You are on page 1of 1

3 - Chất nhựa

Mục tiêu:
1. Định nghĩa, phân loại chất nhựa, mỗi loại cho 1 vd điển hình.
2. DL chứa chất nhựa: Cánh kiến trắng.

1. Định nghĩa chất nhựa


- Là những hợp chất vô định hình, trắng đục hoặc trong suốt.
- Là hỗn hợp nhiều chất (sản phẩm của sự oxy hóa và trùng hiệp hóa các hợp chất terpenic trong cây).
- Cứng hay đặc ở nhiệt độ thường, mềm khi đun nóng.
- Không tan/nước, tan/alcol, tan ít hoặc nhiều trong các dm khác.
- Không lôi cuốn được theo hơi nước.
2. Phân loại (5)
- Nhựa chính tên: Là kết quả của sự oxy hóa và trùng hiệp hóa các hợp chất terpenic trong cây. Vd:
Colophan (phần đặc của nhựa thông).
- Nhựa dầu: Là hỗn hợp gồm nhựa và tinh dầu, trạng thái mềm hoặc lỏng. Vd: Nhựa thông.
- Bôm: Là loại nhựa dầu có chứa 1 lượng đáng kể acid benzoic và acid cinnamic. Vd: Cánh kiến trắng
- Gluco-nhựa: Trong cấu tạo của nhựa có các dây nối liên kết các đường với nhau. Vd:: Nhựa 1 số
cây họ Bìm bìm.
- Gôm nhựa: Là hỗn hợp giữa gôm và nhựa. Vd: 1 số gôm nhựa họ Hoa tán: A ngùy.
3. Dược liệu chứa chất nhựa: Cánh kiến trắng
- Tên KH: Styrax sp., họ Bồ đề Styracaceae.
- Đặc điểm thực vật: Cây gỗ lớn, vỏ xám, cành tròn, mặt trước có lông, mặt sau nhẵn. Lá mọc đối
có cuống, phiến lá hình trứng/mác, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông. Hoa có mùi thơm, xếp thành
ngù, mọc ở nách hay ngọn. Quả hình trứng.
- Phân bố: Mọc trong rừng vùng trung du.
- Bộ phận dùng: Nhựa
+ Những cục rời nhau, trắng/vàng nhạt/đỏ nhạt, đục, dễ bẻ, mùi vani đặc biệt, vị dịu  Cay  Hăng.
+ Không tan/nước, tan/cồn, tan 1 phần trong ether.
- Thành phần hóa học: Nhựa bồ đề gồm hơn 50 chất (a.benzoic, a.cinnamic, vanilin,…).
- Công dụng: Chữa ho, long đờm, khản cổ, chữa vú nứt nẻ. Làm hương liệu, chiết xuất a.benzoic.

1/1

You might also like