Professional Documents
Culture Documents
Hỗn Dịch
Hỗn Dịch
1. CÔNG THỨC
Công thức cho 20 đơn vị phân liều 5 mL chứa 200 mg ibuprofen:
Tỷ lệ (%) Khối lượng (g)
TT Nguyên liệu
CT1 CT2 CT1 CT2
1 Ibuprofen1 200 mg 200 mg 4,04 4,04
-Thông tin về cảm quan, độ tan, tương kị và vao trò của từng chất trong công thức
Ibuprofen: bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước. à hoạt chất chính,
có tác dụng hạ sốt, giảm đau, kháng viêm.
Na CMC: bột trắng hoặc gần trắng, không mùi, không vị, dạng bột thô. Có khả năng hút ẩm khi được làm
khô. Dễ phân tán trong nước ở mọi nhiệt độ tạo dung dịch keo. Tăng độ nhớt, tăng độ ổn ịnh, chống kết
tinh.
Saccarose: bột kết tinh trắng hay tinh thể trắng hoặc không màu, không mùi và có vị ngọt. Rất dễ tan
trong nước ( độ tan 1:0,5 ở 20oC), khó tan trong ethanol 96%, là chất gây treo, tăng độ nhớt và tạo độ ngọt
cho chế phẩm.
Sorbitol: bột kết tinh trắng hay gần như không màu, hút ẩm mạnh, có vị dễ chịu, mát, ngọt bằng 0,5 -
0,6 ộ ngọt của saccarose. Rất dễ tan trong nước ( độ tan 1:0,5 ở 20 oC), thực tế không tan trong ethanol
96%. Sorbitol là tá dược có tác dụng ngăn sự kết tinh đường trên nắp chai (nồng độ 15-30%), tăng độ
nhớt, tạo vị ngọt cho chế phẩm.
Acid citric: bột kết tinh trắng hay tinh thể hay dạng hạt không màu, không mùi, không vị, vị chua, rất dễ
tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%. Có vai trò iđiều vị (nồng ộ 0,2-3%) và đệm pH (nồng ộ 0,1-
2%).
Natri benzoate: bột kết tinh hay hạt màu trắng, hơi hút ẩm, không mùi hoặc hơi có mùi của benzoin, dễ
tan trong nước, hơi tan trong ethanol 90%. Có tính kháng khuẩn được sử dụng làm chất bảo quản kháng
khuẩn với nồng độ 0,02-0,5%
Dinatri edetat: bột kết tinh trắng, không màu. Tan trong nước với tỉ lệ 1 phần dinatri edetat tan trong 11
phần nước, tan nhẹ trong ethanol 95%. Được sử dụng làm chất bảo quản kháng khuẩn với nồng độ 0,01-
0,1%
Vanilin: bột tinh thể hay tinh thể hình kim màu trắng hoặc vàng nhạt, vị ngọt, mùi vani. Khó tan trong
nước (ở 20oC dộ tan 1:100), dễ tan trong ethanol 96%, tan trong dung dịch kiềm loãng, tan trong glycerol
(1:20). Là tá dược tạo mùi vị dễ chịu, che dấu mùi vị khó chịu của tá dược hay hoạt chất, giúp dễ uống.
Tween 80: Mùi đặc trưng, ở 25oC, Tween 80 là chất lỏng như dầu màu vàng, tan được trong nước và
ethanol, không tan trong dầu khoáng và dầu thực vật. Thuộc nhóm chất diện hoạt không ion hóa, HLB
15.0, vai trò là chất nhũ hóa nhũ tương D/N, là chất gây thấm trong hỗn dịch (nồng độ thấp từ 0,05-
0,5%).
Nước tinh khiết: Chất lỏng trong suốt, không màu không mùi, không vị. Là chất dẫn giúp phân tán đều
dược chất.