trí
kết nối này chỉ cho phép các loại xe dừng đón trả khách, không được phép đỗ xe tại
vị trí kết nối và trên đường Mai Chí Thọ nhằm không gây mất an toàn giao thông.
Riêng với trường hợp phương tiện xe ô tô muốn kết nối vào lô 5-5 theo hướng hầm
sông Sài Gòn – Cát Lái nhằm thực hiện việc đón trả khách nhanh chóng và thuận lợi
(không đi đường vòng) thì sẽ được tổ chức cho xe nhập vào làn đường dành cho xe
hổn hợp bằng biển báo chỉ dẫn.
 Các loại xe có nhu cầu liên hệ được bố trí dừng đỗ bên trong dự án và lưu thông qua
các vị trí kết nối trên đường nội bộ của dự án, cụ thể:
 Đường Bắc Nam (ứng với mỗi lô) có 01 vị trí kết nối ra vào;
 Đường N1 có 03 vị trí kết nối đối với lô 5-5 và 01 vị trí đối với lô 5-4;
 Đường D6 có 01 vị trí kết nối ra vào lô 5-5;
 Đường D9 có 01 vị trí kết nối ra vào lô 5-4 (đường nội bộ).
 Xung quanh khuôn viên của dự án có các đường nội bộ để các phương tiện có thể đi
đến vị trí bãi đỗ xe ngầm.
 Xây dựng bồn hoa, thảm cỏ trước vịnh đỗ xe tại các vị trí kết nối.
 Bố trí ram dốc dành cho người khuyết tật lưu thông trên phần vỉa hè được thuận lợi
(căn cứ theo quy chuẩn QCXDVN 10:2014/BXD: Độ dốc từ 1/12 đến 1/20, chiều
rộng đường dốc không nhỏ hơn 1200mm).
 Bán kính bó vỉa tại vị trí ra, vào phải đảm bảo theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kem theo Quyết định số
04/2008/QD-BXD ngày 03/04/2008, theo điều 4.3.2: với bán kính tối thiểu >=8m).
 Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong khu vực: Phải bố trí lực lượng hướng dẫn
và điều tiết giao thông tại các vị trí ra, vào để không gây ùn tắc và mất an toàn giao
thông trước vị trí kết nối của dự án.
1.5 Phương án tổ chức giao thông khi thi công:
 Khi thi công: Số liệu khảo sát cho thấy lưu lượng xe trên các tuyến đường này
thường tăng đột biến vào các giờ cao điểm buổi sáng (6h – 8h) và buổi chiều (17h
-18h), nhưng vào các giờ thấp điểm trong ngày từ 21h – 05h lưu lượng xe rất thấp.
Căn cứ vào tiến độ xây dựng, ta có thể chủ động bố trí kế hoạch vận chuyển vật liệu

Trang 8/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
vào các thời gian này. Đồng thời, bố trí lực lượng điều tiết giao thông cũng như bộ
phận vệ sinh đảm bảo mặt đượng thông thoáng sạch sẽ vào ngày hôm sau.
1.6 Tổng kết chương 1:
Dự án Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5 ( khu IIa ) trong
khu đô thị mới Thủ Thiêm được dự kiến xây dựng tại Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh với thông
tin như sau: diện tích khu đất dự án với Lô 5-4 là 45.620 m2 và Lô 5-5 là 90.296 m2.
Mật độ xây dựng Lô 5-4: 69% (khối đế) và 36% (khối tháp), 17 tầng, hệ số sử dụng đất:
5.27; mật độ xây dựng Lô 5-5: 68% (khối đế) và 18% (khối tháp), 20 tầng, hệ số sử dụng
đất: 4.54.
Ngoài ra, dự án dành diện tích đáng kể cho các bãi đậu xe máy, xe ô tô (hầm ngầm có
diện tích dành cho xe máy và xe ô tô cũng như khu kỹ thuâ ̣t khoảng 31.906 m2 đối với Lô
5-4; khoảng 68.690 m2 đối với Lô 5-5) và đường giao thông nội bộ (Lô 5-4 là 4.191 m2 và
Lô 5-5 là 9.014 m2).

Trang 9/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
TRONG TƯƠNG LAI CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUANH KHU VỰC DỰ ÁN
2.1 Hiện trạng giao thông khu vực nghiên cứu:
 Sơ lược hiện trạng các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu: Dự án nằm trong khu
vực có mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh với kết cấu mặt đường bê tông
nhựa, các tuyến đường đều đã được xây dựng hệ thống thoát nước mưa (ngoại trừ
đường Trần Văn Khê đang thực hiện nâng cấp cải tạo).
 Đường Mai Chí Thọ (đại lộ Đông Tây cũ): nằm ở phía Bắc các lô đất, là trục đường
chính kết nối Thủ Thiêm và các khu vực khác trong thành phố, và cũng là trục đường
đối ngoại của thành phố. Với lộ giới 100m, hai dòng xe ngược chiều bởi dải phân
cách rộng 20m, mỗi hướng có 03 làn xe ô tô, rộng 10.5m; 03 làn xe hỗn hợp - 01 làn
dừng đỗ xe, rộng 12.5m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
 Trục đường tiếp giáp Khu II và kết nối qua Khu III theo hướng Đông Tây, có lộ giới
22,6m (đường N1), lòng đường rộng 12,6m, vỉa hè mỗi bên 5m.
 Đường D6 tiếp giáp phía Tây lô 5-5 có lộ giới 22,6m: lòng đường rộng 14,6m (bao
gồm dải phân cách cây xanh giữa đường 1,6m), vỉa hè giáp lô 5-5 là 5m, vỉa hè giáp
Khu đất 2,34 ha ven cầu Kênh 1 là 3m.
 Tuyến đường giáp Rạch Cá Trê nhỏ (đường D9): Lộ giới 20,6m đi dọc ranh phía
Đông; lòng đường 12,6m (4 làn xe); vỉa hè phía nhà cao tầng 5m gồm; vỉa hè phía
công viên 3m.
 Đường Bắc Nam lộ giới 44,7m, lòng đường rộng 28,5m, vỉa hè mỗi bên 8,1 m, chạy
xuyên giữa hai Lô 5-4, 5-5.
 Đường Trần Văn Khê lộ giới hiện hữu 25.2m, hiện tuyến được nâng cấp mở rộng với
lộ giới 44.7m (lòng đường rộng 30m, vỉa hè mỗi bên 7.35m).
2.2 Hiện trạng tổ chức giao thông các tuyến đường:
 Các tuyến đường quanh dự án có các đặc điểm thực tế như sau:

Trang 10/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

 Đại lộ Mai Chí Thọ: là tuyến đường đối ngoại của thành phố nên có mật độ phương
tiện khá cao. Tuy nhiên, hiện tuyến vẫn đang hoạt động tốt và trong quá trình khảo sát đếm
xe chưa ghi nhận trường hợp ùn tắc giao thông, đặc biệt tại vị trí nút giao Mai Chí Thọ -
Trần Văn Khê - Bắc Nam.
 Đường Trần Văn Khê: là tuyến đường kết nối khu vực quận Bình Thạnh với quận 2
nên mật độ phương tiện lưu thông tương đối lớn. Hiện, tuyến đang trong quá trình nâng cấp
mở rộng (đoạn tuyến hiện hữu vẫn đang khai thác) theo quy hoạch là 44.7m.
 Đường Bắc Nam có mật độ phương tiện nhỏ, các xe lưu thông qua các tuyến đường
này chủ yếu là xe thi công, xe tham quan dự án,…
 Hiện nay, đường D6, đường D9, đường N1 có mật độ phương tiện nhỏ do khu đô thị
Sala đang trong quá trình xây dựng. Các xe lưu thông qua các tuyến đường này chủ yếu là
xe thi công.
2.3 Phân tích hiện trạng năng lực thông hành và mức độ phục vụ các tuyến đường
quanh khu vực dự án:
2.3.1 Hiện trạng lưu lượng xe:
 Để xác định lưu lượng các phương tiện tham gia lưu thông trên các tuyến đường
xung quanh khu vực dự án, đơn vị tư vấn đã tiến hành khảo sát giao thông trên tuyến
đường: Đại lộ Mai Chí Thọ, đường Trần Văn Khê, đường Bắc Nam.
 Kế hoạch khảo sát:

Trang 11/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

 Mục đích: để xác định được quy luật phân bố của các phương tiện tham gia lưu
thông theo thời gian cũng như lưu lượng bất lợi nhất.
 Thời gian: các ngày 30/06/2016; 01/07/2016; 02/07/2016, là các ngày đặc trưng về
giao thông trong tuần (thứ năm, thứ sáu và thứ bảy). Mỗi ngày khảo sát 24h; từ 6h sáng hôm
trước đến 6h sáng hôm sau.
 Địa điểm: công tác khảo sát được tiến hành trên cả hai chiều của tuyến đường có tất
cả 04 vị trí khảo sát.

10 11 12

Hình 2.1: Vị trí tổ chức đếm xe (Chi tiết xem tại bản vẽ số 001 đính kèm).

 Kết quả khảo sát: Dựa trên kết quả khảo sát thu thập được, quy luật phân bố của các
phương tiện trên tuyến được xác định như sau:
 Theo các ngày trong tuần: lưu lượng các phương tiện tham gia lưu thông vào giờ
cao điểm của ngày thứ bảy là lớn nhất. Do vậy, lưu lượng khảo sát của ngày thứ bảy (ngày
02/07/2016 – Chi tiết tại Phụ lục 2) sẽ được dùng để nghiên cứu, đánh giá khả năng thông
hành của các tuyến đường trong phạm vi khu vực nghiên cứu.
 Theo các giờ trong ngày: Lưu lượng các phương tiện phân bố nhiều nhất từ (07 -:-
08)h vào buổi sáng và từ (17 -:- 18)h vào buổi chiều.
 Theo thành phần dòng xe: Xe máy là loại xe phổ biến và chiếm số lượng lớn trong
thành phần phương tiện giao thông trong phạm vi nghiên cứu của dự án khoảng 61.75%
trong tổng lưu lượng xe. Cụ thể như sau:
 Tỷ lệ các loại phương tiện tham gia lưu thông tại khu vực khảo sát như sau:

Trang 12/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Xe đạp : 0.29% Xe tải nhỏ : 4.36%.
Xe máy : 61.75%. Xe tải trung : 4.27%
Xe con : 18.21%. Xe tải nặng (3 trục) : 1.46%.
Xe khách nhỏ : 5.73%. Xe tải nặng (>3 trục) : 0.23%.
Xe khách lớn : 3.59%. Xe khác chiếm tỉ lệ rất thấp.

Xe tải trung Xe tải nặng Xe tải nặng Xe khác Xe đạp


Xe tải nhỏ 4% (3 trục) (>3 trục) 0% 0%
4% 1% 0%
Xe khách lớn
4%
Xe khách nhỏ
6%

Xe con
18% Xe máy
62%

Hình 2.2: Tỷ lệ phương tiện tham gia lưu thông.

Hình 2.3: Dòng xe ở làn hổn hợp và làn ô tô khi dừng chờ đèn tín hiệu trên đường Mai Chí Thọ.
(hướng từ Cát Lái về hầm sông Sài Gòn)
2.3.2 Sơ lược quy mô các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu:
Sơ lược qui mô hiện trạng bề rộng phần xe chạy của đường trong phạm vi nghiên cứu
tác động của dự án theo năm hiện tại 2016 và năm quy hoạch 2020 như sau:
Bảng 2.1: Mặt cắt ngang các tuyến đường năm hiện tại 2016.

KHẢ NĂNG THÔNG HÀNH NĂM HIỆN TẠI - 2016

Trang 13/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Số làn xe theo
Bề rộng chiều đi Dải
mặt đường (làn)
Hướng lưu thông phân
xe chạy
cách
(m) Làn xe Chiều

Hầm sông Sài Gòn - Cát Lái 24 6 làn 1 chiều Có


Cát Lái - Hầm sông Sài Gòn 24 7 làn 1 chiều Có
Trần Văn Khê - Bắc Nam 7 2 làn 1 chiều Có
Bắc Nam - Trần Văn Khê 14 3 làn 1 chiều Không
2.3.2.1 Xác định năng lực thông hành hiện tại của các tuyến đường trong khu vực
nghiên cứu:
Do dòng giao thông trên các tuyến đường là dòng hỗn hợp gồm nhiều loại phương
tiện giao thông cùng lưu thông ra vào nội đô, đối với điều kiện hạ tầng giao thông của TP.
HCM dự kiến phát triển đến năm 2020 các tuyến đường xung quanh khu vực dự án sẽ thiết
kế với tốc độ V=30,40,50 Km/h.
Căn cứ theo bảng 2, điều 5.2.2 TCXDVN 104 -2007, hệ số qui đổi các loại xe ra xe
con như sau (ứng với vận tốc 30Km/h ≤Vtt≤50Km/h):

Bảng 2.2:Bảng hệ số qui đổi các loại xe ra xe con

ST Tốc độ thiết kế, Km/giờ


Loại xe
T >=60 30, 40, 50 =<20
1 Xe đạp 0.5 0.3 0.2
2 Xe máy 0.5 0.25 0.15
3 Xe Ô tô con 1.0 1.0 1.0
4 Xe tải 2 trục và xe bus ≤ 25 chỗ 2.0 2.5 2.5
5 Xe tải ≥3 trục và xe bus lớn 2.5 3.0 3.5
6 Xe kéo moóc 3.0 4.0 4.5
Lưu lượng xe con quy đổi (xcqđ/h) được xác định theo biểu thức:

Nqđ =Nix ai
Trong đó:
 Ni: là lưu lượng của loại phương tiện thứ i.
 ai : là hệ số qui đổi tương ứng của loại xe thứ i.
Theo bảng 3 điều 5.4.1 TCXDVN 104 -2007 qui định khả năng thông hành lớn nhất

Trang 14/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
(Pln) của các tuyến đường như sau:

Khả năng thông hành lớn nhất (Pln): là khả năng thông hành được xác định theo các
điều kiện lý tưởng qui ước nhất định. Trị số khả năng thông hành lớn nhất được dùng để xác
định khả năng thông hành tính toán và khả năng thông hành thực tế. Khi điều kiện lý tưởng
khác nhau thì khả năng thông hành lớn nhất khác nhau.
Khả năng thông hành tính toán (Ptt): là khả năng thông hành được xác định dưới điều
kiện phổ biến của đường được thiết kế. Khả năng thông hành tính toán được xác định bằng
cách chiết giảm khả năng thông hành lớn nhất theo các hệ số điều chỉnh phổ biến kể tới các
thông số không đạt như điều kiện lý tưởng.
Tham khảo tài liệu: “Thiết Kế Công Trình Hạ Tầng Đô Thị Và Giao Thông Công
Cộng Thành Phố” của tác giả PGS. TS. Nguyễn Xuân Vinh xuất bản năm 2009.
Căn cứ quy mô của các tuyến đường hiện hữu: Đại lộ Mai Chí Thọ, Trần Văn Khê,
Bắc Nam.
Từ đó, xác định được khả năng thông hành tính toán (Ptt) theo Bề rộng phần xe chạy
hiện trạng năm 2016 của các tuyến đường trong phạm vi dự án như sau.
Bảng 2.3: Bề rộng phần xe chạy và khả năng thông hành thực tế năm 2016.
KHẢ NĂNG THÔNG HÀNH NĂM HIỆN TẠI - 2016
Điể Bề rộng Số làn xe theo
m chiều đi Trị số
mặt Dải
khảo (làn) KNTH max KNTH tính toán
Hướng lưu thông đường xe phân
sát (xcqđ/h.làn Ptt (xcqđ/h.làn)
chạy Làn cách
Chiều )
(m) xe
1 Mai Chí Thọ - Cát Lái
24 12 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 6 làn = 9720
2 Cát Lái - Mai Chí Thọ
3 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam
14 4 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 2 làn = 3240
4 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm
5 Cát Lái - Mai Chí Thọ 24 12 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 6 làn = 9720

Trang 15/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
6 Mai Chí Thọ - Cát Lái
7 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm Khôn
28 6 làn 2 chiều 1600 0.9 x 1600 x 3 làn = 4320
8 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam g
Hiện tuyến đường Trần Văn Khê đang thực hiện nâng cấp mở rộng mặt đường với
quy mô 44.7m (với bề rộng 14m mỗi chiều xe chạy). Do đó, khả năng thông hành tuyến sẽ
tăng lên sau khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng như sau:
Bảng 2.4: Bề rộng phần xe chạy và khả năng thông hành theo quy hoạch.

KHẢ NĂNG THÔNG HÀNH NĂM QUY HOẠCH - 2020


Điểm Bề rộng Số làn xe theo
Trị số
khảo mặt chiều đi Dải
KNTH max KNTH tính toán
sát Hướng lưu thông đường xe (làn) phân
(xcqđ/h.làn Ptt (xcqđ/h.làn)
chạy Làn cách
Chiều )
(m) xe
1 Mai Chí Thọ - Cát Lái
24 12 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 6 làn = 9720
2 Cát Lái - Mai Chí Thọ
3 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam
14 4 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 2 làn = 3240
4 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm
5 Cát Lái - Mai Chí Thọ
24 12 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 6 làn = 9720
6 Mai Chí Thọ - Cát Lái
7 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm
28 6 làn 2 chiều Có 1800 0.9 x 1800 x 3 làn = 4860
8 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam

2.3.2.2 Sự liên kết giữa các tuyến đường trong khu vực dự án:
Dự án tại lô 5.4 và 5.5 (thuộc khu IIa) kết nối trực tiếp với đại lộ Mai Chí Thọ, đường
Bắc Nam, đường D6, đường D9 và đường N1. Đây là các tuyến đường trục chính (ngoại trừ
đường D6, đường D9 và đường N1 là đường nội bộ) nên khả năng tiếp cận dự án với khu
vực là khá thuận lợi, có thể thực hiện thông qua các đường chính hoặc đường nhánh.
Bên cạnh đó, khu đất thuộc lô 5.4 và 5.5 có hệ thống giao thông đối ngoại bao quanh
gồm dự án 04 tuyến đường chính trong khu độ thị mới Thủ Thiêm (tuyến R1-Đại lộ vòng
cung; tuyến R2-đường ven hồ trung tâm; tuyến R3-đường ven sông Sài Gòn; tuyến R4-
đường Châu thổ trên cao) với quy mô như sau:
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật 04 tuyến đường chính khu Thủ Thiêm.
Chiều rộng
Ký Chiều
Mặt cắt
hiệu Tên tuyến Cấp đường, vận tốc thiết kế dài
ngang
tuyến (km)
(m)
Đường chính khu vực,
R1 Đại lộ Vòng Cung L ≈ 3,4 W = 55
Vtk=60km/h
Đường chính khu vực,
R2 Đường ven hồ trung tâm L ≈ 3,0 W = 29,2
Vtk=60km/h
R3 Đường ven sông Sài Gòn Đường khu vực, Vtk=50km/h L ≈ 3,0 W = 28,1

Trang 16/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Đường vùng châu thổ W = 33,7
R4 Đường châu thổ Đường khu vực, Vtk=50km/h L ≈ 2,5 W = 11,6
Đường ven sông - Khu dân cư W = 22,6

Hình 2.1: Dự án 04 tuyến đường chính khu đô thị mới Thủ Thiêm.
2.3.2.3 Xác định lưu lượng các phương tiện tham gia lưu thông trên tuyến:
Số liệu cụ thể (tại điểm khảo sát đại lộ Mai Chí Thọ) được thể hiện như bảng dưới đây:
Bảng 2.6: Tổng hợp số liệu đếm xe

Chạy
Ngày: 02/07/2016 Đường : Đại lộ Mai Chí Thọ Hướng: 1+2+3+1'+2'+3' hầm Thủ Thiêm - Cát Lái
từ:

Tổng
Thời gian Loại xe
cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

(Từ Đến Xe tải


- Xe Xe tải
… …) Xe khách Xe tải Xe tải nặng Xe
Xe đạp Xe máy Xe con khách nặng
nhỏ nhỏ trung (>3 khác
lớn (3 trục)
trục)
6h - 7h 21 7441 425 181 147 2 1 0 0 0 8218
7h - 8h 4 8111 736 271 143 38 39 2 0 0 9344
8h - 9h 0 7256 817 283 146 63 99 17 0 0 8681
9h - 10h 2 7017 810 168 102 83 360 25 0 0 8567
10h - 11h 0 7143 865 150 85 124 356 9 0 0 8732
11h - 12h 0 6951 955 130 63 91 376 8 0 0 8574
12h - 13h 0 6583 757 102 92 69 368 13 0 0 7984
13h - 14h 0 6373 699 93 70 56 377 7 0 0 7675
TỔNG 8H 27 56875 6064 1378 848 526 1976 81 0 0 67775
14h - 15h 0 2508 590 91 20 282 55 3 0 0 3549

Trang 17/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

15h - 16h 0 3337 876 109 28 263 43 13 0 0 4669


16h - 17h 0 5473 895 120 31 11 2 3 0 0 6535
17h - 18h 0 5692 1099 85 33 2 1 2 1 0 6915
18h - 19h 0 4623 971 93 45 1 1 0 0 0 5734
19h - 20h 0 3747 824 42 30 1 1 0 0 0 4645
20h - 21h 0 3083 666 35 52 82 13 0 0 0 3931
21h - 22h 0 3160 624 32 25 53 9 0 0 0 3903
TỔNG 8H 0 31623 6545 0 0 0 0 0 0 0 39881
22h - 23h 0 258 211 24 19 28 17 0 0 0 557
23h - 00h 0 50 146 12 23 16 16 0 0 0 263
00h - 01h 0 16 68 5 11 20 32 45 1 0 198
01h - 02h 0 13 47 5 13 36 35 68 0 0 217
02h - 03h 0 10 41 5 8 34 32 36 0 0 166
03h - 04h 0 10 45 26 17 49 23 46 0 0 216
04h - 05h 0 52 102 73 36 51 33 21 0 0 368
05h - 06h 14 933 227 174 104 102 60 14 0 0 1628
TỔNG 8H 14 1342 887 324 231 336 248 230 1 0 3613
TỔNG 24H 41 89840 13496 1702 1079 862 2224 311 1 0 111269

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp lưu lượng xe giờ cao điểm theo giờ tại các điểm khảo sát và quy đổi
thành ô tô để phục vụ tính toán.

Lưu lượng giờ


Điểm Bề rộng
cao điểm hiện
Tên đường khảo Hướng lưu thông mặt đường Ghi chú
tại Ntt 2016
sát (m)
(xcqđ/h)
1 Mai Chí Thọ - Cát Lái 5853
Mai Chí Thọ 24 7h-8h
2 Cát Lái - Mai Chí Thọ 7938
3 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 1108
Trần Văn Khê 14 7h-8h
4 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 1487
5 Cát Lái - Mai Chí Thọ 7812
Mai Chí Thọ 24 7h-8h
6 Mai Chí Thọ - Cát Lái 5258
7 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 163
Bắc Nam 28 15h-16h
8 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 139
Theo kết quả đếm xe tại các vị trí khảo sát thì lưu lượng giao thông vào giờ cao điểm
trong ngày có thể chia làm 2 thời điểm:

 Buổi sáng (từ 7h – 8h).


 Buổi chiều (từ 17h – 19h).

Và các giờ thấp điểm từ 02h – 03h và 22h – 23h.

Trang 18/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
2.3.2.4 Đánh giá tình hình giao thông hiện tại của các tuyến đường trong khu vực
nghiên cứu của dự án:
Mức phục vụ hiện tại của các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu được đánh giá theo
tiêu chuẩn TCVN 104 – 2007.
Theo điều 5.4.2 của TCVN 104-2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế” quy định về
Mức độ phục vụ là thước đo về chất lượng vận hành của dòng giao thông, mà người điều
khiển phương tiện và hành khách nhận biết được. Mức độ phục vụ được chia làm 6 cấp khác
nhau, ký hiệu là A, B, C, D, E, F. Ở mức A – chất lượng phục vụ là tốt nhất và mức F – chất
lượng phục vụ là kém nhất.
Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z là một trong các chỉ tiêu gắn liền với mức phục vụ
ở một đoạn đường phố. Z là tỷ số giữa lưu lượng các phương tiện tham gia lưu thông trên
tuyến (Ntt) và khả năng thông hành (Ptt) của tuyến thiết kế.
Khả năng thông hành tính toán - KNTH (Ptt) là khả năng thông hành được xác định dưới
điều kiện phổ biến của đường được thiết kế. Được xác định bằng cách chiết giảm KNTH lớn
nhất theo các hệ số điều chỉnh phổ biến kể tới các thông số thiết kế không đạt như điều kiện
lý tưởng. Khi tính sơ bộ, có thể lấy Ptt= (0,7÷0,9)Pln.
Dựa vào các số liệu khảo sát (Phụ lục 2 – số liệu khảo sát thứ Bảy ngày 02/07/2016, có
lưu lượng xe lớn nhất) ta có bảng tổng hợp đánh giá mức độ phục vụ các tuyến đường chính
trong khu vực nghiên cứu như sau:
Bảng 2.8: Đánh giá mức độ phục vụ của các tuyến đường xung quanh dự án.
Hệ số sử dụng
Ntt 2016 Mức phục
Điểm KNTH KNTH
(xcqđ/h) vụ
khảo Hướng lưu thông Ptt 2016 (Z)
sát (xcqđ/h) Cao Thấp Cao Thấp Cao Thấp
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
1 Mai Chí Thọ - Cát Lái 9720 5853 298 0,60 0,03 C A
2 Cát Lái - Mai Chí Thọ 9720 7938 207 0,82 0,02 D A
3 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 3240 1108 7 0,34 0,00 A A
4 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 3240 1487 79 0,46 0,02 B A
5 Cát Lái - Mai Chí Thọ 9720 7812 305 0,80 0,03 D A
6 Mai Chí Thọ - Cát Lái 9720 5258 294 0,54 0,03 C A
7 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 4320 163 2 0,04 0,00 A A
8 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 4320 139 0 0,03 0,00 A A

Trang 19/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Trong đó:
 A: Dòng tự do, tốc độ rất cao, hệ số sử dụng KNTH Z < 0,35
 B: Dòng không hoàn toàn tự do, tốc độ cao, hệ số sử dụng KNTH Z=0,35 - 0,50
 C: Dòng ổn định nhưng người lái chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mong
muốn, hệ số sử dụng KNTH Z= 0,50 - 0,75
 D : Dòng bắt đầu không ổn định, lái xe có ít tự do trong việc chọn tốc độ, hệ số sử
dụng KNTH Z= 0,75 - 0,90
 E : Dòng không ổn định, đường làm việc ở trạng thái giới hạn, bất kì trở ngại nào
cũng gây tắc xe, hệ số sử dụng KNTH Z=0,90-1,00
 F : Dòng hoàn toàn mất ổn định, tắc xe xảy ra.

2.3.2.5 Phân tích hiện trạng giao thông khu vực và các yếu tố ảnh hưởng.
Kết quả tính toán khả năng thông hành hiện tại và hệ số sử dụng KNTH của các tuyến
đường nghiên cứu tại bảng 2.2 và số liệu khảo sát lưu lượng theo giờ cao điểm của chúng tại
bảng 2.4 được tổng hợp như sau:

Bảng 2.9: Khả năng thông hành năm hiện tại 2016.

KNTH
Điểm Lưu lượng giờ cao Hệ số sử
Ptt 2016
khảo Hướng lưu thông điểm hiện tại Ntt dụng KNTH
(xcqđ/h
sát 2016 (xcqđ/h) (Z)
)
1 Mai Chí Thọ - Cát Lái 5853 9720 0,60
2 Cát Lái - Mai Chí Thọ 7938 9720 0,82
3 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 1108 3240 0,34
4 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 1487 3240 0,46
5 Cát Lái - Mai Chí Thọ 7812 9720 0,80
6 Mai Chí Thọ - Cát Lái 5258 9720 0,54
7 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 163 4320 0,04
8 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 139 4320 0,03
Nhận xét:
Từ kết quả trên cho thấy lưu lượng giao thông các tuyến đường Mai Chí Thọ, Trần
Văn Khê, Bắc Nam ở năm 2016 có hệ số sử dụng khả năng thông hành Z = 0,03 – 0,82. Các
hệ số này cho thấy mức độ phục vụ của các tuyến đường đều nằm trong khoảng cho phép
theo tiêu chuẩn TCVN 104-2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”.

Trang 20/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

Trang 21/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI GIAO THÔNG KHU
VỰC NGHIÊN CỨU
3.1 Tính toán khả năng thông hành các tuyến đường theo nhu cầu lưu thông sau khi
dự án xây dựng xong và khai thác vào năm 2018:
3.1.1 Dự báo sự gia tăng lưu lượng các phương tiện lưu thông trong tương lai.
Căn cứ theo công văn số 303/UBND-ĐTMT-M phê duyệt dự án khả thi cầu Sài Gòn
2 ngày 13/01/2012 trong đó dự báo tỉ lệ tăng trưởng giao thông hàng năm từ 5-8% ứng với
đường đô thị loại I. Với khu vực quận 2 TP HCM, chúng tôi đề xuất chọn hệ số tăng trưởng
giao thông hàng năm dự kiến là 7% như trường hợp dự án Tân Cảng, quận 1.
Sự gia tăng lưu lượng của các phương tiện tham gia lưu thông trong tương lai được
dự báo qua các năm với hệ số tăng trưởng giao thông 7% như sau:
Bảng 3.1: Khả năng thông hành các tuyến đường khảo sát ứng với hệ số tăng trưởng giao thông
hàng năm 7%.
Điểm
khảo
Hướng lưu thông 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
sát /
Năm
1 Mai Chí Thọ - Cát Lái 5853 6263 6701 7170 7672 8209 8784
2 Cát Lái - Mai Chí Thọ 7938 8494 9089 9725 10406 11134 11913
3 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 1108 1186 1269 1358 1453 1555 1664
4 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 1487 1591 1702 1821 1948 2084 2230
5 Cát Lái - Mai Chí Thọ 7812 8359 8944 9570 10240 10957 11724
6 Mai Chí Thọ - Cát Lái 5258 5626 6020 6441 6892 7374 7890
7 Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 163 174 186 199 213 228 244
8 Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 139 149 159 170 182 195 209
3.1.2 Lượng giao thông của dự án:
Để xác định lưu lượng giao thông cho dự án cần phải xác định lượng người tham gia
vào các chức năng của dự án (làm việc, kinh doanh, khách sạn…).
3.1.2.1 Lượng người tại khu khách sạn:
Căn cứ TCVN 4391:2015 về Khách sạn – Xếp hạng, tại mục 1.1 Bảng 1 quy định về
vị trí xây dựng khách sạn để phân cấp xếp hạng trong đó: những vị trí gần trung tâm thành
phố có cảnh quan đẹp có nguồn tài nguyên du lịch phong phú thuộc nhóm hạng I-II (cao
cấp). Do đó, với vị trí dự án thuộc khu trung tâm khu đô thị mới Thủ Thiêm (thuộc khu chức
năng số 5) cách trung tâm Quận 1 từ 1-2km, có vị trí cảnh quang đẹp nên khách sạn tại đây
được tính toán thuộc chuẩn hạng I-II là hợp lý.
Bảng 3.2: Lượng người khu khách sạn.

Trang 22/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Tổng diện tích sàn khách sạn (m2) 36.650
Diện tích phòng ngủ khách sạn
21.990
(60% tổng diện tích khách sản)(m2)
Thành phần tính toán
Buồng Buồng Buồng
Loại buồng đặc biệt đôi đơn
(10%) (20%) (70%)
Diện tích phân bổ (m2) (1) 2199 4398 15393
Diện tích buồng (theo đề xuất) (m2) (2) 55 35 25
Số buồng (3) = (1)/(2) 40 126 616
Số người/1 buồng (4) 3 2 1
Số lượng khách tính toán (5) = (3)x(4) 120 252 616
Tổng lượng hành khách (người) (6) = Tổng (5) 988
Lượng nhân viên phục vụ - điều hành (3%) (7) = 3%x(6) 30
Tổng lượng người cho công trình (người) (8) = (6)+(7) 1018
3.1.2.2 Lượng người khu văn phòng:
Căn cứ TCXDVN 276:2003cong6 trình công cộng tại Phụ lục A quy định về phân loại
công trình công cộng trong đó, tại mục 5: cơ quan hành chính các cấp bao gồm:

 Trụ sở Uỷ ban hành chính các cấp


 Trụ sở của các cơ quan và tổ chức quản lý Nhà nước
 Nhà làm việc, văn phòng
 Toà án, Viện Kiểm soát.

Như vậy, nhà làm việc văn phòng sẽ thuộc nhóm các công trình cơ quan hành chính các
cấp tại mục 5 điều 5.3
Căn cứ quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 quy định về tiêu chuẩn định
mức trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, trong đó quy
định tóm lược như sau:

 Chuyên viên: 8-10 (m2)


 Nhân viên phục vụ: 5-6 (m2)
 Trưởng bộ phận: 12-15 (m2)

Xét quy định diện tích trên và điều kiện khai thác kinh doanh của tòa nhà văn phòng, đề
nghị diện tích tính toán 10m2/người.

Bảng 3.3: Lượng người khu văn phòng.

Trang 23/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

Diện tích hữu dụng


(m2) Tiêu chuẩn Số lượng
Diện tích xây
Tên khu chức năng đề xuất người
dựng (m2) Tỷ lệ Diện tích tính (m2) (người)
(%) toán (m2)

Văn phòng 28.208 70 19.746 10 1.975

3.1.2.3 Lượng người khu thương mại:


Căn cứ TCXDVN 276:2003 công trình công cộng tại Phụ lục A quy định về phân
loại công trình công cộng trong đó, tại mục 7 quy định nhóm công trình thương mại như
sau:

 Chợ.
 Cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị.
 Cửa hàng ăn uống, giải khát.
Như vậy, khối thương mại dịch vụ công cộng (bao gồm các loại hình kinh doanh
tương tự chợ như: cửa hàng dịch vụ, siêu thị, shop) nên căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN
361:2006 – Tiêu chuẩn xây dựng về Chợ để phục vụ tính toán cho khối thương mại – dịch
vụ công cộng như sau:
Bảng 3.4: Lượng người khu thương mại dịch vụ.

Diện tích hữu dụng Chỉ


Diện tích Số lượng
Tỷ Diện tích (m2) tiêu
sàn xây người tính
Thành phần lệ phân bổ Diện tích tính
dựng Tỷ lệ toán
(%) (m2) tính toán toán
(m2) (%) (người)
(m2) (m2)
(4) = (8) =
(1) (2) (3) (5) (6) = (4)x(5) (7)
(2)x(3) (6)/(7)
Thương mại 50% 41.987 50% 20.994 2,7 7.776
Trung tâm tài chính 15% 12.596 50% 6.298 5 1.260
Khu bán lẻ 83.974 10% 8.397 50% 4.199 3,5 1.200
Trung tâm trưng bày 5% 4.199 40% 1.680 17 99
Thể dục thể thao 20% 16.795 40% 6.718 11 611
Tổng cộng 10.946

3.1.2.4 Lượng hành khách vãng lai tham gia giao thông dự án:
Bảng 3.5: Lượng khách vãng lai.

Trang 24/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

Mục Thành phần Lượng người (người)


Khu khách sạn 1.018
A Khu văn phòng 1.975
Khu thương mại dịch vụ 10.946
B Lượng hành khách vãng lai (10%*A) 1.394
3.1.2.5 Tổng lưu lượng người toàn dự án :
Bảng 3.6: Tổng hợp lượng người toàn dự án.
Mục Thành phần Lượng người (người)
3.1.2.1 Khu khách sạn 1.018
3.1.2.2 Khu văn phòng 1.975
3.1.2.3 Khu thương mại dịch vụ 10.946
3.1.2.4 Lượng hành khách vãng lai 1.394
3.1.2.5 Tổng cộng 15.333
3.1.2.6 Quy đổi lượng người tham gia các phương tiện khác trong 01 giờ ra xe tiêu
chuẩn :
Với hệ số chuyên chở của ô tô là 2,5 người/ô tô (hệ số đã được Sở GTVT TPHCM
chấp thuận tại dự án Tân Cảng).
N = 15.333 người / 2,5 (xcqđ) / 12 (h) = 511 (xcqđ/h).
Vậy số lượng xe tham gia lưu thông vào các tuyến đường khu vực từ dự án là 511
(xcqđ/h).

Trang 25/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

CHƯƠNG 4. DỰ BÁO LƯU LƯỢNG GIAO THÔNG TRONG TƯƠNG LAI KHI DỰ
ÁN HÌNH THÀNH.
4.1 Đánh giá các tuyến giao thông đối ngoại:
4.1.1 Dự án 04 tuyến đường thuộc khu độ thị mới Thủ Thiêm:
4.1.1.1 Đại lộ Vòng cung (R1, dài 3,4km):
Là tuyến đường trung tâm và đóng một vai trò quan trọng trong việc phân bổ sử dụng
đất. Dọc hai bên đường là khu kinh doanh và nhà ở phức hợp. Đây là tuyến đường quan
trọng nhất Đô thị mới Thủ Thiêm nên sẽ được xây dựng thành tuyến đô thị sầm uất, đảm
nhận các hoạt động giao thông chính cũng như các sự kiện, lễ hội, văn hóa của đô thị. Trên
tuyến R1 có 4 cây cầu là cầu 3, cầu 6, cầu 14 và cầu 19.
Quy mô mặt cắt ngang như sau:
STT Hạng mục Kích thước (m)
1 Phần đường xe máy 2x6,5 = 13,0
2 Phần đường xe cơ giới 2x9,75 = 19,5
3 Dải an toàn 2x0,5 = 1,0
4 Dải phân cách 2x2,0+3,5 = 7,5
5 Vỉa hè 2x7,0 = 14,0
Tổng cộng = 55,0
Trị số khả năng thông hành theo một hướng (căn cứ theo Bảng 3: Trị số KNTH lớn
nhất (xcqđ/h), đối với đường nhiều làn có phân cách):
2 làn x 1800 xeqđ/h + 2 làn x 1600 xeqđ/h= 6800 (xeqđ/h/hướng).
4.1.1.2 Đường Ven hồ Trung Tâm (R2, dài 3,0km):
Là tuyến đường đóng vai trò quan trọng đối với phát triển du lịch và sinh thái học.
Dọc một bên đường là các trung tâm buôn bán nhộn nhịp và nhà ở phức hợp; mặt khác, một
phần tuyến R2 giáp hồ Trung tâm Thủ Thiêm, phía bên kia hồ là khu vực vui chơi giải trí
dành cho cư dân và du khách. Trên tuyến R2 có 3 cây cầu: cầu 8, cầu 10, cầu 15.
Quy mô mặt cắt ngang như sau:
STT Hạng mục Kích thước (m)
1 Phần đường xe máy 2x3,5 = 7,0
2 Phần đường xe cơ giới 2x3,5 = 7,0
3 Phần làn đường đậu xe 2,5
4 Dải an toàn 1x0,5 = 0,5
5 Vỉa hè 5,6 +6,6 = 12,2
Tổng cộng = 29,2
Trị số khả năng thông hành theo một hướng (căn cứ theo Bảng 3: Trị số KNTH lớn
nhất (xcqđ/h), đối với đường nhiều làn không có phân cách):
2 làn x 1600 xeqđ/h= 3200 (xeqđ/h/hướng).

Trang 26/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
4.1.1.3 Đường Ven sông Sài Gòn (R3, dài 3,0km):
Là tuyến đường bao quanh phía Tây bán đảo Thủ Thiêm. Một mặt, tuyến đường Ven
sông Sài Gòn bao quanh khu vực thương mại sầm uất, mặt còn lại giáp với sông Sài Gòn,
thuận tiện giao thông đường thủy và góp phần vào việc phát triển du lịch của vùng. Tuyến
R3 có 1 cầu vượt kênh (Cầu 17) dài 56m, rộng 28,1m, có kết cấu dầm bêtông dự ứng lực 3
nhịp liên tục được đổ trực tiếp trên đà giáo.
Quy mô mặt cắt ngang như sau:
STT Hạng mục Kích thước (m)
1 Phần đường hỗn hợp 2x3,5 = 7,0
2 Phần làn đường đậu xe 2x3,0 = 6,0
3 Vỉa hè 8,3 +6,8 = 15,1
Tổng cộng = 28,1
Trị số khả năng thông hành theo một hướng (căn cứ theo Bảng 3: Trị số KNTH lớn
nhất (xcqđ/h), đối với đường nhiều làn không có phân cách):
2 làn x 1600 xeqđ/h= 3200 (xeqđ/h/hướng).
4.1.1.4 Đường Châu thổ trên cao gồm 3 tuyến nhỏ là đường Vùng Châu thổ, đường
Châu thổ, đường Ven sông - Khu dân cư (R4, dài 2,5km), trong đó:
Đường Vùng Châu thổ là tuyến đường nối tiếp từ Đại lộ Vòng cung và nằm ở vùng
ngập nước phía Tây – Nam bán đảo Thủ Thiêm. Đường Châu thổ là tuyến đường nối tiếp từ
đường Vùng Châu thổ và nằm ở các vùng đất ngập nước phía Đông - Nam bán đảo. Đường
Ven sông - Khu dân cư là tuyến đường nối tiếp từ đường Châu thổ.
Quy mô mặt cắt ngang như sau:
- Mặt cắt ngang cầu: B= 11.6m
+ Phần xe cơ giới (m) 2x3.3= 6.6
+ Phần xe đạp (m) 2x1.5= 3.0
+ Lề bộ hành & lan can (m) 2x1.0= 2.0
- Mặt cắt ngang cầu tại vị trí dừng xe: B= 15.6m
+ Phần xe cơ giới (m) 2x3.3= 6.6
+ Phần xe đạp (m) 2x1.5= 3.0
+ Dải dừng xe (m) 2x2.0= 4.0
+ Lề bộ hành & lan can (m) 2x1.0= 2.0
Trị số khả năng thông hành theo một hướng (căn cứ theo Bảng 3: Trị số KNTH lớn
nhất (xcqđ/h), đối với đường nhiều làn không có phân cách):
2 làn x 1600 xeqđ/h= 3200 (xeqđ/h/hướng).

Trang 27/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
4.1.2 Dự án tuyến xe Buýt nhanh BRT nằm trên Đại lộ Võ Văn Kiệt:
Xây dựng tuyến Xe buýt nhanh (BRT-Bus Rapid Transit) trên hành lang cao tốc đại
lộ Võ Văn Kiệt – Mai Chí Thọ dài khoảng 25 km, với điểm đầu tuyến là Bến xe Miền Tây,
điểm cuối tuyến là bến xe Cát Lái (quận 2). Tuyến BRT đi qua các quận: Bình Chánh, Bình
Tân, quận 6, 5, 1 và 2. Dự kiến sẽ hoàn thành và đưa vào khai thác năm 2018.

Hình 4.1: Tuyến buýt nhanh BRT số 1 được bố trí trên Đai lộ Võ Văn Kiệt – Mai Chí Thọ.

Xa lộ Hà Nội

Bến Thành

Bến xe Chợ Lớn

Bến xe Miền TâyTây

Hình 4.2: Hành trình tuyến buýt nhanh BRT số 01.


Theo báo cáo kết quả khảo sát nhu cầu vận tải trên hành lang Võ văn Kiệt – Mai Chí
Thọ của cơ quan tư vấn Công ty Cổ Phần An Sơn, đã tính toán số lượng hành khách có lộ
trình phù hợp để chuyển từ các tuyến xe buýt sang tuyến BRT là 8.800 hành khách/ngày.

Trang 28/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
4.1.3 Cầu Thủ Thiêm 2:
Theo Quyết định phê duyệt số 450/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Dự án đầu tư Xây dựng cầu Thủ Thiêm 2
theo hình thức hợp đồng BT. Cầu Thủ Thiêm 2 nối giao thông giữa Trung tâm đô thị hiện
hữu với Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Hình 4.3: Mô hình dự án cầu Thủ Thiêm kết nối quận 1 và quận2 .

Tuyến cầu - đường Thủ Thiêm 2 có quy mô mặt cắt ngang nhịp chính như sau:

 Phần xe cơ giới : 4 x 3.50m = 7,0 m


 Dải an toàn : 4 x 0.50m = 2.00m
 Dải phân cách giữa : = 0.50m
 Phần xe mày, xe thô sơ : 2 x 3.50m = 7,0 m
 Dải phân cách biên : 2 x 0.40m = 0.80m
 Lề bộ hành + lan can : 2 x 1.75m = 3.50m

Tổng chiều rộng : = 27.80m


Trị số khả năng thông hành theo một hướng (căn cứ theo Bảng 3 điều 5.4.1 TCXDVN 104
-2007: Trị số KNTH lớn nhất (xcqđ/h), đối với đường nhiều làn có phân cách):
2 làn x 1800 xeqđ/h + 1 làn x 1600 xeqđ/h= 4200 (xeqđ/h/hướng).
4.1.4 Tuyến taxi đường thủy dọc kênh Bến Nghé – Tàu Hủ và Thủ Đức đi TP.HCM:
Theo quyết định số 1067/QĐ – UBND TPHCM ngày 10/03/2014 Về duyệt đồ án
thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục
đường Mai Chí Thọ - Võ Văn Kiệt tại mục Định hướng phát triển giao thông đô thị về Hệ

Trang 29/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
thống giao thông đường thủy nhằm phục vụ nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa và
phát triển du lịch đường sông, đồng thời tích hợp với hệ thống giao thông công cộng.
Các bến giao thông thủy gắn liền với nhu cầu và tiềm năng phát triển du lịch và thị
trường đi lại thông qua các tuyến buýt (taxi) đường thủy dọc hệ kênh Bến Nghé, kênh Đôi,
kênh Tẻ và kênh Tàu Hủ, các kênh ngang,… nối kết với các tuyến du lịch đường thủy trên
sông Sài Gòn. Xác định một số vị trí bến du thuyền gắn với các khu vực văn hóa lịch sử và
các trung tâm mua sắm dịch vụ thương mại phục vụ du khách.

Hình 4.4: Hành khách sử dụng phương tiện giao thông thủy.

Hiện tại thành phố đã có chủ trương xây dựng 2 tuyến buýt đường sông giao cho
Công ty Thường Nhật nghiên cứu gồm:

 Tuyến 1 (11 km): từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh, quận 2, quận 1 (thời gian 30
phút).
 Tuyến 2 (11 km): đi dọc kênh Bến Nghé-Tàu Hủ gắn liền với tuyến quận 1-4-5-6-8
(thời gian 30 phút).
Ngoài ra, hiện nay Công ty Thường Nhật đã khai thác tuyến buýt đường sông đưa
rước nhân viên của các công ty ở Nhơn Trạch (Đồng nai) đi làm rất hiệu quả với quy mô 8
chiếc taxi (mỗi chiếc chở 20 người) đây là một kết quả khả quan để đánh giá năng lực lưu
thông đường thủy của 2 tuyến trên cho TP HCM như sau:

Trang 30/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

 Đề xuất tính toán cho mỗi tuyến: 10 chiếc/ 1 tuyến


 Thời gian lưu chuyển: 30 phút
 Thời gian hoạt động mỗi ngày: 12 giờ (720 phút)
 Số chuyến lưu chuyển lượt đi mỗi ngày: 24 chuyến
 Số chuyến lưu chuyển lượt về mỗi ngày: 24 chuyến
 Tổng số chuyến lưu chuyển một ngày: 48 chuyến
 Lượng hành khách mỗi chuyến: 20 khách
 Tổng lượng hành khách Tuyến 1 lưu chuyển 1 ngày: 48x20 = 960 khách/ngày
 Tổng lượng hành khách Tuyến 2 lưu chuyển 1 ngày: 48x20 = 960 khách/ngày

Tổng lượng hành khách sử dụng tuyến buýt thủy dự kiến là : 1.920 khách/ngày
4.1.5 Các dự án khác đang trong quá trình nghiên cứu đề xuất phương án đầu tư xây
dựng:
 Theo Quyết định Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, tuyến Metro số 2 với
tổng chiều dài là 48,432 km, đi từ Đô thị Tây Bắc (huyện Củ Chi) - quốc lộ 22 - Bến
xe Tây Ninh - Trường Chinh - Tham Lương - Cách Mạng Tháng Tám - Phạm Hồng
Thái - Lê Lai - Bến Thành - Thủ Thiêm. Được chia làm 3 giai đoạn: Bến Thành -
Tham Lương; Bến Thành - Thủ Thiêm và đoạn Tham Lương - Bến xe Tây Ninh; Bến
xe Tây Ninh- khu Tây Bắc Củ Chi.
 Dự án cầu đi bộ đang được triển khai nghiên cứu đầu tư xây dựng tại vị trí nối từ bến
Bạch Đằng vượt sông Sài Gòn (quận 1) đến điểm phía Nam quảng trường trung tâm
đô thị mới Thủ Thiêm.

Trang 31/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

Hình 4.5: Cầu đi bộ hình chữ S.


 Dự án cầu Thủ Thiêm 3 từ đường Tôn Đảng (quận 4) băng qua đường Nguyễn Tất
Thành và vượt sông Sài Gòn để nối với khu đô thị mới Thủ Thiêm (quận 2).
 Dự án cầu Thủ Thiêm 4 nhằm giúp kết nối hai khu đô thị Nam Sài Gòn và khu Thủ
Thiêm, có tổng chiều dài khoảng 2.160 mét, cầu chính từ bờ quận 7 qua đến hết cầu
phía quận 2 với 06 làn xe. Đường dẫn trên đường Nguyễn Văn Linh bố trí từ trước
nút giao Nguyễn Văn Linh - cầu Tân Thuận 2 với 04 làn xe. Khi hình thành hê ̣ thống
giao thông hoàn chỉnh liên kết khu vực phía nam với khu vực phía đông thành phố.

Hình 4.6: Các dự án cầu kết nối giữa quận 1, quận 4 với quận 2.
4.2 Dự báo khả năng đáp ứng giao thông khi dự án hình thành và đi vào khai thác:
4.2.1 Giai đoạn 1: Dự án hoàn thành vào năm 2018 - triển khai 50% tổng nhu cầu dự

Trang 32/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
án, đã hoàn thiện 04 tuyến đường chính khu Thủ Thiêm (chưa có tuyến buýt nhanh
BRT số 01, Metro số 2, cầu Thủ Thiêm 2, taxi thủy từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh,
quận 2, quận 1):
 Xét trường hợp khi dự án triển khai chỉ đạt 50% tổng nhu cầu dự án.
 Lượng ô tô quy đổi tham gia giao thông dự án chọn tính toán trong 1 giờ (50%):
50% x 511 = 256 (xcqđ/h).
 Với mức tăng trưởng dự kiến 7%, tính toán hệ số sử dụng khả năng thông hành (Z)
tính đến năm 2018 theo bảng sau:

Bảng 4.1

Lượng xe tiêu Lượng xe Khả năng Hệ số sử


Điểm Lượng xe
chuẩn giờ phát sinh thông hành dụng
Hướng lưu thông khảo tổng
cao điểm do Dự Án tính toán KNTH
sát (xcqđ/h)
(xeqđ/h) (xcqđ/h) Ptt (xcqđ/h) (Z)
(5)=(3)+(4
(1) (2) (3) (4) (6) (7)=(5)/(6)
)
Mai Chí Thọ - Cát Lái 1 6263 256 6519 9720 0,67
Cát Lái - Mai Chí Thọ 2 8494 256 8750 9720 0,90
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 3 1186 256 1442 3240 0,44
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 4 1591 256 1847 3240 0,57
Cát Lái - Mai Chí Thọ 5 8359 256 8615 9720 0,89
Mai Chí Thọ - Cát Lái 6 5626 256 5882 9720 0,61
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 7 174 256 430 4320 0,10
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 8 149 256 405 4320 0,09

4.2.2 Giai đoạn 2: Dự báo lưu lượng giao thông khu vực khi dự án khai thác 100%
tổng nhu cầu vào năm 2022 (đã có tuyến buýt nhanh BRT số 01, Metro số 2, cầu Thủ
Thiêm 2, Taxi thủy từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh, quận 2, quận 1):
Khi dự án hoàn thành và khai thác với 100% tổng nhu cầu vào năm 2022, dự kiến
cùng lúc đó có cầu đường tuyến buýt nhanh BRT số 01, cầu Thủ Thiêm 2, Taxi thủy từ Thủ
Đức đi quận Bình Thạnh, quận 2, quận 1.
4.2.2.1 Kịch bản 1:
Khi có các phương tiện giao thông vận tải công cộng (tuyến Metro số 02, tuyến buýt
nhanh BRT số 01 và tuyến taxi thủy dọc sông Sài Gòn đi từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh,
quận 2, quận 1) tiếp cận dự án thuận lợi, dự kiến tổng lượng người trong dự án tham gia vào
các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) là 15% như sau:

Trang 33/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

 Tuyến Metro số 02 là 7%: 15.333 x 7% = 1073 (lượt hành khách/ngày).


 Tuyến buýt nhanh BRT số 1 là 5%: 15.333 x 5% = 767 (hành khách/ngày).
 Taxi thủy là 3% : 15.333 x 3% = 460 (hành khách/ngày).

Như vậy, tổng lượng người trong dự án sử dụng phương tiện cá nhân khác còn lại là 85%:
85% x 15.333 = 13.033 (người)
Với hệ số chuyên chở là 2,5 (xeqđ) (theo dự án Tân Cảng), tính được lượng xe con tiêu
chuẩn của dự án tham gia trong 1 giờ: 13.033 (người) / 2,5 (xcqđ) / 12 (h) = 434 (xcqđ/h)
Khi cầu Thủ Thiêm 2, các tuyến đường đối ngoại hoàn thành đưa vào sử dụng, dự kiến
tổng lưu lượng giao thông tính toán trong khu vực khảo sát sẽ đi vào hướng cầu Thủ Thiêm
2 là 25% (tức 130 xcqđ/h). Như vậy, lượng giao thông tính toán còn lại trong khu vực khảo
sát là 75% (ứng với mức tăng trưởng giao thông hàng năm 7%) như sau:
Bảng 4.2

Điểm Lượng xe Lượng xe tiêu Lượng xe Khả năng thông Hệ số


khảo tiêu chuẩn Ntt chuẩn từ dự án tính toán hành Ptt 2016 KNTH
sát 2020 (xcqđ/h) (xcqđ/h) (xcqđ/h) (xcqđ/h) (Z)
(1) (2) (3) (4)=75%[(2)+(3)] (5) (6) = (4)/(5)

1 8784 434 6914 9720 0,71


2 11913 434 9260 9720 0,95
3 1664 434 1574 3240 0,49
4 2230 434 1998 3240 0,62
5 11724 434 9119 9720 0,94
6 7890 434 6243 9720 0,64
7 244 434 509 4320 0,12
8 209 434 482 4320 0,11
4.2.2.2 Kịch bản 2:
Khi có các phương tiện giao thông vận tải công cộng (tuyến Metro số 02, tuyến buýt
nhanh BRT số 01 và tuyến taxi thủy dọc sông Sài Gòn đi từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh,
quận 2, quận 1) tiếp cận dự án thuận lợi, dự kiến tổng lượng người trong dự án tham gia vào
các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) là 20% như sau:

 Tuyến Metro số 02 là 7%: 15.333 x 9% = 1380 (lượt hành khách/ngày).


 Tuyến buýt nhanh BRT số 1 là 5%: 15.333 x 7% = 1073 (hành khách/ngày).
 Taxi thủy là 3% : 15.333 x 4% = 614 (hành khách/ngày).

Như vậy, tổng lượng người trong dự án sử dụng phương tiện cá nhân khác còn lại là 80%:
80% x 15.333 = 12.266 (người)

Trang 34/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Với hệ số chuyên chở là 2,5 (xeqđ) (theo dự án Tân Cảng), tính được lượng xe con tiêu
chuẩn của dự án tham gia trong 1 giờ: 12.266 (người) / 2,5 (xcqđ) / 12 (h) = 409 (xcqđ/h)
Khi cầu Thủ Thiêm 2, các tuyến đường đối ngoại hoàn thành đưa vào sử dụng, dự kiến
tổng lưu lượng giao thông tính toán trong khu vực khảo sát sẽ đi vào hướng cầu Thủ Thiêm
2 là 30% (tức 123 xcqđ/h). Như vậy, lượng giao thông tính toán còn lại trong khu vực khảo
sát là 70% (ứng với mức tăng trưởng giao thông hàng năm 7%) như sau:

Bảng 4.3

Điểm Lượng xe Lượng xe tiêu Lượng xe Khả năng thông Hệ số


khảo tiêu chuẩn Ntt chuẩn phát sinh tính toán hành Ptt 2016 KNTH
sát 2020 (xcqđ/h) do dự án (xcqđ/h) (xcqđ/h) (xcqđ/h) (Z)
(1) (2) (3) (4)=70%x[(2)+(3)] (5) (6) = (4)/(5)
1 8784 409 6435 9720 0,66
2 11913 409 8625 9720 0,89
3 1664 409 1451 3240 0,45
4 2230 409 1847 3240 0,57
5 11724 409 8493 9720 0,87
6 7890 409 5809 9720 0,60
7 244 409 457 4320 0,11
8 209 409 433 4320 0,10
4.2.2.3 Kịch bản 3:
Khi có các phương tiện giao thông vận tải công cộng (tuyến Metro số 02, tuyến buýt
nhanh BRT số 01 và tuyến taxi thủy dọc sông Sài Gòn đi từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh,
quận 2, quận 1) tiếp cận dự án thuận lợi, dự kiến tổng lượng người trong dự án tham gia vào
các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) là 25% như sau:
 Tuyến Metro số 02 là 7%: 15.333 x 11% = 1687 (lượt hành khách/ngày).
 Tuyến buýt nhanh BRT số 1 là 5%: 15.333 x 10% = 1533 (hành khách/ngày).
 Taxi thủy là 3% : 15.333 x 4% = 613 (hành khách/ngày).
Như vậy, tổng lượng người trong dự án sử dụng phương tiện cá nhân khác còn lại là 75%:
75% x 15.333 = 11.500 (người)
Với hệ số chuyên chở là 2,5 (xeqđ) (theo dự án Tân Cảng), tính được lượng xe con tiêu
chuẩn của dự án tham gia trong 1 giờ: 11.500 (người) / 2,5 (xcqđ) / 12 (h) = 383 (xcqđ/h)
Khi cầu Thủ Thiêm 2, các tuyến đường đối ngoại hoàn thành đưa vào sử dụng, dự kiến
tổng lưu lượng giao thông tính toán trong khu vực khảo sát sẽ đi vào hướng cầu Thủ Thiêm
2 là 30% (tức 115 xcqđ/h). Như vậy, lượng giao thông tính toán còn lại trong khu vực khảo
Trang 35/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
sát là 70% (ứng với mức tăng trưởng giao thông hàng năm 7%) như sau:
Bảng 4.4

Điểm Lượng xe Lượng xe tiêu Lượng xe Khả năng thông Hệ số


khảo tiêu chuẩn Ntt chuẩn phát sinh tính toán hành Ptt 2016 KNTH
sát 2020 (xcqđ/h) do dự án (xcqđ/h) (xcqđ/h) (xcqđ/h) (Z)
(1) (2) (3) (4)=70%x[(2)+(3)] (5) (6) = (4)/(5)
1 8784 383 6417 9720 0,66
2 11913 383 8607 9720 0,89
3 1664 383 1433 3240 0,44
4 2230 383 1829 3240 0,56
5 11724 383 8475 9720 0,87
6 7890 383 5791 9720 0,60
7 244 383 439 4320 0,10
8 209 383 414 4320 0,10

Trang 36/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.


5.1 Tổng hợp kết quả dự báo giao thông:
5.1.1 Dự báo khả năng đáp ứng giao thông khi dự án hoàn thành:
5.1.1.1 Giai đoạn 1 (2016 – 2018): khi dự án đạt 50% tổng nhu cầu, đồng thời dự án 04
tuyến đường chính đã hoàn thành trong khi chưa có tuyến buýt nhanh BRT số 01,
Metro số 2, cầu Thủ Thiêm 2, Taxi thủy từ Thủ Đức đi quận Bình Thạnh, quận 2,
quận 1:
Ứng với thời điểm năm 2018, dự báo lưu lượng xe với mức tăng trưởng 7%.

Điểm Hệ số sử
Hướng lưu thông khảo dụng KNTH
sát (Z)
Mai Chí Thọ - Cát Lái 1 0,67
Cát Lái - Mai Chí Thọ 2 0,90
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 3 0,44
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 4 0,57
Cát Lái - Mai Chí Thọ 5 0,89
Mai Chí Thọ - Cát Lái 6 0,61
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 7 0,10
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 8 0,09
Nhận xét:
Các tuyến đường xung quanh khu vực dự án (như đường Mai Chí Thọ, Trần Văn
Khê (hướng đi cầu Thủ Thiêm 1), Bắc Nam) có hệ số sử dụng khả năng thông hành Z =
0,09 ÷ 0,9 ≤ 0,9 đều nằm trong giới hạn cho phép theo TCVN 104 -2007.
5.1.1.2 Giai đoạn 2 (2018 – 2022): khi dự án hoàn thành 100% (đã có tuyến buýt nhanh
BRT số 01, Metro số 2, cầu Thủ Thiêm 2, 04 tuyến đường chính, Taxi thủy từ Thủ Đức
đi quận Bình Thạnh, quận 2, quận 1):
 Kịch bản 1: Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z vào năm 2022 như sau:
Điểm
Hệ số
Hướng lưu thông KNTH
khảo
(Z)
sát
Mai Chí Thọ - Cát Lái 1 0,71
Cát Lái - Mai Chí Thọ 2 0,95
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 3 0,49
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 4 0,62
Cát Lái - Mai Chí Thọ 5 0,94
Mai Chí Thọ - Cát Lái 6 0,64
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 7 0,12
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 8 0,11

Trang 37/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Nhận xét:
Các hướng tuyến xung quanh khu vực dự án tại các điểm khảo sát số 1, 3, 4 , 6, 7, 8
có hệ số sử dụng khả năng thông hành Z = 0,11 ÷ 0,71 < 0,9 đều nằm trong giới hạn cho
phép theo TCVN 104 -2007. Tuy nhiên, điểm khảo sát số 2 và số 5 có hệ số sử dụng KNTH
Z=0.95 (mức phục vụ: E-dòng không ổn định, Z=0,90÷1,0).
 Kịch bản 2: Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z vào năm 2022 như sau:
Điểm Hệ số
Hướng lưu thông khảo KNTH
sát (Z)
Mai Chí Thọ - Cát Lái 1 0,66
Cát Lái - Mai Chí Thọ 2 0,89
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 3 0,45
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 4 0,57
Cát Lái - Mai Chí Thọ 5 0,87
Mai Chí Thọ - Cát Lái 6 0,60
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 7 0,11
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 8 0,10
Nhận xét:
Các hướng tuyến xung quanh khu vực dự án tại các điểm khảo sát có hệ số sử dụng
khả năng thông hành Z = 0,10 ÷ 0,89 < 0,9 đều nằm trong giới hạn cho phép theo TCVN
104 -2007.
 Kịch bản 3: Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z vào năm 2022 như sau:
Điểm Hệ số
Hướng lưu thông khảo KNTH
sát (Z)
Mai Chí Thọ - Cát Lái 1 0,66
Cát Lái - Mai Chí Thọ 2 0,89
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 3 0,44
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 4 0,56
Cát Lái - Mai Chí Thọ 5 0,87
Mai Chí Thọ - Cát Lái 6 0,60
Bắc Nam - Cầu Thủ Thiêm 7 0,10
Cầu Thủ Thiêm - Bắc Nam 8 0,10
Nhận xét:
Các hướng tuyến xung quanh khu vực dự án tại các điểm khảo sát có hệ số sử dụng
khả năng thông hành Z = 0,10 ÷ 0,89 < 0,9 đều nằm trong giới hạn cho phép theo TCVN
104 -2007.
5.1.2 Đánh giá giao thông khu vực:

Trang 38/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”
Qua việc phân tích những số liệu đã thu thập được cũng như dự báo mức độ tăng
trưởng lưu lượng các phương tiện tham gia lưu thông tại khu vực xây dựng công trình (như
đường Mai Chí Thọ, Trần Văn Khê, Bắc Nam) với mức tăng trưởng giao thông hàng năm
7% thì khả năng thông hành tại các tuyến đường vẫn khai thác tốt từ lúc xây dựng đến khi
khai thác. Tuy nhiên, tại điểm khảo sát số 2 và số 5 trên đường Mai Chí Thọ có hệ số sử
dụng khả năng thông hành Z = 0,95 và 0,94 nằm trong khoảng Z = 0,9 - 1,0 là dòng giao
thông không ổn định, theo TCVN 104 -2007.
Do vậy, các dự án cầu Thủ Thiêm 3, Thủ Thiêm 4, các tuyến giao thông công cộng
như tuyến Buýt nhanh BRT số 1 và Metro số 2 cần sớm được xây dựng và đưa vào khai
thác để giảm mật độ giao thông trên các đường trong khu vực dự án và đặc biệt là đường
trục chính Đại lộ Mai Chí Thọ.
5.2 Kết luận và kiến nghị:
Từ việc phân tích tổng quan, tính toán nghiên cứu dựa trên các quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành, bên cạnh đó chúng tôi cũng đã thực hiện các kết quả khảo sát đếm xe vào các giờ
(cao điểm và thấp điểm) trong ngày tại các tuyến đường xung quanh khu vực dự án thì kết
quả của các tác động đến giao thông khu vực khi dự án hình thành (với hệ số sử dụng đất
tính toán: Lô 5.4 là 5,27 và Lô 5-5 là 4.45) đều cho thấy các tuyến đường quanh khu vực dự
án vẫn đảm bảo khả năng thông hành bên cạnh việc các công trình giao thông công cộng
được xây dựng và đưa vào khai thác theo đúng định hướng quy hoạch của thành phố Hồ Chí
Minh (theo quyết định QĐ 568/QĐ-TTg ngày 08/04/2013 về Phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch phát triển giao thông vận tải Tp. HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, với
mục tiêu hệ thống GTCC đảm nhận 20%-25% thị phần).
Vì vậy, với mong muốn thực hiện và đẩy nhanh tiến độ dự án khu cao ốc Văn phòng
– Thương mại – Dịch vụ tại lô 5.4 , 5.5 (Khu IIA) góp phần tạo điểm nhấn cảnh quan kiến
trúc tại khu đô thị mới Thủ Thiêm. Chúng tôi kính mong quý Sở quan tâm xem xét về kết
quả dự báo giao thông khi dự án hình thành.
Người lập báo cáo

Huỳnh Mai Bảo Nhân

PHỤ LỤC 1
HÌNH ẢNH CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐẾM XE
Trang 39/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

Hình 1: Hướng Cát Lái – Hầm Thủ Thiêm

Hình 2: Hướng Hầm Thủ Thiêm - Cát Lái

Hình 3: Hướng Bắc Nam – Trần Văn Khê

Trang 40/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

Hình 4: Hướng từ đường Trần Văn Khê - Bắc Nam

Hình 5: Khảo sát đếm xe Ca 3 (từ 22h-06h)

Hình 6: Đếm xe ngày 02/07/2016 (điều kiện thời tiết: trời mưa)

PHỤ LỤC 2

Trang 41/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx
Báo cáo đánh giá tác động giao thông dự án: “Khu cao ốc Văn phòng - Thương mại - Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
(khu IIa) trong khu đô thị mới Thủ Thiêm”

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐẾM XE

Trang 42/42
/conversion/tmp/scratch/469811364.docx

You might also like