Professional Documents
Culture Documents
Macro 2020 21 TDT English
Macro 2020 21 TDT English
BÀI GIẢNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
(MACROECONOMICS)
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN CƠ BẢN
Provide the concepts of macroeconomics including: methods of measuring total output and general price level of the economy; Aggregate supply,
aggregate demand and the method of determining the equilibrium of the economy; Inflation and unemployment; Introduction of macroeconomic
policies used to regulate the economy; The macroeconomic issues of an open economy include the exchange rate, the balance of payments and the
general equilibrium of the economy.
Chapter 4: Unemployment
Attendance:
o To attend the majority of classes. Absence from school more than 20% of the total number of subjects will be banned.
o Previous research curriculum, learning materials at home; be serious in class.
Class activities:
o Proactive and collaborative group work; participate in presentations, discussions and implementation of all the requirements of the
group.
o Positive, voluntary statements, answer questions or debate on lessons.
Homework:
Textbook:
[1]. Gregory N. Mankiw, [2014], Principles of Macroeconomics, 7th edition. Cengage Learning, USA.
[2]. David Begg, Stanley Fischer và Rudiger Dornbusch, [2014], Economics, 11th, McGraw-Hill, USA.
Phân loại Tỷ trọng (%) Hình thức đánh giá Chuẩn đầu ra (Ghi dưới dạng [1],[2],…)
Đánh giá quá trình 1 10 Bài tập quá trình [1], [2]
Đánh giá quá trình 2 20 Tiểu luận, Thuyết trình [4], [6]
Kiểm tra giữa kỳ 20 Trắc nghiệm [3]
Kiểm tra cuối kỳ 50 Trắc nghiệm, Tự luận [5], [6]
5 3.3. Economic growth and public policy 2 1 0 0 6 [2], [3] Yêu cầu tại lớp
3.3.1. Savings and investment -Raise questions
3.3.2. diminishing returns and catching -Answer questions
effect -Group discussion
3.3.3. Foreign investment
3.3.4. Education Yêu cầu ở nhà
3.3.5. Free trade -Read:
3.3.6. Research and development : Chapter 13 (page
259-280)
Phương pháp giảng dạy: [1]: Chapter 14
- Presentation of the lecturer. (page 281 -296)
- Discussion Do Quiz 03 in E-
learning
Chương 4: Unemployment 6 0 0 0 12
6 4.1. Unemployment identification 3 0 0 0 6 [1], Yêu cầu tại lớp
4.1.1. How to identify unemployment? [2], [3] -Raise questions
4.1.2. Unemployment measurement -Answer questions
4.2. Job search -Group discussion
4.2.1. Why do not you avoid frictional
unemployment? Yêu cầu ở nhà
4.2.2. Public policy and job search -Read:
4.2.3. Unemployment insurance [1]: Chapter 15
(page 297 - 320)
Phương pháp giảng dạy: Do Quiz 04 in E-
- Presentation of the lecturer. learning
- Discussion
7 Guide group report 3 0 0 0 6 [3], Yêu cầu tại lớp
Phương pháp giảng dạy: [4], [6] -Raise questions
- Discussion -Answer questions
-Group discussion
14 8.2. How fiscal policy affects aggregate 2 1 0 0 6 [4], Yêu cầu tại lớp
demand [5], [6] -Raise questions
8.2.1. Change of government spending -Answer questions
8.2.2. Multiplier effect -Group discussion
8.2.3. Formula multiplication
8.3. Use the policy to stabilize the Yêu cầu ở nhà
economy [1] : Chapter 21
(page 457 - 480)
Phương pháp giảng dạy:
Do Quiz 08 in E-
- Presentation of the lecturer.
- Discussion learning
Tổng 30 12 3 0 90
9. Ngày biên soạn: Ngày 18 tháng 5 năm 2020
Giảng viên biên soạn Kiểm soát chuyên môn
Trưởng Bộ môn
Giảng viên đọc lại, phản biện Chịu trách nhiệm khoa học
Trưởng Khoa
Trưởng phòng đại học Trưởng khoa Giảng viên biên soạn
HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TIỂU LUẬN
1.1. Cấu trúc của Báo cáo tiểu luận
Thứ tự các trang trong báo cáo bắt buộc sắp xếp theo trình tự sau
đây:
1. Trang bìa (theo mẫu)
2. Danh mục đánh giá thành viên xếp Tên theo thứ tự a, b, c
3. 02 phiếu chấm điểm
4. Danh mục viết tắt (nếu có)
5. Danh mục hình vẽ (nếu có)
6. Danh mục bảng (nếu có)
7. Mục lục
8. Nội dung báo cáo thực tập
9. Danh mục tài liệu tham khảo
10. Slied thuyết trình
1
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
*************
ĐIỂM BÀI TIÊU LUẬN KINH TẾ VI MÔ 20%
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016– 2017
3
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI LÀM
Các anh chị học viên lưu ý một số vấn đề:
1. Bài làm được đánh máy bằng phần mềm Word phông chữ
Times New Roman. Kiểu trang A4. Cỡ chữ 13. Line Spacing
1.5
2. Số trang : 12 – 30 trang.
3. In ấn : In 2 mặt - Đóng bìa cứng màu xanh da trời.
4. Trình bày phải kết hợp hài hòa giữa lập luận với số liệu, hình
ảnh, bảng biểu minh họa cho sinh động.
5. Trang đầu tiên của bài làm có ghi tên các thành viên trong
nhóm, số điện thoại của nhóm trưởng và nhóm phó (nếu có).
6. Ở Trang cuối cùng đề nghị các thành viên trong nhóm
thống nhất và cho biết mức độ đóng góp của từng thành viên
trong nhóm vào bài thuyết trình (cao nhất là 100%, thấp nhất
là 0%).
Ví dụ
Họ và tên Nội dung đóng góp Mức độ đóng
góp
4
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
(Bold, size 14)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG (Bold, size 16)
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Bold, size 16)
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
XXXXXXXXXXXX
(Bold, size 18-30, tuỳ theo số chữ… của tên đề tài)
5
Economics
CHAPTER 1
TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS &
THINKING LIKE AN ECONOMIST
1 2
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
• What resources should be used in production? • Economics is the study of how society
• At what price should the goods be sold? manages its scarce resources. Singapor-Nam tiến.ppt
3 4
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
1
Ten Principles of Economics Ten Principles of Economics
How people make decisions?
• Economists study: 1. People face tradeoffs.
2. The cost of something is what you give up to get it.
• How people make decisions 3. Rational people think at the margin.
• Work, buy, save, invest 4. People respond to incentives
• How people interact with one another How people interact with each other?
5. Trade can make everyone better off.
• Analyze forces and trends that affect the 6. Markets are usually a good way to organize economic activity.
7. Governments can sometimes improve economic outcomes.
economy as a whole
• Growth in average income The forces and trends that affect how the economy as a whole
works?
• Fraction of the population that cannot find 8. The standard of living depends on a country’s production.
9. Prices rise when the government prints too much money.
work 10. Society faces a short-run tradeoff between inflation and
unemployment
• Rate at which prices are rising
5 6
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
2
Principle 2: The Cost of Something
Principle 1: People Face Trade-offs Is What You Give Up to Get It
• Efficiency vs. Equity • Decisions require comparing costs and
• Efficiency means society gets the most that it benefits of alternatives:
can from its scarce resources. • Whether to go to college or to work?
• Equity means the benefits of those • Whether to study or go out on a date?
resources are distributed fairly among the • Whether to go to class or sleep in?
members of society.
• In many case, however, the cost of some
• When the government tries to cut the action is not as obivious as it might first
economic pie into more equal slices, the appear
pie gets smaller. Cuba.ppt
• The opportunity cost of an item is what
you give up to obtain that item.
9 10
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
Principle 3: Principle 4:
Rational People Think at The Margin People Respond to Incentives
• Marginal changes are small, incremental • Marginal changes in costs or benefits motivate
adjustments to an existing plan of action. people to respond.
• Rational People make decisions by comparing • The decision to choose one alternative over
costs and benefits at the margin. A rational another occurs when that alternative’s marginal
decision maker takes an action if and only if the benefits exceed its marginal costs! Hiến xác.pptx
3
Principle 5: Principle 6: Markets Are Usually A Good Way
Trade Can Make Everyone Better Off to Organize Economic Activity
• In Market economy, allocation of resources
• People gain from their ability to trade with
• Through decentralized decisions of many firms
one another.
and households
• Competition results in gains from trading. • As they interact in markets for goods and services
• Trade allows people to specialize in what • Guided by prices and self-interest
they do best. Thương mại tự do.pptx Gà-Trứng.pptx
• In Central planning economy, government
officials (central planners) decides: Ảnh bao cấp.pptx Cuba-Bao cấp.pptx
Principle 6: Markets Are Usually A Good Way Principle 6: Markets Are Usually A Good Way
to Organize Economic Activity to Organize Economic Activity Vi du\NGUYÊN LÝ 6.pptx
4
Principle 7: Governments Can Principle 7: Governments Can
Sometimes Improve Market Outcomes Sometimes Improve Market Outcomes
• We need government • Market failure
• Enforce rules and maintain institutions • Situation in which the market left on its
that are key to a market economy own fails to allocate resources efficiently
• Enforce property rights • Externalities
• Promote efficiency, avoid market failure • Market power
• Promote equality, avoid disparities in
economic well-being
17 18
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
5
Principle 8: The Standard of Living Depends Principle 8: The Standard of Living Depends
on A Country’s Production on A Country’s Production
• Large differences in living standards • Almost all variations in living standards
• Among countries are explained by differences in countries’
productivities. Acemoglu.pptx
• Over time
• Productivity is the amount of goods and
• Average annual income, 2011 services produced from each hour of a
• $48,000 (U.S.); $9,000 (Mexico) worker’s time. NSLĐ Việt Nam.pptx
21 22
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
Principle 9: Prices Rise When Principle 10: Society Faces A Short-run Tradeoff
The Government Prints Too Much Money between Inflation and Unemployment
• Inflation is an increase in the overall level Inflation
• The Phillips rate
of prices in the economy. Curve illustrates
• One cause of inflation is the growth in the the tradeoff
quantity of money. between inflation 6
B
6
Phillips curve in US, 1950 - 1960 Summary
• When individuals make decisions, they face tradeoffs among alternative
9
goals.
8 • The cost of any action is measured in terms of foregone opportunities.
7 • Rational people make decisions by comparing marginal costs and
Rate of Inflation
marginal benefits.
6
1966 • People change their behavior in response to the incentives they face
5
1967 • Trade can be mutually beneficial.
4 • Markets are usually a good way of coordinating trade among people.
1956 1968
1965 • Government can potentially improve market outcomes if there is some
3 1964
1963 1959 market failure or if the market outcome is inequitable
2 1957 1958
1962 1960
• Productivity is the ultimate source of living standards.
1 • Money growth is the ultimate source of inflation.
1961
0 • Society faces a short-run tradeoff between inflation and unemployment.
0 2 4 6 8
Unemployment Rate
26
Principles of Macroeconomics Ch. 21 Second Canadian Edition Tran Manh Kien
27 28
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
7
Thinking Like An Economist The Economist As A Scientist
• Economics trains you to. . . . • The economic way of thinking . . .
• Think in terms of alternatives. • Involves thinking analytically and
• Evaluate the cost of individual and social objectively.
choices. • Makes use of the scientific method.
• Examine and understand how certain • Uses abstract models to help explain
events and issues are related how a complex, real world operates.
• Develops theories, collects, and
analyzes data to evaluate the theories.
• Ăn nhanh để phát triển kinh tế.mht
29 30
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
31 32
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
8
The Circular Flow
The Circular-Flow Diagram
MARKETS
• Firms
Revenue FOR Spending
Goods
GOODS AND SERVICES
•Firms sell Goods and
– Produce and sell goods and services
and services •Households buy services
sold bought
– Hire and use factors of production
FIRMS HOUSEHOLDS
• Households
•Buy and consume
•Produce and sell
goods and services
•Hire and use factors
goods and services
•Own and sell factors
– Buy and consume goods and services
of production of production
– Own and sell factors of production
9
Our Second Model: The Production Possibilities Frontier
The Production Possibilities Frontier Quantity of
Computers
• The production possibilities frontier is a Produced
graph that shows the combinations of output
that the economy can possibly produce
3,000 D
given the available factors of production and
the available production technology. 2,200
C
2,000 A
Production
possibilities
frontier
1,000 B
10
Microeconomics and Macroeconomics The Economist As Policy Advisor
• Microeconomics focuses on the individual • When economists are trying to explain the
parts of the economy. world, they are scientists.
– How households and firms make • When economists are trying to change
decisions and how they interact in specific
the world, they are policy advisor.
markets
• Macroeconomics looks at the economy as
a whole.
– Economy-wide phenomena, including
inflation, unemployment, and economic
growth
Tran Manh Kien 41 Tran Manh Kien 42
POSITIVE VERSUS
Positive Versus Normative Analysis NORMATIVE ANALYSIS
• Positive or Normative Statements?
• Positive statements are statements that
attempt to describe the world as it is.
– Called descriptive analysis
– An increase in the minimum wage will
cause a decrease in employment among
?
• Normative statements are statements about the least-skilled.
how the world should be. POSITIVE
– Called prescriptive analysis
? – Higher federal budget deficits will cause
interest rates to increase.
POSITIVE ?
Tran Manh Kien 43 Tran Manh Kien 44
11
POSITIVE VERSUS
NORMATIVE ANALYSIS
WHY ECONOMISTS DISAGREE
• Positive or Normative Statements?
– The income gains from a higher minimum wage
are worth more than any slight reductions in
? • They may disagree about the validity of
alternative positive theories about how the
world works.
employment.
NORMATIVE
• They may have different values and,
? – State governments should be allowed to collect
from tobacco companies the costs of treating
therefore, different normative views about
what policy should try to accomplish.
smoking-related illnesses among the poor.
NORMATIVE ?
Tran Manh Kien 45 Tran Manh Kien 46
12
Summary Summary
• Economics is divided into two subfields:
• A positive statement is an assertion about
– Microeconomists study decisionmaking by how the world is.
households and firms in the marketplace.
• A normative statement is an assertion
– Macroeconomists study the forces and
about how the world ought to be.
trends that affect the economy as a whole
• When economists make normative
statements, they are acting more as
policy advisors than scientists.
Summary
• Economists who advise policymakers
offer conflicting advice either because of
differences in scientific judgments or
because of differences in values.
• At other times, economists are united in
the advice they offer, but policymakers
may choose to ignore it.
13
8/11/2019
the following: 20
19.9
18.58
• Why is average income high in some
15
countries and low in others? 12.7 12.63
11.75
9.5
• Why do prices rise rapidly in some time 10
9.2 8.4
6.04 6.68
periods while they are more stable in 5
6.6 6.88
6.81
5.98
6.21
4
others? 4.5
3.6 3 3.53 3.54
0.1 -0.6 0.8
• Why do production and employment 0
1
8/11/2019
1996-2010 (%)
12
10
8 9.34
6.85 6.74 9.54 8.44
7 6.42 6.28 8.5
7.79
5.88 6.01 6.01 5.78
5.6 8 8.15
6 5.31 7.08 8.17
4.82 4.64 4.65 4.64 6.79 6.78 6.81
5 4.43 7.34 6.68
6.89 6.23 5.89 5.98 7.08
4 6
6.21
5.76
3 5.32 5.42
5.03
2 4 4.77
1
0
2
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Nguồn: Tổng cục Thống kê
2
8/11/2019
3
8/11/2019
4
8/11/2019
5
8/11/2019
Govt spending 3,023 18.9 Export, Import in Vietnam , 2003-11 (milion USD)
Non-defense 408 2.5 Import 25.256 31.969 36.761 44.891 62.765 80.714 69.950 84.850 106.350
Net Export -5.107 -5.484 -4.314 -5.065 -14.203 -18.029 -12.860 -12.600 -9.500
Defense Chi tiêu quân sự.png 768 4.8
Net
Export -8,36 -7,55 -4,18 -4,56 -15,85 -16,54 -11,23 -12,4 -8,0
- State & local 1,846 11.5 /GDP (%)
6
8/11/2019
GDP and Its Components of US, 2015 Real Versus Nominal GDP
• Nominal GDP values the production of
goods and services at current prices.
• Real GDP values the production of goods
and services at constant prices.
• An accurate view of the economy requires
This table shows total GDP for the U.S. economy in 2015 and the breakdown of
adjusting nominal to real GDP by using the
GDP among its four components. When reading this table, recall the identity GDP deflator.
Y = C + I + G + NX.
7
8/11/2019
GDP Deflator
Đương-Quốc hội.ppt
GDP Deflator
• Changes in nominal GDP can be due to:
GDP deflator
• Changes in prices.
2015 ($200/$200) × 100 = 100 • Changes in quantities of output
produced.
2016 ($600/$350) × 100 = 171 • Changes in real GDP can only be due to
changes in quantities, because real GDP
2017 ($1.200/$500) × 100 = 240 is constructed using constant base-year
prices.
8
8/11/2019
Tran Manh Kien 33 GNP and GDP in millions of current U.S. dollars
9
8/11/2019
GDP and Economic Well-being GDP and the Quality of Life, 2011
• Some things that contribute to well-being
are not included in GDP Ly hôn.pptx Tiền-hạnh phúc.pptx Happiness.pptx Real
Happiness.pptx
10
8/11/2019
How the Consumer Price Index How the Consumer Price Index
Is Calculated Is Calculated
1. Fix the Basket: Determine what prices are 3. Compute the Basket’s Cost: Use the data on
most important to the typical consumer. prices to calculate the cost of the basket of goods
and services at different times
• The Bureau of Labor Statistics (BLS) identifies a 4. Choose a Base Year and Compute the Index:
market basket of goods and services the typical
– Designate one year as the base year, making it
consumer buys. the benchmark against which other years are
• The BLS conducts monthly consumer surveys compared.
to set the weights for the prices of those goods – Compute the index by dividing the price of the
and services. basket in one year by the price in the base year
and multiplying by 100.
2. Find the Prices: Find the prices of each of 5. Compute the inflation rate: The inflation rate is
the goods and services in the basket for the percentage change in the price index from the
preceding period
each point in time
Tran Manh Kien 41 Tran Manh Kien 42
11
8/11/2019
Example Example
Step 3: Compute the Cost of the Basket of Step 4: Choose One Year as a Base Year
Goods in Each Year (2015) and Compute the Consumer Price
Year Cost of the Basket of Goods Index in Each Year
2015 ($1 per hot dog × 4 hot dogs) + ($2 per
Year Consumer Price Index (CPI)
hamburger × 2 hamburgers) = $8 per basket
2015 $8/$8 × 100 = 100
2016 ($2 per hot dog × 4 hot dogs) + ($3 per
hamburger × 2 hamburgers) = $14 per basket 2016 $14/$8 × 100 = 175
2017 $20/$8 × 100 = 250
2017 ($3 per hot dog × 4 hot dogs) + ($4 per
hamburger × 2 hamburgers) = $20 per basket
Step 5: Use the Consumer Price Index to • Calculating the Consumer Price Index
Compute the Inflation Rate from Previous and the Inflation Rate:
Year
• Base Year is 2015.
Year Inflation Rate • Basket of goods in 2015 costs $1,200.
2016 (175 – 100)/100 × 100 = 75% • The same basket in 2016 costs $1,236.
• CPI = ($1,236/$1,200) 100 = 103.
2017 (250 – 175)/175 × 100 = 43%
• Prices increased 3 percent between 2015
and 2016.
12
8/11/2019
16%
Food and Loại hàng hóa Từ 1998 Từ 2000 Từ 2006
beverages Lương thực, thực phẩm 60,86 47,9 42,85
Đồ uống và thuốc lá 4,09 4,5 4,56
May mặc, giày dép, mũ nón 6,63 7,63 7,21
17% 41% Nhà ở và vật liệu xây dựng 2,9 8,23 9,99
Transportation Housing
Thiết bị và đồ dùng gia đình 4,6 9,2 8,62
Dược phẩm , y tế 3,53 2,41 5,42
Education and Phương tiện đi lại,bưu điện 7,23 10,07 9,04
6%
communication Giáo dục 2,5 2,89 5,41
6%
6% 4% 4% Văn hoá, thể thao, giải trí 3,79 3,81 3,59
Hàng hoá và dịch vụ khác 3,86 3,36 3,31
Medical care
Other goods Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi
Recreation Apparel du\Phuong phap tinh CPI.mht
and services
Tran Manh Kien 49 Tran Manh Kien 50
Copyright©2004 South-Western
Problems in Measuring the Cost of Living Problems in Measuring the Cost of Living
13
8/11/2019
Problems in Measuring the Cost of Living Problems in Measuring the Cost of Living
14
8/11/2019
Real and Nominal Interest Rates Real and Nominal Interest Rates
• The nominal interest rate is the interest rate • You borrowed $1,000 for one year.
usually reported and not corrected for • Nominal interest rate was 15%.
inflation.
• During the year inflation was 10%.
• It is the interest rate that a bank pays.
Real interest rate = Nominal interest rate –
• The real interest rate is the nominal interest Inflation
rate that is corrected for the effects of
= 15% - 10% = 5%
inflation.
15
8/11/2019
Real
Nominal and a seller, the total expenditure in the
economy must equal the total income in
the economy.
• Gross Domestic Product (GDP) measures
an economy’s total expenditure on newly
produced goods and services and the
total income earned from the production
of these goods and services.
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 61
management system for classroom use.
Tran Manh Kien 62
SUMMARY SUMMARY
• GDP is the market value of all final goods and services • GDP is a good measure of economic well-
produced within a country in a given period of time. being because people prefer higher to
• GDP is divided among four components of
lower incomes.
expenditure: consumption, investment, government
purchases, and net exports • It is not a perfect measure of well-being
• Nominal GDP uses current prices to value the because some things, such as leisure
economy’s production. Real GDP uses constant base-
time and a clean environment, aren’t
year prices to value the economy’s production of
goods and services. measured by GDP
• The GDP deflator—calculated from the ratio of nominal
to real GDP—measures the level of prices in the
economy
Tran Manh Kien 63 Tran Manh Kien 64
16
8/11/2019
SUMMARY SUMMARY
• The consumer price index shows the cost • The consumer price index is an imperfect
of a basket of goods and services relative measure of the cost of living for the
to the cost of the same basket in the base following three reasons: substitution bias,
year. the introduction of new goods, and
• The index is used to measure the overall unmeasured changes in quality.
level of prices in the economy. • Because of measurement problems, the
• The percentage change in the CPI CPI overstates annual inflation by about 1
measures the inflation rate. percentage point
SUMMARY SUMMARY
• The GDP deflator differs from the CPI • Dollar figures from different points in time
because it includes goods and services do not represent a valid comparison of
produced rather than goods and services purchasing power.
consumed. • Various laws and private contracts use
• In addition, the CPI uses a fixed basket of price indexes to correct for the effects of
goods, while the GDP deflator inflation.
automatically changes the group of goods • The real interest rate equals the nominal
and services over time as the composition interest rate minus the rate of inflation.
of GDP changes
17
8/12/2019
1
8/12/2019
• In 2010, GDP per capita was US$47,032 for the 180,000 200,000
160,000
• An average person in the U.S. currently earns 140,000
140,000
2039
about 10 times that an average person earns in 120,000 120,000
100,000
China. 100,000
80,000
China
USA
China
USA
60,000 40,000
1% per year on average while China grew at 10% 20,000
40,000
per year on average. 0
20,000
2
8/12/2019
Economic Growth around the World Economic Growth around the World
• Because of differences in growth rates • Questions:
– Ranking of countries by income changes – Why are some countries richer than
substantially over time others?
• Poor countries are not necessarily doomed to – Why do some countries grow quickly while
poverty forever, e.g. Singapore incomes were others seem stuck in a poverty trap?
low in 1960 and are quite high now
– What policies may help raise growth rates
• Rich countries can’t take their status for
granted: They may be overtaken by poorer and long-run living standards?
but faster-growing countries
9 10
Productivity Productivity
A country’s standard of living depends on • Why productivity is so important
its ability to produce goods and services – Key determinant of living standards
• Productivity • When a nation’s workers are very productive,
real GDP is large and incomes are high
– Quantity of goods and services
– Produced from each unit of labor input – Growth in productivity is the key
determinant of growth in living standards
– Productivity = Y/L (output per worker),
• When productivity grows rapidly, so do living
where standards
• Y = real GDP = quantity of output produced
– An economy’s income is the economy’s
• L = quantity of labor
output
11 12
3
8/12/2019
13 14
15 16
4
8/12/2019
17 18
5
8/12/2019
23 24
6
8/12/2019
Example
The catch-up effect: the property whereby poor countries tend to grow more ofrich
rapidly than theones
Catch-Up Effect
Y/L • 1960–1990
Rich country’s – The U.S. and S. Korea devoted a similar
growth share of GDP to investment
• Expect: similar growth performance
7
8/12/2019
8
8/12/2019
Property Rights and Political Stability Property Rights and Political Stability
• Lack of property rights, a major problem • When people fear their capital may be stolen
– Contracts are hard to enforce by criminals/confiscated by a corrupt
government
– Fraud, corruption often goes unpunished
– Less investment, including from abroad, and the
• Firms must bribe government officials for
economy functions less efficiently
permits
– Result: lower living standards
• Political instability (e.g., frequent coups)
• Economic stability, efficiency, and healthy
– Creates uncertainty over whether property growth
rights will be protected in the future – Require law enforcement, effective courts, a
stable constitution, honest government officials
33 34
9
8/12/2019
10
8/12/2019
11
8/12/2019
Summary Summary
• There are great differences across countries in • Policies can affect the following, each of which
living standards and growth rates. has important effects on growth:
• Productivity (output per unit of labor) is the main • Saving and investment; International trade
determinant of living standards in the long run. • Education, health & nutrition
• Productivity depends on physical and human • Property rights and political stability
capital per worker, natural resources per worker, • Research and development
and technological knowledge. • Population growth
• Growth in these factors—especially • Because of diminishing returns to capital,
technological progress—causes growth in living growth from investment eventually slows down,
standards over the long run. and poor countries may “catch up” to rich ones.
45 46
12
8/12/2019
CHAPTER 4
Short-run Economic Fluctuations
AGGREGATE DEMAND AND • A recession is a period of declining real incomes,
AGGREGATE SUPPLY and rising unemployment.
• A depression is a severe recession.
• Economic fluctuations are irregular and
unpredictable. Chuyên gia-khủng hoảng.pptx
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 3 4
Tran Manh Kien
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
1
8/12/2019
Y = C + I + G + NX
Equilibrium
price level
Aggregate
Demand
2
8/12/2019
0 Y Y2 Quantity of
Output
2. . . . increases the quantity of
goods and services demanded
3
8/12/2019
• Net Exports
AD2
AD1
0 Y1 Y2 Quantity of Output
Tran Manh Kien 15 Tran Manh Kien 16
4
8/12/2019
Determinants of
Aggregate Demand Curve The Aggregate-Supply Curve
Variable GDP Component Effect of an Effect of a
affected (C, I, G, NX) increase on AD decrease on AD • In the long run, the aggregate-supply
C Decrease so Increase so
curve is vertical.
Taxes
I AD↓ AD↑ • In the short run, the aggregate-supply
C Decrease so Increase so
Interest curve is upward sloping.
Rates I AD↓ AD↑
C Increase so Decrease so
Confidence
I AD↑ AD↓
Strength of Decrease so Increase so
the Dollar NX
AD↓ AD↑
Government Increase so Decrease so
Spending G
AD↑ AD↓
The Long-Run
The Aggregate-Supply Curve Aggregate-Supply Curve (LAS)
• The Long-Run Aggregate-Supply Curve Price
level
5
8/12/2019
• Capital
• Natural Resources
• Technological Knowledge
6
8/12/2019
4. . . . and
supply . . .
level of prices in the economy tends to
ongoing inflation.
P1990
Aggregate
raise the quantity of goods and services
P1980
Demand, AD2000
supplied.
AD1990
P1
1. A decrease 2. . . reduces the quantity
in the price of goods and services
level. . . supplied in the short run.
0 Y1 Y2 Quantity of
Output
7
8/12/2019
8
8/12/2019
Price
level
Equilibrium
A
Price
Aggregate
Demand
9
8/12/2019
10
8/12/2019
11
8/12/2019
spending. AD1
AD2
• But in 70s-80s, economist started concerning
0 Y2 Y Quantity of
more on long-term goal: inflation and growth. 4. . . . and output returns Output
to its natural rate
Tran Manh Kien 45 Tran Manh Kien 46
Two Causes Of
A Expansion in Aggregate Demand
Economic Fluctuations
2. . .causes output to increase in the short run . . .
Price
• An Adverse Shift in Aggregate Supply
level Long-run
aggregate
supply
• A decrease in one of the determinants
AS2 of aggregate supply shifts the curve to
AS1 the left:
3. . . . but over
time, the short-run • Output falls below the natural rate of
P3 C aggregate-supply
curve shifts . . . employment.
P2 B .
1. A increase in • Unemployment rises.
aggregate demand . .
P1 A
• The price level rises.
AD2
AD1
0 Y Y2 Quantity of
4. . . . . . . and output returns Output
to its natural rate and prce
Tran Manh Kien level increase 47 Tran Manh Kien 48
12
8/12/2019
Price
run aggregate-supply curve . .
• Stagflation
level Long-run
aggregate • Adverse shifts in aggregate supply
supply
AS2
Short-run
cause stagflation - a period of
aggregate
supply, AS1 recession and inflation.
B
• Output falls and prices rise.
P2
A • Policymakers who can influence
P
3. . . And
aggregate demand cannot offset both of
the price these adverse effects simultaneously.
level to rise
Aggregate demand
0 Y2 Y Quantity of
Output
2. . . . . . . causes output to fall . . .
Tran Manh Kien 49 Tran Manh Kien 50
13
8/12/2019
Summary Summary
• All societies experience short-run • Economists analyze short-run economic
economic fluctuations around long-run fluctuations using the aggregate demand
trends. and aggregate supply model.
• These fluctuations are irregular and
• According to the model of aggregate
largely unpredictable.
demand and aggregate supply, the
• When recessions occur, real GDP and output of goods and services and the
other measures of income, spending, and overall level of prices adjust to balance
production fall, and unemployment rises. aggregate demand and aggregate
supply.
14
8/12/2019
Summary Summary
• The aggregate-demand curve slopes • In the long run, the aggregate supply
downward for three reasons: a wealth curve is vertical.
effect, an interest rate effect, and an • The short-run, the aggregate supply
exchange rate effect. curve is upward sloping.
• Any event or policy that changes • The are three theories explaining the
consumption, investment, government upward slope of short-run aggregate
purchases, or net exports at a given price supply: the misperceptions theory, the
level will shift the aggregate-demand sticky-wage theory, and the sticky-price
curve. theory.
Summary
15
8/11/2019
CHAPTER 5
History of Money
MONEY AND BANKING • Money is the set of assets in an economy
that people regularly use to buy goods and
services from other people.
• Barter is the direct exchange of goods and
services for other goods and services.
• A barter system requires a double coincidence
of wants for trade to take place.
• Waste of resources: people spend time
searching for others to trade with
• Money eliminates this problem.
1 2
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
Stable
Difficult to
Counterfeit Scarce
Characteristics
Durable of Money Accepted
Portable Divisible
1
8/11/2019
2
8/11/2019
3
8/11/2019
4
8/11/2019
CASE STUDY:
The Money Multiplier Bank failures in the 1930s
• The money multiplier is the reciprocal of the • From 1929 to 1933:
reserve ratio:
• Over 9,000 banks closed
M = 1/R
• Money supply fell 28%
• With a reserve requirement, R = 20% or 1/5,
• This drop in the money supply may not
• The multiplier is 5.
have caused the Great Depression, but
certainly contributed to its severity.
CASE STUDY:
Bank failures in the 1930s Could This Happen Again?
August 1929 March 1933 % change • Many policies have been implemented
M 26.5 19.0 –28.3% since the 1930s to prevent such
C 3.9 5.5 41.0
widespread bank failures.
D 22.6 13.5 –40.3 • E.g., Federal Deposit Insurance (FDIC),
B 7.1 8.4 18.3 to prevent bank runs and large swings in
C 3.9 5.5 41.0 the currency-deposit ratio.
R 3.2 2.9 –9.4
m 3.7 2.3 –37.8
rr 0.14 0.21 50.0
cr 0.17 0.41 141.2
Tran Manh Kien 19 Tran Manh Kien 20
5
8/11/2019
supply by policymakers in the central bank • Conducts monetary policy by controlling the
• The money supply refers to the quantity of money supply NHTW độc lập.pptx Dũng-quyết liệt.pptx Phúc-Đầu tàu.ppt
6
8/11/2019
Problems in Controlling
The Money Supply Summary
• The Central Bank’s control of the money • The term money refers to assets that people
supply is not precise. regularly use to buy goods and services.
• The Central Bank must wrestle with two • Money serves three functions in an
problems that arise due to fractional-reserve economy: as a medium of exchange, a unit
banking. of account, and a store of value.
• The Central Bank does not control the amount • Commodity money is money that has
of money that households choose to hold as intrinsic value.
deposits in banks.
• Fiat money is money without intrinsic value.
• The Central Bank does not control the amount
of money that bankers choose to lend.
Tran Manh Kien 27 Tran Manh Kien 28
7
12/31/2019
1 2
3 4
1
12/31/2019
prefer to hold money rather than invest it when M D f (r , Y , P)
financial investments seem unattractive. Đổi USD.pptx Mua
chứng khoán.pptx
5 6
7 8
2
12/31/2019
9 10
11 12
3
12/31/2019
r
Money demand at
price level P2 ,MD2 • Without a change in the money demand
3. . . . 1. An P
which
increases
Money demand at
increase
in the Aggregate curve, the interest rate falls.
price level P , MD price demand
the
equilibrium 0
interest
rate . . .
Quantity fixed
by the Fed
Quantity
of Money
level . . . 0
Y2 Y Quantity
of Output
• Falling interest rates increase the quantity
4. . . . which in turn reduces the quantity
of goods and services demanded. of goods and services demanded
13 14
A Monetary Injection
Yêu cầu giảm lãi suất.pptx FED mua trái phiếu.pptx
Kê biên tài sản.pptx
Changes in The Money Supply
• When the Fed increases the money supply,
(a) The Money Market (b The Aggregate-Demand Curve
it lowers the interest rate and increases the
Interest
rate MS1 MS2
Price
Level
quantity of goods and services demanded
at any given price level, shifting aggregate-
r 1. When the Fed
increases the
P demand to the right.
money supply …
2. . . the
equilibrium
r2
AD2
• When the Fed contracts the money supply,
interest rate
fall …
Money demand
at price level
AD1
it raises the interest rate and reduces the
0 Quantity of
Money
0 Y1 Y2 Quantity
of output quantity of goods and services demanded
3. . . which increases the quantity of goods
and services demanded at a given price level. at any given price level, shifting aggregate-
demand to the left.
15 16
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
15 16
4
12/31/2019
17 18
Why the Fed Watches the Stock Market Fiscal Policy Influences AD
(and Vice Versa)
• The Fed’s goal: stabilize AD • Fiscal policy
– Greater stability in output and price level – Fiscal policy refers to the government’s
• The Fed’s response to a stock-market choices regarding the overall level of
boom government purchases and taxes.
– Keep money supply lower – Shift the aggregate demand
– Keep interest rates higher –Multiplier effect
–Crowding-out effect
• The Fed’s response to a stock-market fall
– Increase money supply
– Lower interest rates
19 20
19 20
5
12/31/2019
21 22
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 23 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 24
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
23 24
6
12/31/2019
Price
level 2. . . . but the multiplier effect
can amplify the shift in
aggregate demand.
$20 billion
AD3
AD2
Aggregate demand, AD1
25 26
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 27 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 28
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
27 28
7
12/31/2019
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 29 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 30
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
29 30
AD3
AD2 – Crowding-out effect
Money demand, MD1 Aggregate demand, AD1
• Aggregate demand – decreases
0 Quantity fixed Quantity 4. . . 0which in turn partly offsets the Quantity
by the Fed of money initial increase in aggregate demand. of output
– Permanent tax cut - large impact on AD
Panel (a) shows the money market. When the government increases its purchases of goods and services, the
resulting increase in income raises the demand for money from MD1 to MD2, and this causes the equilibrium
interest rate to rise from r1 to r2. Panel (b) shows the effects on aggregate demand. The initial impact of the
– Temporary tax cut - small impact on AD
increase in government purchases shifts the aggregate-demand curve from AD1 to AD2. Yet because the interest
rate is the cost of borrowing, the increase in the interest rate tends to reduce the quantity of goods and services
demanded, particularly for investment goods. This crowding out of investment partially offsets the impact of the
fiscal expansion on aggregate demand. In the end, the aggregate-demand curve shifts only to AD3.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 31 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 32
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
31 32
8
12/31/2019
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 33 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 34
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
33 34
35 36
9
12/31/2019
37 38
– Policy instruments
– The tax system
• Should be set to achieve long-run goals
– Government spending
• The economy – left alone to deal with short-
run fluctuations
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 39 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 40
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
39 40
10
12/31/2019
Conventional Wisdom
Using Policy for Stabilization about Monetary Policy
• Automatic stabilizers in the U.S. economy Advantages Disadvantages
Expansionary 1.Interest rates may 1. Inflation may worsen
– Not sufficiently strong to prevent fall
recessions completely 2. Economy may grow 2. Capital outflow
– Without them 3. Decreases 3. Trade deficit may
unemployment increase.
• Output and employment would probably be
more volatile than they are Contractionary 1. Helps fight inflation 1. Risks recession
41 42
Advantages Disadvantages
Expansionary 1. May increase output growth 1. Budget deficit worsens
2. May help solve short-run 2. Hurts country’s ability to
political problems borrow in the future
3. Decreases unemployment 3. Trade deficit may increase.
43 of 30
43
11
12/31/2019
Definition of Inflation
CHAPTER 7
INFLATION AND UNEMPLOYMENT • Inflation is a persistent increase in the
price level.
• Deflation means that inflation rate is
negative (e.g. -2%). This would happen if
the price index declined from one year to
the next.
• Disinflation means that the rate of inflation
declines, and is different than both
inflation, and deflation. (E.g: Decreasing
from 5% to 2%).
1
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
2
1 2
1
12/31/2019
5 6
2
12/31/2019
P
• Cost-push, or • Inertia Inflation: P
3
12/31/2019
Money Supply, Money Demand, Money Supply, Money Demand, and the Equilibrium Price Level
and Monetary Equilibrium
• People hold money because it is the Value of
Money, 1/P Money supply
Price
Level, P
medium of exchange. (High) 1 1 (Low)
services.
A
• In the long run, the overall level of prices 12
/ 2
Equilibrium
adjusts to the level at which the demand for Equilibrium
value of price level
14
/ 4
money equals the supply. money
Money
demand
(Low) 0 (High)
Quantity fixed Quantity of
by the Fed Money
14
Tran Manh Kien
13 Tran Manh Kien
Copyright © 2004 South-Western
13 14
(High) 1 1 (Low)
• How the price level is determined and
1. An increase
why it might change over time is
2. . . . decreases
3
/4 in the money
supply . . .
1.33 called the quantity theory of money.
the value of
money . . .
12
A
3. . . . and
increases
• The quantity of money available in the
/ 2
the price
level.
economy determines the value of money.
B
14
/ 4 • The primary cause of inflation is the
Money
demand growth in the quantity of money.
(Low) (High)
0 M1 M2 Quantity of
Money
15
Tran Manh Kien
Copyright © 2004 South-Western
Tran Manh Kien
16
15 16
4
12/31/2019
Velocity and the Quantity Equation Velocity and the Quantity Equation
• The velocity of money refers to the speed at • Rewriting the equation gives the quantity
which the typical dollar bill travels around equation:
the economy from wallet to wallet. MV=PY
V = (P Y)/M • The quantity equation relates the quantity of
• Where: V = velocity money (M) to the nominal value of output (P
P = the price level Y).
Y = the quantity of output
M = the quantity of money
5
12/31/2019
Indexes
• The quantity equation shows that an (1960 = 100)
increase in the quantity of money in an
2,000
economy must be reflected in one of three
other variables: Nominal GDP
1,500
• The price level must rise,
M2
• The quantity of output must rise, or 1,000
Velocity
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
22
Tran Manh Kien
21 Tran Manh Kien
Copyright © 2004 South-Western
21 22
23 24
6
12/31/2019
Money and Prices During Four Hyperinflations Money and Prices During Four Hyperinflations
Index Index
Index Index
(Jan. 1921 = 100) (Jan. 1921 = 100)
(Jan. 1921 = 100) (July 1921 = 100)
100,000 100,000 100,000,000,000,000 10,000,000
1,000,000,000,000 Price level
Price level 1,000,000 Price level
Price level 10,000,000,000 Money
10,000 10,000 supply 100,000 Money
Money supply 100,000,000
1,000,000 supply
Money supply 10,000
1,000 1,000 10,000
100 1,000
25 26
600
500
400
300
200
100
Toá
c ñoätaê
ng khoá
i löôïng tieà
n Laïm phaù
t
27
Tran Manh Kien Tran Manh Kien
28
27 28
7
12/31/2019
29 30
Inflation
3
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
31
Tran Manh Kien
Copyright © 2004 South-Western
Tran Manh Kien
32
31 32
8
12/31/2019
33 34
35 36
9
12/31/2019
37 38
39 40
10
12/31/2019
41 42
11
12/31/2019
12
12/31/2019
80 Italia 6 8 9 9
78
76 Pháp 3 10 10 10
% 74
72
EU 3 9 9 9
70
68
66 Mỹ 5 10 8 5
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
13
12/31/2019
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 54
Tran Manh Kien
53 management system for classroom use.
53 54
14
12/31/2019
15
12/31/2019
16
12/31/2019
Public Policy And Job Search Public Policy And Job Search
• Government-run employment agencies give • Unemployment insurance increases the
out information about job vacancies in order amount of search unemployment.
to match workers and jobs more quickly. • It reduces the search efforts of the
• Public training programs aim to ease the unemployed.
transition of workers from declining to • It may improve the chances of workers
growing industries and to help being matched with the right jobs. Unemployment Benefit Ger-
Ame.mp4
disadvantaged groups escape poverty. Công nhân-
khổ.pptx
66
Tran Manh Kien
65 Tran Manh Kien
65 66
Public Policy And Job Search Public Policy and Job Search
• Structural unemployment occurs when the • Why is there Structural Unemployment?
quantity of labor supplied exceeds the • Minimum-wage laws
quantity demanded.
• Unions
• Structural unemployment is often thought
to explain longer spells of unemployment. • Efficiency wages
67 68
17
12/31/2019
Wage
• When the minimum wage is set above the
level that balances supply and demand, it Surplus of labor =
Labor
supply
Unemployment
creates unemployment. Minimum
wage
WE
Labor
demand
0 LD LE LS Quantity of
Labor
Tran Manh Kien 69 Tran Manh Kien 70
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
69 70
18
12/31/2019
Trade union in some developed countries Are Unions Good or Bad for the Economy?
75
Tran Manh Kien
76
75 76
19
12/31/2019
Are Unions Good or Bad for the Economy? The Theory of Efficiency Wages
• Advocates of unions contend that unions • A higher-than-market wage that a firm
are a necessary antidote to the market pays to increase worker productivity.
power of firms that hire workers.
• A firm may prefer higher than equilibrium
• They claim that unions are important for wages for the following reasons:
helping firms respond efficiently to workers’
• Worker Health: Better paid workers eat a
concerns. Công đoàn.pptx
78
Tran Manh Kien
77 Tran Manh Kien
77 78
79 80
20
12/31/2019
81 82
Inflation
• The Phillips curve shows the short-run
Rate
(percent
combinations of unemployment and
per year) inflation that arise as shifts in the
6 B
aggregate demand curve move the
economy along the short-run aggregate
supply curve.
A
2
Phillips curve
0 4 7 Unemployment
Rate (percent)
Tran Manh Kien 83 Tran Manh Kien 84
Copyright © 2004 South-Western
83 84
21
12/31/2019
Aggregate Demand, Aggregate Supply, How the Phillips Curve is Related to Aggregate Demand
and Aggregate Supply
and the Phillips Curve
• The greater the aggregate demand for
goods and services, the greater is the
economy’s output, and the higher is the (a) The Model of Aggregate Demand and Aggregate Supply
Price Inflation
(b) The Phillips Curve
85 86
87 88
22
12/31/2019
Inflation
Rate Long-run
(a) The Model of Aggregate Demand and Aggregate Supply (b) The Phillips Curve
Phillips curve
Price Long-run aggregate Inflation Long-run Phillips
Level supply Rate curve
B 1. An increase in 3. . . . and
High the money supply increases the
1. When the inflation increases aggregate inflation rate . . .
Fed increases B
P2 demand . . . B
the growth rate 2. . . . raises
the price
of the money level . . . P
A
A
AD2
supply, the
rate of inflation 2. . . . but unemployment Aggregate
demand, AD
increases . . . Low A remains at its natural rate
in the long run. 0 Natural rate Quantity 0 Natural rate of Unemployment
inflation of output of Output unemployment Rate
4. . . . but leaves output and unemployment
at their natural rates.
89 90
91 92
23
12/31/2019
= Rate Long-run
Actual
Natural rate of unemployment - a inflation Expected
inflation Phillips curve
C
B
93 94
The Natural Experiment for the The Natural Experiment for the
Natural-Rate Hypothesis Natural Rate Hypothesis
• The view that unemployment eventually • The concept of a stable Phillips curve
returns to its natural rate, regardless of the broke down in the in the early ’70s.
rate of inflation, is called the natural-rate • During the ’70s and ’80s, the economy
hypothesis. experienced high inflation and high
• Historical observations support the natural- unemployment simultaneously.
rate hypothesis.
95 96
24
12/31/2019
The Phillips Curve in the 1960s The Breakdown of the Phillips Curve
10 10
8 8
6 6 1973
1971
1968 1969 1970
4 1968 1972
4
1966 1966
1967 1967
2 2 1962
1965 1962 1965
1964 1961 1964 1961
1963 1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Unemployment 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Unemployment
Rate (percent) Rate (percent)
Tran Manh Kien 97 Tran Manh Kien 98
Copyright © 2004 South-Western Copyright © 2004 South-Western
97 98
99 100
25
12/31/2019
Price Inflation
AS2 4. . . . giving policymakers
• This shifts the economy’s aggregate Level
Aggregate
supply, AS
Rate
a less favorable tradeoff
between unemployment
and inflation.
supply curve. . . P2 B
B
3. . . . and 1. An adverse
level . . . PC2
Aggregate
demand Phillips curve, P C
0 Y2 Y Quantity 0 Unemployment
of Output Rate
2. . . . lowers output . . .
101 102
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Unemployment
Rate (percent)
Tran Manh Kien 103 Tran Manh Kien 104
Copyright © 2004 South-Western
103 104
26
12/31/2019
105 106
THE COST OF
THE COST OF REDUCING INFLATION
REDUCING INFLATION
• To reduce inflation, an economy must • The sacrifice ratio is the number of
endure a period of high unemployment percentage points of annual output that is
and low output. lost in the process of reducing inflation by
– When the Fed combats inflation, the one percentage point.
economy moves down the short-run – An estimate of the sacrifice ratio is five.
Phillips curve. – To reduce inflation from about 10% in
– The economy experiences lower 1979-1981 to 4% would have required an
inflation but at the cost of higher estimated sacrifice of 30% of annual
unemployment. output!
107 108
27
12/31/2019
109 110
111 112
28
12/31/2019
C
1985 unemployment.
1986
2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Unemployment
Rate (percent)
Tran Manh Kien 113 Tran Manh Kien 114
Copyright © 2004 South-Western
113 114
1990
4 1989
1991
1984
1988 1985
2001 1987
2000 1995 1992
2 1997 1994 1986
1999 1993
1998 1996 2002
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Unemployment
Rate (percent)
Tran Manh Kien 115 Tran Manh Kien 116
Copyright © 2004 South-Western
115 116
29
12/31/2019
Summary Summary
• The overall level of prices in an • The principle of money neutrality
economy adjusts to bring money supply asserts that changes in the quantity of
and money demand into balance. money influence nominal variables but
• When the central bank increases the not real variables.
supply of money, it causes the price • A government can pay for its spending
level to rise. simply by printing more money.
• Persistent growth in the quantity of • This can result in an “inflation tax” and
money supplied leads to continuing hyperinflation.
inflation.
Tran Manh Kien 117 Tran Manh Kien 118
117 118
Summary Summary
• According to the Fisher effect, when the • Economists have identified six costs of
inflation rate rises, the nominal interest inflation:
rate rises by the same amount, and the – Shoeleather costs
real interest rate stays the same. – Menu costs
• Many people think that inflation makes – Increased variability of relative prices
them poorer because it raises the cost – Unintended tax liability changes
of what they buy.
– Confusion and inconvenience
• This view is a fallacy because inflation – Arbitrary redistributions of wealth
also raises nominal incomes.
Tran Manh Kien 119 Tran Manh Kien 120
119 120
30
12/31/2019
Summary Summary
• When banks loan out their deposits, • The Phillips curve describes a negative
they increase the quantity of money in relationship between inflation and
unemployment.
the economy.
• By expanding aggregate demand, policymakers
• Because the Fed cannot control the can choose a point on the Phillips curve with
amount bankers choose to lend or the higher inflation and lower unemployment.
amount households choose to deposit in • By contracting aggregate demand, policymakers
banks, the Fed’s control of the money can choose a point on the Phillips curve with
supply is imperfect. lower inflation and higher unemployment.
121 122
Summary Summary
• The tradeoff between inflation and • The short-run Phillips curve also shifts
unemployment described by the Phillips because of shocks to aggregate supply.
curve holds only in the short run. • An adverse supply shock gives
• The long-run Phillips curve is vertical at policymakers a less favorable tradeoff
the natural rate of unemployment. between inflation and unemployment.
123 124
31
12/31/2019
Summary Summary
• When the Fed contracts growth in the • The unemployment rate is the
money supply to reduce inflation, it percentage of those who would like to
moves the economy along the short-run work but don’t have jobs.
Phillips curve. • The Bureau of Labor Statistics
• This results in temporarily high calculates this statistic monthly.
unemployment. • The unemployment rate is an imperfect
• The cost of disinflation depends on how measure of joblessness.
quickly expectations of inflation fall.
125 126
Summary Summary
• In the U.S. economy, most people who • One reason for unemployment is the
become unemployed find work within a time it takes for workers to search for
short period of time. jobs that best suit their tastes and skills.
• Most unemployment observed at any • A second reason why our economy
given time is attributable to a few people always has some unemployment is
who are unemployed for long periods of minimum-wage laws.
time. • Minimum-wage laws raise the quantity
of labor supplied and reduce the
quantity demanded.
Tran Manh Kien 127 Tran Manh Kien 128
127 128
32
12/31/2019
Summary
• A third reason for unemployment is the
market power of unions.
• A fourth reason for unemployment is
suggested by the theory of efficiency
wages.
• High wages can improve worker health,
lower worker turnover, increase worker
effort, and raise worker quality.
129
33
12/31/2019
Open-Economy Macroeconomics:
CHAPTER 8
Basic Concepts
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS • Open and Closed Economies
• A closed economy is one that does not
interact with other economies in the
world.
• There are no exports, no imports, and no
capital flows.
• An open economy is one that interacts
freely with other economies around the
world.
1 2
3 4
1
12/31/2019
5 6
7 8
2
12/31/2019
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 9 10
Tran Manh Kien
management system for classroom use.
9 10
11 12
3
12/31/2019
13 14
15 16
4
12/31/2019
17 18
(% of GDP)
Saving
10.00%
economy than no one at all
• Trade deficit: by an investment boom (1990s) 5.00%
19 20
19 20
5
12/31/2019
21 22
23 24
6
12/31/2019
25 26
27 28
27 28
7
12/31/2019
29 30
Interpreting the Real Exchange Rate Active Learning 2 Compute a real exchange rate
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 31 32
management system for classroom use.
31 32
8
12/31/2019
Active Learning 2
Answers
Exchange Rate Regimes
e = 10 pesos per $ • Flexible (floating): exchange rates are determined by
private suppliers and demanders without government
price of a tall Starbucks Latte:
intervention Thả nổi.pptx
•P = $3 in U.S., P* = 24 pesos in Mexico
• Fixed system: exchange rates are set by the government,
A.What is the price of a U.S. latte measured in pesos?
which then must intervene in the foreign exchange
e x P = (10 pesos per $) x (3 $ per U.S. latte) market in order to maintain the pegged exchange rate.
Khủng hoảng Thái Lan.pptx
33 34
35 36
35 36
9
12/31/2019
Example:
Purchasing-Power Parity, PPP Purchasing-Power Parity (PPP)
• Purchasing-power parity • Example: The “basket” contains a Big Mac.
P = price of U.S. Big Mac (in dollars)
– Theory of exchange rates
P* = price of Japanese Big Mac (in yen)
– A unit of any given currency should be
e = exchange rate, yen per dollar
able to buy the same quantity of goods in
all countries • According to PPP, e x P = P*
• Basic logic of purchasing-power parity price of U.S. price of Japanese
Big Mac, in yen Big Mac, in yen
– Based on the law of one price
– A good must sell for the same price in all • Solve for e we get: e = P* / P
locations
37 38
37 38
39 40
39 40
10
12/31/2019
41 42
41 42
43 44
11
12/31/2019
45 46
45 46
Summary Summary
• Net exports are the value of domestic goods and • An economy’s saving can be used either to finance
services sold abroad (exports) minus the value of investment at home or to buy assets abroad.
foreign goods and services sold domestically • National saving equals domestic investment plus
(imports). net capital outflow.
• Net capital outflow is the acquisition of foreign • The nominal exchange rate is the relative price of
assets by domestic residents (capital outflow) the currency of two countries, and the real
minus the acquisition of domestic assets by exchange rate is the relative price of the goods and
foreigners (capital inflow). services of two countries.
• An economy’s net capital outflow = its net exports • When the nominal exchange rate changes so that
• Because every international transaction involves each dollar buys more foreign currency, the dollar
an exchange of an asset for a good or service. is said to appreciate or strengthen.
47 48
47 48
12
12/31/2019
Summary Summary
• When the nominal exchange rate changes so that • An economy’s net capital outflow always
each dollar buys less foreign currency, the dollar is equals its net exports.
said to depreciate or weaken.
• According to the theory of PPP, a dollar (or a unit of • An economy’s saving can be used to
any other currency) should be able to buy the same either finance investment at home or to
quantity of goods in all countries. buy assets abroad.
- Implies that the nominal exchange rate between
the currencies of two countries should reflect the
price levels in those countries.
- Countries with relatively high inflation should have
depreciating currencies, and countries with relatively
low inflation should have appreciating currencies.
49 Tran Manh Kien 50
49 50
Summary Summary
• The nominal exchange rate is the relative • When the nominal exchange rate
price of the currency of two countries. changes so that each dollar buys more
• The real exchange rate is the relative foreign currency, the dollar is said to
price of the goods and services of two appreciate or strengthen.
countries. • When the nominal exchange rate
changes so that each dollar buys less
foreign currency, the dollar is said to
depreciate or weaken.
51 52
13
12/31/2019
Summary
• According to the theory of purchasing-
power parity, a unit of currency should
buy the same quantity of goods in all
countries.
• The nominal exchange rate between the
currencies of two countries should reflect
the countries’ price levels in those
countries.
53
14
8/10/2020
1
8/10/2020
Xấp xỉ bao nhiêu % nền kinh tế thế Economics is the study of how
giới bị sự khan hiếm chi phối? society manages its
a. 25 a. limited wants and unlimited resources
b. 50 b. unlimited wants and unlimited
c. 75 resources
d. 100 c. limited wants and limited resources
d. unlimited wants and limited resources
Quân có 100 USD để chi tiêu và muốn mua hoặc một chiếc amply
hoặc một máy nghe nhạc MP3. Cả amply và máy nghe nhạc đều có
giá 100 USD nên Quân chỉ có thể mua 1 thứ. Tình huống này để
minh họa cho ý tưởng căn bản về: Điều gì dưới đây là đúng:
a. Thương mại đem lại lợi ích cho mọi a. Hiệu quả dùng để chỉ qui mô của chiếc bánh
người. kinh tế; công bằng để chỉ cách thức mà chiếc
bánh đó được chia.
b. Con người đối mặt với sự đánh đổi.
b. Chính sách của chính phủ thường cải thiện cả
c. Người duy lý suy nghĩ tại điểm cận hiệu quả và công bằng.
biên. c. Khi mà chiếc bánh kinh tế ngày càng tiếp tục
d. Con người đáp lại các khuyến khích. to lên, sẽ không ai phải chịu đói
d. Có thể đạt được cả hiệu quả và công bằng
nếu chiếc bánh kinh tế được cắt thành những
phần đều nhau.
Trần Mạnh Kiên 7 Trần Mạnh Kiên 8
2
8/10/2020
The adage, "There is no such thing as a free Khi chính phủ tái phân phối thu nhập
lunch," is used to illustrate the principle that từ người giàu sang người nghèo:
a. goods are scarce a. Hiệu quả tăng lên nhưng công bằng thì
b. people face tradeoffs không.
c. income must be earned b. Cả người giàu và người nghèo đều trực
d. households face many decisions tiếp được lợi.
c. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất ít
hàng hóa và dịch vụ hơn.
d. Chính phủ thu được ít tiền thuế hơn.
Giả sử một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người Which of the following statements
cao trao đổi hàng hóa với một quốc gia có thu nhập
bình quân đầu người thấp. Quốc gia nào sẽ được lợi? about trade is false?
a. Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân a. Trade increases competition
đầu người thấp. b. With trade, one country wins and one
b. Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân country loses
đầu người cao. c. Bulgaria can benefit, potentially, from
c. Cả 2. trade with any other country
d. Không ai cả. d. Trade allows people to buy a greater
variety of goods and services at lower
cost
Trần Mạnh Kiên 11 Trần Mạnh Kiên 12
3
8/10/2020
4
8/10/2020
Trong biểu đồ Dòng chu chuyển đơn Trong một nền kinh tế thực, hộ gia
giản đình sẽ
a. Hộ gia đình chi tiêu tất cả thu nhập của a. Chi tiêu mọi khoản thu nhập của họ.
họ. b. Chia thu nhập của họ thành các phần:
b. Mọi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi hộ chi tiêu, đóng thuế và tiết kiệm.
gia đình.
c. Mua tất cả các hàng hóa và dịch vụ
c. Luồng chi tiêu thông qua thị trường cho được sản xuất trong nền kinh tế.
hàng hóa và dịch vụ trong khi luồng thu
d. Cả (a) và (c) đúng.
nhập thông qua thị trường các yếu tố sản
xuất.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Trần Mạnh Kiên 19 Trần Mạnh Kiên 20
5
8/10/2020
GDP tính tổng của rất nhiều loại hàng hóa và dịch vụ
khác nhau vào một thước đo duy nhất của giá trị kinh Nếu giá của DVD player gấp 3 giá của CD
tế. Để làm được điều đó, GDP sử dụng: player, thì DVD player đóng góp
a. Giá thị trường. a. Nhiều hơn gấp 3 vào GDP so với CD
b. Mức giá mà chính phủ và các nhà kinh tế player.
tin rằng nó phản ánh giá trị thật sự của b. Ít hơn 3 lần vào GDP so với CD player.
hàng hóa và dịch vụ.
c. Chính xác bằng 3 lần vào GDP so với
c. Giả định rằng số lượng hàng hóa và dịch CD player.
vụ được sản xuất không đổi qua các năm.
d. Vào GDP nhưng CD player thì không.
d. Giả định rằng giá cả của hàng hóa và dịch
vụ là không đổi qua các năm.
6
8/10/2020
Martin, a U.S. citizen, travels to Mexico and GDP excludes most items that are produced and
buys a newly manufactured motorcycle made sold illegally and most items that are produced
there. His purchase is included in and consumed at home because
a. both Mexican GDP and U.S. GDP a. the quality of these items is not high
b. Mexican GDP, but it is not included in enough to contribute value to GDP.
U.S. GDP. b. measuring them is so difficult.
c. U.S. GDP, but it is not included in c. the government wants to discourage
Mexican GDP the production and consumption of
d. neither Mexican GDP nor U.S. GDP these items
d. these items are not reported on
income tax forms
Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên 28
7
8/10/2020
Báo chí thông báo rằng các doanh nghiệp trong quí mới
Over the last few decades, Americans have chosen to đây đã cắt giảm sản xuất để bán hàng tồn kho còn lại
cook less at home and eat more at restaurants. This trong quý trước. Dựa theo thông tin này thì GDP có khả
change in behavior, by itself, has năng
8
8/10/2020
Which of the following transactions is Lựa chọn nào sau đây không phải là
not included in GDP? khoản chi tiêu của nền kinh tế:
9
8/10/2020
Khoản chi nào sau đây của chính phủ là Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản
chi chuyển nhượng? tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
a. Chi trả lương công chức. a. Cả GDP và GNP của Việt Nam.
b. Chi mua văn phòng phẩm. b. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật
Bản
c. Chi đào tạo cán bộ công chức. c. Cả GDP và GNP của Nhật Bản.
d. Chi hỗ trợ dân nghèo ăn Tết. d. GNP của Việt Nam và GDP của Nhật
Bản
Thomas, a U.S. citizen, works only in Canada. Chi tiêu nào sau đây được tính vào
The value of the output he produces is GDP của Việt Nam?
a. included in both U.S. GDP and U.S. a. Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai đầu tư
GNP. trồng cây cao su tại Lào.
b. included in U.S. GDP, but it is not b. Chính phủ chi tiền cứu trợ thiên tai.
included in U.S. GNP. c. Coca-Cola xây dựng nhà máy tại Bình
c. included in U.S. GNP, but it is not Dương.
included in U.S. GDP d. Công ty EuroAuto ở Việt Nam nhập
d. included in neither U.S. GDP nor U.S. khẩu xe BMW có giá trị 100.000USD
GNP
Trần Mạnh Kiên 39 Trần Mạnh Kiên 40
10
8/10/2020
GDP danh nghĩa năm 2018 là 2000 For the purpose of calculating GDP,
và năm 2019 là 2700; chỉ số giá năm investment is spending on
2018 là 100, năm 2019 là 125 thì tốc
a. stocks, bonds, and other financial assets.
độ tăng trưởng kinh tế năm 2019 là:
b. real estate and financial assets such as
stocks and bonds.
a. 20% c. capital equipment, inventories, and
b. 4% structures, including household purchases of
c. 8% new housing
d. capital equipment, inventories, and
d. Không câu nào đúng
structures, excluding household purchases
of new housing
Trần Mạnh Kiên 41 Trần Mạnh Kiên 42
11
8/10/2020
12
8/10/2020
13
8/10/2020
a. (3/8)% a. Giảm
b. 5% b. Tăng
c. 11% c. Không thay đổi
d. -5% d. Không thể kết luận do không biết năm
cơ sở
14
8/10/2020
15
8/10/2020
16
8/10/2020
17
8/10/2020
Phoenix furniture uses 12 workers, each Hit-It produces 320 baseball bats per day using
working eight hours, to produce 192 rocking 2 workers who each work 8 hours per day.
chairs. What is Phoenix’s productivity? What is Hit-It’s productivity?
71 72
18
8/10/2020
In one day Madison Laundry washed 4,000 You and your friend work together for 4 hours
pounds of laundry with 5 workers who each to produce a total of 8 bookcases. What is
worked 8 hours. What was its productivity? productivity?
73 74
Mary looks over reports on four of her workers. Jack made 30 Waldo works eight hours and produces 7 units
baskets in 5 hours. Rudy made 32 baskets in 8 hours. Sam made
40 baskets in 12 hours. Walter made 22 baskets in four hours. Who
of goods per hour. Emerson works six hours
has the greatest productivity? and produces 10 units of goods per hour.
19
8/10/2020
a. Country A has higher productivity and higher real a. A had the higher level of real GDP and real GDP per
GDP per person than country B. person.
b. Country A has lower productivity and lower real GDP b. A had the higher level of real GDP and Country B
per person than country B. had the higher level of real GDP per person
c. Country A has higher productivity, but lower real c. B had the higher level of real GDP and Country A
GDP per person than country B. had the higher level of real GDP per person
d. Country B has lower productivity, but higher real d. B had the higher level of real GDP and real GDP per
GDP per person than country B. person.
77 78
20
8/10/2020
Đường tổng cầu dịch chuyển là do Điều gì dưới đây làm dịch chuyển
yếu tố nào sau đây thay đổi? đường tổng cầu sang phải
a. Năng lực sản xuất của quốc gia. a. Mức giá tăng.
b. Mức giá chung. b. Mức giá giảm.
c. Lãi suất. c. Cung tiền tăng.
d. Sản lượng tiềm năng d. Cả a và b đúng.
21
8/10/2020
22
8/10/2020
23
8/10/2020
Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu
sang phải nếu trong ngắn hạn có nghĩa là:
a. Nhập cư nước ngoài tăng a. Không có thất nghiệp
b. Vốn (capital) tăng b. Không có lạm phát
c. Có tiến bộ công nghệ c. Sản lượng ổn định ở mức sản lượng
d. Mở cửa tự do hóa thương mại tiềm năng.
e. Tất cả những điều trên d. Các lựa chọn trên đều sai.
24
8/10/2020
Other things the same, if the long-run Which of the following shifts both the short-run
aggregate supply curve shifts left, prices and long-run aggregate supply right?
Tổng cầu sụt giảm trong khi tổng cung Điều gì dưới đây làm mức giá sụt giảm và
ngắn hạn và dài hạn không thay đổi thì: sản lượng gia tăng trong ngắn hạn
a. Giá tăng trong ngắn hạn và giảm trong a. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang
dài hạn. phải
b. Xuất hiện lạm phát. b. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang
c. Xuất hiện suy thoái. trái
d. Trong dài hạn, tổng cung dài hạn c. Đường tổng cầu dịch sang trái
giảm. d. Đường tổng cầu dịch sang phải
25
8/10/2020
Recessions in Canada and Mexico Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn,
would cause giá chi phí yếu tố sản xuất tăng cao làm:
a. the U.S. price level and real GDP to a. Dịch chuyển đường tổng cung dài hạn sang trái,
giảm GDP thực, tăng sản lượng tiềm năng.
rise
b. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái,
b. the U.S. price level and real GDP to fall tăng mức giá chung, giảm sản lượng tiềm năng .
c. the U.S. price level to rise and real c. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái,
giảm GDP thực xuống thấp hơn mức tiềm năng.
GDP to fall
d. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải,
d. the U.S. price level to fall and real GDP tăng mức giá chung, giảm GDP thực xuống thấp
to rise hơn mức tiềm năng
a. Đường tổng cung dịch chuyển sang a. Sang trái; tăng trưởng kinh tế
trái, giá cả tăng và GDP thực giảm. b. Sang trái; lạm phát.
b. Giá cả và GDP thực đều tăng do tổng c. Sang phải; đình lạm.
cầu tăng. d. Sang phải; lạm phát.
c. Giá cả cứng nhắc, không thay đổi.
d. Tổng cung và tổng cầu dịch ngược
hướng với nhau
26
8/10/2020
a. Tăng trong ngắn hạn và thậm chí còn a. Đường tổng cầu sẽ dịch sang phải
tăng nhiều hơn trong dài hạn b. Đường tổng cầu sẽ dịch sang trái
b. Tăng trong ngắn hạn nhưng sẽ trở về c. Đường tổng cung sẽ dịch sang phải
mức ban đầu trong dài hạn d. Đường tổng cung sẽ dịch sang trái
c. Giảm trong ngắn hạn và còn giảm nữa
trong dài hạn
d. Giảm trong ngắn hạn và tăng lại lên
mức ban đầu trong dài hạn
Trần Mạnh Kiên 105 Trần Mạnh Kiên 106
The long-run effect of an increase in Giả sử nền kinh tế đang ở điểm cân bằng dài hạn. Nếu
có sự tăng lên trong chi tiêu chính phủ, cùng lúc với sự
household consumption is to raise tăng cao của giá dầu, trong ngắn hạn
a. both real output and the price level a. GDP thực sẽ tăng, mức giá có thể
b. real output and lower the price level. tăng, giảm hoặc không đổi
c. real output and leave the price level b. GDP thực sẽ giảm, mức giá có thể
unchanged tăng, giảm hoặc không đổi
d. the price level and leave real output c. Mức giá sẽ tăng, GDP thực có thể
unchanged tăng, giảm hoặc không đổi
d. Mức giá sẽ giảm, GDP thực có thể
tăng, giảm hoặc không đổi
Trần Mạnh Kiên 107 Trần Mạnh Kiên 108
27
8/10/2020
28
8/10/2020
Hình thức tiền tệ nào dưới đây có giá Tài sản nào dưới đây có tính thanh
trị nội tại: khoản cao nhất
a. Tiền hàng hóa a. Cổ phiếu của Công ty Intel
b. Tiền pháp định b. 1 bức tranh của van Gogh
c. Cả tiền hàng hóa và tiền pháp định. c. 1 chiếc xe đã qua sử dụng
d. Cả tiền hàng hóa và pháp định đều d. Kim cương
không phải
29
8/10/2020
30
8/10/2020
31
8/10/2020
Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ Nếu tỷ lệ dự trữ là 25%, số nhân tiền
100% thì mục đích của ngân hàng là: là:
a. Cung cấp các khoản vay cho hộ gia a. 2.
đình b. 4.
b. Tác động vào cung tiền c. 5.
c. Cung cấp cho người gửi tiền một nơi d. 8.
cất trữ an toàn
d. Mua và bán vàng
Nếu tỷ lệ dự trữ là 15%, tăng thêm $2000 Nếu tỷ lệ dự trữ tăng từ 10% lên
dự trữ sẽ làm cung tiền tăng thêm: 20%, số nhân tiền sẽ:
a. $1,500. a. Tăng từ 10 lên 20
b. $3,000. b. Tăng từ 5 lên 10
c. $13,150. c. Giảm từ 10 xuống 5
d. $13,333. d. Không thay đổi
32
8/10/2020
Với tỷ lệ dự trữ là 10%. Có một khoản dự A bank has $500,000 in deposits and $475,000
trữ vượt quá là $100.000 thì lượng cung in loans. It has loaned out all it can. It has a
tiền tối đa có thể tăng thêm là: reserve ratio of
33
8/10/2020
Giả sử hệ thống ngân hàng có 400 tỷ USD dự Giả sử hệ thống ngân hàng có 300 tỷ USD dự
trữ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, số tiền dự trữ trữ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và số dự trữ
vượt quá là 5 tỷ USD. Số tiền gửi tiết kiệm là: vượt quá là 30 tỷ USD. Số tiền cho vay là:
If the money multiplier is 3 and the Fed buys Nếu bạn gửi 100 USD vào tài khoản tiền
$50,000 worth of bonds, what happens to the gửi không kỳ hạn ở ngân hàng thì hành
money supply? động này tự nó:
34
8/10/2020
Điều gì dưới đây chắc chắn làm giảm Điều gì dưới đây làm tăng cung tiền
cung tiền nhưng không làm thay đổi số nhân tiền
a. Giảm lãi suất tái chiết khấu, mua trái a. Một sự tăng lên trong lãi suất tái chiết
phiếu trên thị trường mở khấu.
b. Giảm lãi suất tái chiết khấu, bán trái b. Bán trái phiếu trên thị trường mở.
phiếu trên thị trường mở. c. Sự tăng lên của tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
c. Tăng lãi suất tái chiết khấu, mua trái d. Không câu nào ở trên là đúng.
phiếu trên thị trường mở.
d. Tăng lãi suất tái chiết khấu, bán trái
phiếu trên thị trường mở.
Trần Mạnh Kiên 139 Trần Mạnh Kiên 140
35
8/10/2020
Cái gì dưới đây sẽ tăng khi NHTW Để làm giảm cung tiền, NHTW có
mua trái phiếu trên thị trường mở thể:
a. Tiền mặt và dự trữ a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi
b. Tiền mặt nhưng không phải dự trữ suất tái chiết khấu
c. Dự trữ nhưng không phải tiền mặt b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi
d. Không phải tiền mặt và dự trữ suất tái chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi
suất tái chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi
suất tái chiết khấu
Trần Mạnh Kiên 141 Trần Mạnh Kiên 142
36
8/10/2020
Khi NHTW tăng lãi suất tái chiết The Fed can increase the money
khấu, các ngân hàng sẽ vay supply by conducting open-market
a. Ít hơn, cho vay nhiều hơn và cung tiền a. sales or by raising the discount rate
giảm. b. sales or by lowering the discount rate.
b. Ít hơn, cho vay ít hơn và cung tiền c. purchases or by raising the discount
giảm. rate.
c. Nhiều hơn, cho vay nhiều hơn và cung d. purchases or by lowering the discount
tiền sẽ tăng. rate.
d. Nhiều hơn, cho vay nhiều hơn và cung
tiền sẽ giảm.
Trần Mạnh Kiên 145 Trần Mạnh Kiên 146
a. Tăng dự trữ bắt buộc. a. Giảm và cuối cùng cung tiền cũng
b. Bán trái phiếu chính phủ cho ngân giảm
hàng. b. Giảm nhưng cung tiền không đổi
c. Cho ngân hàng vay tiền. c. Tăng và cuối cùng cung tiền sẽ tăng
d. Làm bất cứ điều nào ở trên. d. Tăng nhưng cung tiền không đổi
37
8/10/2020
Nhu cầu giữ tiền của công chúng Với vai trò người cho vay cuối cùng đối
tăng khi: với ngân hàng thương mại, NHTW có thể:
a. Lãi suất tăng. a. Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân
b. Thu nhập tăng. hàng.
c. Giá cả giảm. b. Ổn định được số nhân tiền.
d. Các lựa chọn trên đều đúng c. Tránh được cơn hoảng loạn tài chính
đối với hệ thống ngân hàng.
d. Các lựa chọn trên đều đúng.
38
8/10/2020
Khi lãi suất giảm, chi phí cơ hội của If people decide to hold more currency
việc giữ tiền sẽ: relative to deposits, the money supply
a. Tăng, do đó lượng cầu về tiền sẽ tăng. a. falls. The Fed could lessen the impact
b. Tăng, do đó lượng cầu về tiền sẽ giảm. of this by buying Treasury bonds
c. Giảm, do đó lượng cầu về tiền sẽ tăng. b. falls. The Fed could lessen the impact
d. Giảm, do đó lượng cầu về tiền sẽ of this by selling Treasury bonds
giảm. c. rises. The Fed could lessen the impact
of this by buying Treasury bonds
d. rises. The Fed could lessen the impact
of the by selling Treasury bonds
Trần Mạnh Kiên 155 Trần Mạnh Kiên 156
39
8/10/2020
a. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. a. Tăng và lượng cầu tiền sẽ giảm
b. NHTW mua vào trái phiếu chính phủ b. Tăng và lượng cầu tiền sẽ tăng
trên thị trường mở. c. Giảm và lượng cầu tiền sẽ giảm
c. NHTW hạ thấp lãi suất chiết khấu. d. Giảm và lượng cầu tiền sẽ tăng
d. Cá nhân muốn giữ tiền nhiều hơn và
giữ các loại tài sản khác ít hơn.
40
8/10/2020
Mục tiêu cuối cùng của chính sách Sự dịch chuyển đường tổng cầu sẽ
tiền tệ có thể là: tác động tới mức giá
a. Kiểm soát lãi suất. a. Trong ngắn hạn nhưng không phải
b. Kiểm soát lượng tiền phát hành. trong dài hạn
c. Kiểm soát hoạt động cho vay của ngân b. Trong dài hạn nhưng không phải trong
hàng thương mại. ngắn hạn
d. Ổn định giá cả. c. Trong cả ngắn hạn và dài hạn
d. Không phải trong cả ngắn hạn và dài
hạn
Trong ngắn hạn, một sự giảm xuống Nếu lãi suất nằm dưới mức lãi suất
trong cung tiền làm lãi suất: mục tiêu của NHTW thì NHTW sẽ
a. Giảm xuống và đường tổng cầu dịch a. Mua trái phiếu để làm tăng cung tiền
sang phải. b. Mua trái phiếu để làm giảm cung tiền
b. Giảm xuống và đường tổng cầu dịch c. Bán trái phiếu để làm tăng cung tiền
sang trái. d. Bán trái phiếu để làm giảm cung tiền
c. Tăng lên và đường tổng cầu dịch sang
phải.
d. Tăng lên và đường tổng cầu dịch sang
trái.
Trần Mạnh Kiên 163 Trần Mạnh Kiên 164
41
8/10/2020
a. giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất a. giảm thuế, tăng chi trợ cấp xã hội, hoặc
tăng chi tiêu ngân sách mua hàng hóa
b. giảm chi ngân sách, tăng thuế
b. tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ
c. a và b đều đúng bắt buộc, hoặc bán ra trái phiếu chính phủ
d. a và b đều sai c. hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, hoặc mua vào trái phiếu chính phủ
d. phát hành trái phiếu chính phủ
42
8/10/2020
Nếu thị trường chứng khoán đổ vỡ, Khi NHTW tăng cung tiền, chúng ta
tổng cầu sẽ: kỳ vọng
a. Tăng và NHTW sẽ bù đắp bằng việc a. Lãi suất và giá chứng khoán tăng
bán trái phiếu. b. Lãi suất và giá chứng khoán giảm
b. Tăng và NHTW sẽ bù đắp bằng việc c. Lãi suất tăng và giá chứng khoán giảm
mua trái phiếu. d. Lãi suất giảm và giá chứng khoán tăng
c. Giảm và NHTW sẽ bù đắp bằng việc
bán trái phiếu.
d. Giảm và NHTW sẽ bù đắp bằng việc
mua trái phiếu.
Trần Mạnh Kiên 171 Trần Mạnh Kiên 172
43
8/10/2020
Để khắc phục tình trạng suy thoái, Tăng cung tiền trong ngắn hạn sẽ
NHTW nên: làm:
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. a. Tăng lãi suất, giảm đầu tư và tổng cầu
b. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị b. Giảm lãi suất, tăng đầu tư và tổng cầu
trường mở. c. Giảm lãi suất, tăng đầu tư và giảm
c. Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị tổng cầu
trường mở. d. Tăng lãi suất, tăng đầu tư và tổng cầu
d. Tăng lãi suất chiết khấu
a. Làm tăng mức giá và GDP thực a. Giảm lạm phát, tăng thất nghiệp.
b. Làm giảm mức giá và GDP thực b. Tăng lạm phát, giảm thất nghiệp.
c. Làm tăng mức giá và giảm GDP thực c. Giảm lạm phát, giảm thất nghiệp.
d. Làm giảm mức giá và tăng GDP thực d. Tăng lạm phát, tăng thất nghiệp
44
8/10/2020
45
8/10/2020
46
8/10/2020
47
8/10/2020
Lựa chọn nào sau đây là chính sách Which of the following is an example of
tài khóa mở rộng? an increase in government purchases?
a. Tăng chi tiêu chính phủ. a. The government builds new roads
b. Tăng thuế. b. The Federal Reserve purchases
c. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. government bonds
d. Ngân hàng trung ương mua vào trái c. The government decreases personal
phiếu chính phủ income taxes
d. The government increases
unemployment insurance benefit
payments
Trần Mạnh Kiên 191 Trần Mạnh Kiên 192
48
8/10/2020
Chính sách tài khóa tác động tới nền Most economists believe that fiscal
kinh tế policy
a. Chỉ trong ngắn hạn a. only affects aggregate demand and
b. Chỉ trong dài hạn not aggregate supply.
c. Cả trong ngắn và dài hạn b. primarily affects aggregate demand.
d. Không phải cả trong ngắn và dài hạn c. primarily effects aggregate supply
d. only affects aggregate supply and not
aggregate demand.
Logic của hiệu ứng số nhân được áp Chính sách tiền tệ và tài khóa tác
dụng cho động tới
a. Chỉ sự thay đổi trong chi tiêu chính a. Sản lượng và mức giá trong cả ngắn
phủ và dài hạn
b. Bất cứ sự thay đổi nào trong các b. Sản lượng và mức giá chỉ trong ngắn
khoản chi tiêu thuộc GDP (C, I, G, NX) hạn
c. Chỉ cho sự thay đổi trong cung tiền c. Sản lượng trong ngắn và dài hạn
d. Chỉ khi tác động lấn át đầu tư d. Sản lượng chỉ trong ngắn hạn
(Crowding-out Effect) đủ mạnh
49
8/10/2020
Một sự tăng lên trong chi tiêu chính phủ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thì mức
ban đầu sẽ làm dịch chuyển đường: giá:
a. Tổng cung sang phải. a. và GDP thực đều tăng.
b. Tổng cầu sang phải. b. và GDP thực đều giảm.
c. Tổng cầu sang trái. c. tăng và GDP thực giảm.
d. Tổng cung sang trái. d. Giảm và GDP thực tăng.
a. Chính phủ tăng chi tiêu và thuế tăng a. Cả việc tăng cung tiền và giảm thuế
b. Chính phủ tăng chi tiêu và thuế giảm b. Tăng cung tiền nhưng không phải
c. Chính phủ giảm chi tiêu và thuế tăng giảm thuế
d. Chính phủ giảm chi tiêu và thuế giảm c. Giảm thuế nhưng không phải tăng
cung tiền
d. Cả 2 chính sách trên đều không phải
50
8/10/2020
a. Tăng, tiêu dùng giảm và đường tổng a. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
cầu dịch sang trái. b. Không có tác động số nhân.
b. Tăng, tiêu dùng tăng và đường tổng c. Trong dài hạn sẽ làm đường tổng cung
cầu dịch sang phải. dài hạn dịch chuyển sang phải.
c. Giảm, tiêu dùng tăng và đường tổng d. Tất cả các câu trên đều đúng.
cầu dịch sang trái.
d. Giảm, tiêu dùng giảm và đường tổng
cầu dịch sang trái.
Trần Mạnh Kiên 201 Trần Mạnh Kiên 202
Nếu Quốc hội cắt giảm chi tiêu để cân bằng Nếu chính phủ muốn ổn định hóa sản lượng,
ngân sách, NHTW có thể ngăn cản thất nghiệp chính sách nào dưới đây là thích hợp để đáp trả
và suy thoái bằng cách: lại sự tăng lên trong cầu về đầu tư:
51
8/10/2020
Trong giai đoạn nền kinh tế đang phát Những người phê phán việc sử dụng
triển mở rộng, nhân tố ổn định tự động chính sách tài khóa và tiền tệ để giải
làm ngân sách chính phủ quyết các vấn đề kinh tế tin rằng:
a. Hướng về thâm hụt. a. Cần rất nhiều thời gian để CSTT có tác
b. Hướng về thặng dư. động đến nền kinh tế.
c. Hướng về cân bằng. b. Quá trình chính trị gây ra độ trễ trong
d. Không theo hướng nào cả. việc sử dụng chính sách tài khóa.
c. Dự báo kinh tế là không chính xác.
d. Tất cả những điều trên.
Giả sử xuất khẩu ròng giảm. Chính sách Suppose there is an increase in government
nào dưới đây là hợp lý nhất để ổn định spending. To stabilize output, the Federal
nền kinh tế Reserve would
52
8/10/2020
a. Tăng lãi suất và tăng chi tiêu chính a. increase taxes or increase the money
phủ. supply
b. Giảm lãi suất và giảm chi tiêu chính b. increase taxes or decrease the money
phủ. supply
c. Tăng lãi suất và giảm chi tiêu chính c. decrease taxes or increase the money
phủ. supply
d. Giảm lãi suất và tăng chi tiêu chính d. decrease taxes or decrease the money
phủ. supply
Trần Mạnh Kiên 209 Trần Mạnh Kiên 210
53
8/10/2020
a. Sự tăng lên trong chi tiêu chính phủ a. Giảm và làm tăng tiết kiệm.
làm giảm lãi suất và làm tăng đầu tư b. Giảm và làm giảm đầu tư.
b. Sự tăng lên trong chi tiêu chính phủ c. Tăng và làm tăng tiết kiệm.
làm tăng lãi suất và giảm đầu tư d. Tăng và làm giảm đầu tư.
c. Sự giảm xuống trong chi tiêu chính
phủ làm tăng lãi suất và tăng đầu tư
d. Sự giảm xuống trong chi tiêu chính
phủ làm giảm lãi suất và giảm đầu tư
Trần Mạnh Kiên 215 Trần Mạnh Kiên 216
54
8/10/2020
55
8/10/2020
Tỷ lệ lạm phát năm 1998 bằng -5% Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là 19%, lãi suất
có nghĩa là: danh nghĩa là 14% thì lãi suất thực là:
56
8/10/2020
Khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của Nếu giá yếu tố sản xuất trọng yếu
chính phủ sẽ dẫn đến tình trạng gì? tăng, thì:
a. Lạm phát do sức ỳ của nền kinh tế. a. Đường tổng cung ngắn hạn dịch
b. Lạm phát do cầu kéo. chuyển sang trái.
c. Lạm phát do chi phí đẩy. b. Xuất hiện hiện tượng đình lạm.
d. Lạm phát do cung tiền. c. Kéo theo lạm phát do chi phí đẩy.
d. Các lựa chọn trên đều đúng.
57
8/10/2020
Thành phần nào dưới đây thuộc lực Trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp sẽ
lượng thất nghiệp? bằng
a. Học sinh a. 0
b. Lực lượng vũ trang b. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
c. Sinh viên tốt nghiệp đang tìm việc làm c. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
d. Người nội trợ d. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và
tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
Người nào dưới đây sẽ bị coi là thất Thất nghiệp tạm thời (cọ sát) tăng
nghiệp khi:
a. Lan, làm nội trợ không lương và không a. GDP thực giảm và tỷ lệ thất nghiệp tăng.
đi tìm việc b. Lượng người lao động bỏ việc cũ tìm việc
b. Tuấn, sinh viên toàn thời gian không đi mới tăng.
tìm việc c. Những người lao động thất nghiệp kéo dài
chán nản rời bỏ lực lượng lao động.
c. Bích, không có việc và đang đi tìm việc
d. Người lao động được thay thế bởi máy móc
d. Không có trường hợp nào ở trên là và người thất nghiệp không có đủ kỹ năng
đúng để làm công việc mới.
58
8/10/2020
Một người được xem là thất nghiệp The designation "natural" implies that the
thuộc loại cơ cấu khi: natural rate of unemployment
Who is not included in the labor force Lựa chọn nào sau đây là thất nghiệp
by the Bureau of Labor Statistics? chu kỳ?
a. Anita, who is on temporary layoff a. Huấn luyện viên trượt tuyết không có việc
làm trong mùa hè.
b. Lauren, who has retired and is not
looking for work b. Cử nhân ngoại thương vừa tốt nghiệp đang
tìm việc phù hợp với chuyên ngành.
c. Raymond, who does not have a job c. Nhân viên môi giới nhà đất bị sa thải do thị
but has applied for several in the last trường bất động sản đóng băng.
week d. Nhân viên ngân hàng bỏ việc để học thạc
d. None of the above is correct sỹ.
59
8/10/2020
a. Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh a. Jenna and Mary are both frictionally
khỏi trong nền kinh tế unemployed
b. Mặc dù thất nghiệp do sự thay đổi cơ cấu b. Jenna and Mary are both structurally
kinh tế là không may mắn nhưng về dài hạn
nó có thể làm tăng năng suất và mức sống
unemployed
c. Internet có thể tạo thuận lợi cho việc tìm c. Jenna is frictionally unemployed, and
việc và giảm thất nghiệp tạm thời Mary is structurally unemployed
d. Bảo hiểm thất nghiệp có thể làm giảm thất d. Jenna is structurally unemployed, and
nghiệp tạm thời Mary is frictionally unemployed
Trần Mạnh Kiên 237 Trần Mạnh Kiên 238
60
8/10/2020
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể,
đồng nội tệ tăng giá so với đồng ngoại tệ sẽ tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức
làm cho: cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
61
8/10/2020
Nếu bạn tới ngân hàng và nhận thấy rằng 1 người Mỹ định đi du lịch Mexico. Nếu
VND có thể mua nhiều USD hơn trước các yếu tố khác không đổi, khi USD mất
đây, tức là VND đã giá với đồng Peso thì:
a. Lên giá. Khi các yếu tố khác không đổi, nó sẽ a. USD mua được ít Peso hơn. Phòng khách
làm người Việt Nam đi du lịch Mỹ ít hơn sạn ở Mexico đòi hỏi ít USD hơn
b. Lên giá. Khi các yếu tố khác không đổi, nó sẽ b. USD mua được ít Peso hơn. Phòng khách
làm người Việt Nam đi du lịch Mỹ nhiều hơn sạn ở Mexico đòi hỏi nhiều USD hơn
c. Giảm giá. Khi các yếu tố khác không đổi, nó sẽ c. USD mua được nhiều Peso hơn. Phòng
làm người Việt Nam đi du lịch Mỹ ít hơn
khách sạn ở Mexico đòi hỏi ít USD hơn
d. Giảm giá. Khi các yếu tố khác không đổi, nó sẽ
d. USD mua được nhiều Peso hơn. Phòng
làm người Việt Nam đi du lịch Mỹ nhiều hơn
khách sạn ở Mexico đòi hỏi nhiều USD hơn
62
8/10/2020
a. e(P*/P) a. Làm giảm tỷ giá hối đoái thực. Sự giảm xuống này
có thể được bù trừ bởi sự giảm xuống trong mức
b. e(P/P*) giá trong nước
c. e + P/P* b. Làm giảm tỷ giá hối đoái thực. Sự giảm xuống này
có thể được bù trừ bởi sự tăng lên trong mức giá
d. e – P/P* trong nước
c. Làm tăng tỷ giá hối đoái thực. Sự tăng lên này có
thể được bù trừ bởi sự giảm xuống trong mức giá
trong nước
d. Làm tăng tỷ giá hối đoái thực. Sự tăng lên này có
thể được bù trừ bởi sự tăng lên trong mức giá trong
Trần Mạnh Kiên 249 nước Trần Mạnh Kiên 250
Other things the same, the real exchange Nếu lượng đồng VND cần để mua 1 USD
rate between American and Chinese giảm xuống và mức giá của cả 2 quốc gia
goods would be higher if này không đổi thì tỷ giá thực VND/USD
a. prices of Chinese goods were higher, or the number a. Giảm và làm xuất khẩu ròng của Mỹ
of yuan a dollar purchased was higher.
tăng
b. prices of Chinese goods were higher, or the number
of yuan a dollar purchased was lower. b. Giảm và làm xuất khẩu ròng của Mỹ
c. prices of Chinese goods were lower, or the number giảm
of yuan a dollar purchased was higher.
c. Tăng và làm xuất khẩu ròng của Mỹ
d. prices of Chinese goods were lower, or the number
of yuan a dollar purchased was lower. tăng
d. Tăng và làm xuất khẩu ròng của Mỹ
giảm
Trần Mạnh Kiên 251 Trần Mạnh Kiên 252
63
8/10/2020
64
8/10/2020
65
8/10/2020
66
THÓI NGỤY BIỆN Ở NGƯỜI VIỆT
GS.Nguyễn Văn Tuấn
Tranh luận trên các diễn đàn công cộng là một hình thức trao đổi ý kiến không thể thiếu
được trong một xã hội văn minh. Ở nhiều nước, lưu lượng của những tranh luận cởi mở
và nghiêm túc được xem là một dấu hiệu của một xã hội lành mạnh. Ở các nước phương
Tây, hầu như ngày nào báo chí cũng có những bài của những cây bỉnh bút tranh luận về
một vấn đề nóng nào đó. Trên tivi cũng có những cuộc tranh luận trực tiếp giữa hai hay
nhiều người về những chủ đề từ “đại sự” đến những vấn đề tưởng như nhỏ nhất. Trong
các hội nghị khoa học, trước một vấn đề còn trong vòng nghi vấn, người ta cũng có
những chuyên gia tranh luận dưới dạng những bài giảng khoa học.
Nhưng thế nào là tranh luận nghiêm túc? Nói một cách ngắn gọn, cũng như trong một
cuộc đấu võ, một tranh luận nghiêm túc là một cuộc tranh luận có qui tắc, mà trong đó
người tham gia không được, hay cần phải tránh, phạm luật chơi. Những qui tắc chung và
căn bản là người tham gia chỉ phát biểu bằng cách vận dụng những lí lẽ logic, với thái độ
thành thật và cởi mở, chứ không phát biểu theo cảm tính, lười biếng, hay biểu hiện một
sự thiển cận, đầu óc hẹp hòi.
Để đạt những yêu cầu này, người tranh luận nghiêm túc trước khi phát biểu hay đề xuất ý
kiến, đưa ra lời bình phẩm của mình, cần phải xem xét tất cả các trường hợp khả dĩ, phải
cân nhắc những quan điểm và những cách giải thích khác nhau, phải đánh giá ảnh hưởng
của sự chủ quan và cảm tính, phải tập trung vào việc tìm sự thật hơn là muốn mình đúng,
phải sẵn sàng chấp nhận những quan điểm không được nhiều người ưa chuộng, và phải ý
thức được định kiến và chủ quan của chính mình. Khi tranh luận phải nhất quán là chỉ
xoay quanh chủ đề bàn luận, luận điểm bàn luận chứ không đi lạc đề. Không công kích
vào cá nhân và nhân thân của người tham gia tranh luận.
Đó là những đòi hỏi khó khăn cho một cuộc tranh luận nghiêm túc có ý nghĩa, và không
phải ai cũng có khả năng đạt được những yêu cầu này, nhất là đối với người Việt vốn
chưa quan với văn hóa tranh luận. Do đó, không mấy ai ngạc nhiên khi thấy có quá nhiều
trường hợp chất lượng của những cuộc tranh luận giữa người Việt rất thấp. Chỉ cần xem
qua những cái-gọi-là “tranh luận” trên các diễn đàn báo chí (và nhất là các “chat room”
hay blog), người ta có thể thấy đó không phải là tranh luận, mà là những cuộc đụng độ
giũa các cá nhân tham gia tranh luận, những cuộc chửi bới, chẳng có lí luận của người
tranh luận. Ngoài ra, đối với một số người tham gia bình luận về một câu chuyện nào đó
là một cuộc dàn xếp, một sự đóng kịch, nhằm tung hỏa mù hoặc lên lớp, hoặc a dua theo
đám đông. Đó là những kịch bản ngớ ngẩn đến tội nghiệp. Ngớ ngẩn là vì người xuất
hiện chẳng nói được gì cho đầy đủ, mà cũng chẳng phân tích một vấn đề gì cho đến nơi
đến chốn.
Thật vậy, rất nhiều trường hợp, những cuộc tranh luận giữa người Việt chỉ là những cuộc
chửi lộn, mà trong đó người ta tha hồ vung vít, ném liệng vốn liếng chữ nghĩa qua lại một
cách hỗn độn, mà chẳng cần để ý đến logic hay các nguyên tắc của tranh luận là gì. Hơn
nữa, rất dễ dàng nhận thấy rằng trong các cuộc tranh luận đó người ta nhắm vào mục tiêu
là nhân thân, cá nhân của người tranh luận chứ không nhắm vào quan điểm và lí lẽ của
người đó. Thay vì tranh luận thẳng vào vấn đề, người ta tìm cách gắn cho đối phương
một nhãn hiệu, và từ đó làm lu mờ đi quan điểm của họ. Trong hầu như những tranh luận,
nhiều người cố tìm hay tạo cho mình một vị trí đạo cao đức trọng cả bằng cách gắn cho
đối phương những danh từ và tính từ mang tính miệt thị, một thủ đoạn có khả năng làm
cho một cuộc tranh luận trở nên một cuộc ẩu đã ngôn từ đinh tai nhức óc thay vì là một
trao đổi khoa học.
Thực ra, đó là một hình thức ngụy biện, một lỗi lầm cơ bản nhưng nghiêm trọng trong
tranh luận. Nói một cách đơn giản, ngụy biện là những nhầm lẫn trong lí luận và suy
luận. Ngụy biện khác với logic. Logic, nói một cách ngắn gọn trong trường hợp này, là
những qui ước quản lí tính nhất quán trong việc sử dụng ngôn ngữ. Giới triết học Tây
phương đã bỏ khá nhiều công sức để phân biệt thế nào là logic và thế nào là ngụy biện.
Aristotle có lẽ là một nhà logic học đầu tiên có công phát triển các qui tắc và hệ thống
suy luận. Trong quá trình làm việc, ông phát hiện ra nhiều lỗi lầm mà sau này người ta
quen gọi là những “ngụy biện.” Mặc dù Aristotle là một nhà nhà logic học đầu tiên có
công liệt kê và phân loại những loại ngụy biện, thầy của ông (Plato) mới xứng đáng được
vinh danh như là một nhà triết học đầu tiên đã có công sưu tầm những ví dụ về ngụy biện.
Kể từ khi Plato và Aristotle, đã có khá nhiều nhà triết học và logic học như John Locke,
John Stuart Mill, Jeremy Bentham, và Arthur Schopenhauer cũng có nhiều cống hiến
quan trọng trong việc nghiên cứu về ngụy biện.
Điều đáng chú ý là những lỗi lầm về ngụy biện ở người Việt lại hay thấy trong giới có
học. Chỉ cần điểm qua báo chí, websites, blog, v.v... chúng ta dễ dàng thấy rất nhiều cái-
gọi-là "tranh luận" thật ra chỉ là ngụy biện. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết đó là
những ngụy biện, mà thậm chí còn hết lời khen ngợi kẻ ngụy biện là ... uyên bác! Điều
này cho thấy trong những người Việt học cũng có người rất lười biếng suy nghĩ và chẳng
phân biệt được thật và giả, không có khả năng nhận dạng được ngụy biện. Phải ghi nhận
một điều là internet đã rất tuyệt vời, vì qua những "tranh luận" và chửi bới của những kẻ
tham gia trên internet, chúng ta biết được bộ mặt xấu xí đằng sau những người mang
nhãn mác "trí thức" hay "có học". Những kẻ này tương đối nguy hiểm, vì với cái nhãn
mác "có học" đó, họ có cơ hội làm lũng đoạn xã hội và trở thành những con vi khuẩn làm
nhiễm trùng nền học thuật nước nhà. Do đó, cần phải giúp họ nhận ra đâu là ngụy biện và
đâu là logic.
Thực ra, nhận dạng ngụy biện không phải là một việc làm khó khăn. Nói chung chỉ với
một lương năng bình dân, người ta có thể phân biệt một phát biểu mang tính ngụy biện
với một phát biểu logic. Tuy nhiên, cũng có nhiều dạng thức ngụy biện mà vẻ bề ngoài
hay mới nghe qua thì rất logic, nhưng thực chất là phi logic. Những loại ngụy biện núp
dưới hình thức “khoa học” này không dễ nhận dạng nếu người đối thoại thiếu kiến thức
về logic học hay thờ ơ với lý lẽ. Do đó, một điều quan trọng trong tranh luận là cần phải
phát hiện và nhận dạng những hình thức ngụy biện, và quan trọng hơn, cần phải hiểu tại
sao chúng sai. Có thể phân loại ngụy biện thành nhiều nhóm khác nhau liên quan đến
việc đánh lạc vấn đề, lợi dụng cảm tính, thay đổi chủ đề, nhầm lẫn trong thuật qui nạp, lý
luận nhập nhằng, phi logic, và sai phạm trù. Trong khuôn khổ giới hạn, người viết bài
này không có tham vọng trình bày tất cả những loại ngụy biện một cách chi tiết (vì việc
này đã được hệ thống hóa trong nhiều sách về logic học), mà chỉ muốn liệt kê ra những
loại ngụy biện thường hay gặp trong báo chí và truyền thông, hầu giúp bạn đọc có thể
phân biệt giữa chân và giả.
Liệt kê sau đây là một loạt những ngụy biện phổ biến hay thấy ở người Việt. Những ngụy
biện này có thể phân thành 7 nhóm như sau:
• Phi logic
1. Công kích cá nhân (ad hominem). Đây là một loại ngụy biện phổ biến nhất, thấp kém
nhất, nguy hiểm nhất, nhưng có “công hiệu” nhất, vì nó tấn công vào cá nhân của người
tranh luận, và tìm cách trốn tránh luận điểm của cá nhân đó. Hình thức ngụy biện này
thường xuất hiện dưới dạng: Ông A phát biểu về một vấn đề; ông B tấn công vào cá nhân
ông A, và làm cho người ta nghi ngờ luận điểm của ông A. Tuy nhiên, có thể không có
mối liên hệ nào giữa cá nhân và luận điểm của ông A.
Có hai hình thức thuộc loại ngụy biện này. Thứ nhất là dưới hình thức sỉ nhục, hay chửi
rủa. Khi bất đồng ý kiến, người ngụy biện chỉ việc công kích vào cá nhân của người phát
biểu. Chẳng hạn như “Ông nói là những người vô thần có đạo đức, vậy mà chính ông là
người từng li dị với vợ con,” hay “Ông là người làm kinh tế, không biết gì về khoa học,
mà nói chuyện khoa học”. Đây là một ngụy biện, bởi vì sự thật của phát biểu không tùy
thuộc vào cá nhân của người phát biểu, mà là logic của lời phát biểu. Cũng nằm trong
loại ngụy biện này là thói dùng một đặc điểm của một vật thể nào đó để ứng dụng cho
một cá nhân hay một vật thể khác. Ví dụ: “Anh học của Tây có vài chữ mà đã quay lại
chửi bới đồng nghiệp à? Anh là con công cháu cha, anh không hiểu gì về sự nghèo khổ
của chúng tôi.”
2. Lợi dụng quyền lực (ad verecundiam). Đây là loại ngụy biện dùng những nhân vật
nổi tiếng hay được nhiều người ái mộ để tìm sự ủng hộ cho luận điểm của mình. Chẳng
hạn như “Isaac Newton là một thiên tài, và ông tin vào Thượng đế,” làm như ông Newton
là người có thẩm quyền để chúng ta tin vào Thượng đế. Thẩm quyền không thuyết phục
được ai; chỉ có sự thật, lí lẽ và logic mới quan trọng và có khả năng thuyết phục.
3. Lợi dụng nặc danh. Trong trường hợp này, người ngụy biện không nêu danh tính
người có thẩm quyền, và vì không ai biết tên người có thẩm quyền nên không ai có thể
kiểm chứng sự chính xác của lời phát biểu. Một loại ngụy biện khác có quan hệ với loại
này là dùng lời đồn đại để làm cơ sở lập luận. Giới công an hay sử dụng ngụy biện này,
ví dụ như “Một viên chức tình báo cho biết chính anh từng hoạt động cho địch.”
4. Lợi dụng tác phong. Loại ngụy biện này dùng tác phong hay cách làm việc hay một
đặc tính nào đó của đối tượng để cố thuyết phục về tính hợp lí của phát biểu. Tiêu biểu
cho loại ngụy biện này là những phát biểu như “Nixon thất cử vì ông ta thường hay ra mồ
hôi trên trán,” hay “Tại sao anh không nghe theo lời khuyên của anh chàng ăn mặc bảnh
bao đó?” Thực ra, “bảnh bao” và “mồ hôi trên trán” chẳng có dính dáng gì đến vấn đề
đang bàn thảo.
5. Luận điệu cá trích. Loại ngụy biện này thường hay được ứng dụng khi một người nào
đó đưa vào những phát biểu không dính dáng gì đến vấn đề đang tranh luận, nhằm mục
đích đánh lạc hướng vấn đề. Ví dụ: “Anh có thể nói rằng tử hình là một hình thức không
có hiệu quả trong việc chống lại tội phạm, nhưng còn nạn nhân của tội phạm thì sao? Gia
đình của nạn nhân sẽ nghĩ gì khi họ thấy tên sát nhân người thân của họ bị giam giữ trong
nhà tù bằng đồng tiền của chính họ. Họ có nên nuôi dưỡng những tên sát nhân như thế
không?”
6. Luận điệu ngược ngạo. Bằng chứng luôn luôn là gánh nặng của người phát biểu. Do
đó, tìm cách chuyển gánh nặng đó cho một người khác là một thủ đoạn của những người
ngụy biện. Chẳng hạn như trong câu này “Anh nói rằng ăn nhiều mỡ không liên quan đến
cholesterol, nhưng anh có thể chứng minh điều đó không?” Đáng lẽ người phát biểu phải
chứng minh, nhưng công việc đó lại được chuyển cho người đối thoại!
7. Dựa vào bạo lực (ad baculum). Ngụy biện dựa vào bạo lực thực chất là một sự đe dọa,
nhằm mục đích gây áp lực cho người đối thoại phải chấp nhận một kết luận nào đó. Loại
ngụy biện này thưởng được giới chính khách dùng, và có thể tóm gọn bằng một câu
“chân lí thuộc về kẻ mạnh”. Sự đe dọa không hẳn chỉ xuất phát từ người phát biểu, mà có
thể từ một người khác. Ví dụ như “Những ai không tin vào chính sách của Nhà nước sẽ
phải trả giá đắt”, hay “Được rồi, tôi đã biết số điện thoại của anh và biết anh đang ở đâu.
À, tôi có nói cho anh biết là tôi mới mua một cây súng ngắn chưa nhỉ?”
8. Lợi dụng lòng thương hại (ad misericordiam). Đây là một loại ngụy biện dựa vào
lòng trắc ẩn của người đối thoại để người đối thoại chấp nhận lí lẽ của mình. Ví dụ như
“Anh ấy không có giết người bằng búa. Làm ơn đừng tuyên án anh ấy có tội, anh ấy đang
trải qua một giai đoạn khủng hoảng tinh thần,” hay “Tôi hi vọng anh sẽ chấp nhận đề
nghị này, chúng ta đã tiêu ra ba tháng nay để bàn rồi đấy.”
9. Lợi dụng hậu quả (ad consequentiam). Ngụy biện loại này thường được biểu hiện qua
cách phát biểu “A hàm ý B, B là sự thật, do đó A là sự thật”. Ví dụ: “Nếu vũ trụ được
một đấng chí tôn thượng đế tạo nên, chúng ta có thể thấy những hiện tượng được tổ chức
một cách thứ tự. Và hiện tượng chung quanh chúng ta quả rất thứ tự, vậy đấng chí tôn
thượng đế chính là người tạo nên vũ trụ,” hay “Anh phải tin vào Đảng Cộng hòa, chứ nếu
không cuộc đời này sẽ chẳng có ý nghĩa” (hay là nói một cách ngược lại: cuộc sống này
chẳng có ý nghĩa gì nếu không có Đảng cộng hòa!)
10. Lạm dụng chữ nghĩa. Đây là một loại ngụy biện dựa vào dùng những chữ mang cảm
tính cao để gắn một giá trị đạo đức vào một đề nghị hay một câu phát biểu. Chẳng hạn
như trong câu “Bất cứ một người có lương tri nào cũng phải đồng ý rằng về Việt Nam ăn
Tết là làm lợi cho cộng sản,” chữ “lương tri” được cài vào nhằm cho người đối thoại phải
nghiêng theo những người có lương tri.
11. Dựa vào quần chúng (ad numerum). Loại ngụy biện này tin rằng nếu có nhiều người
ủng hộ một đề nghị nào đó, thì đề nghị đó phải đúng. Ví dụ như “Đại đa số người dân
trong cộng đồng ủng hộ ông Minh, vậy phát biểu của ông Minh ắt phải đúng.”
12. Lí lẽ chẻ đôi. Loại ngụy biện này thường phân định một vấn đề thành hai giá trị:
trắng và đen, bạn và thù, có và không, v.v.. dù trong thực tế, có hơn hai lựa chọn. Chẳng
hạn như “Hoặc là anh hợp tác với tôi hay là anh chống tôi, anh chọn hướng nào, yes hay
là no?”
13. Lí lẽ ngờ nghệch (ad ignorantiam). Loại ngụy biện này, như tên gọi ám chỉ, xuất phát
từ sự ngớ ngẩn. Một trong những cách nói thông thường nhất trong loại ngụy biện này mà
giới ngụy biện hay dùng là nếu một điều gì đó chưa được chứng minh là sai (hay giả) thì
điều đó là đúng (hay thật). Ví dụ: “Bởi vì các nhà khoa học chưa chứng minh dioxin có
thể gây ra dị thai, do đó dioxin không thể gây ra dị thai,” hay kiểu lí luận của “nền kinh tế
phát triển và xã hội ổn định mấy năm nay, không có lý do gì phải cần đến dân chủ”.
14. Lí luận lươn trạch. Loại ngụy biện này cho rằng nếu một sự kiện xảy ra, các sự kiện
có hại khác sẽ xảy ra. Chẳng hạn như “Nếu chúng ta hợp pháp hóa cần sa, công chúng sẽ
bắt đầu hút cần sa, và chúng ta cũng sẽ phải hợp pháp hóa á phiện. Rồi chúng ta sẽ là một
quốc gia với những người ăn bám vào xã hội. Do đó, chúng ta không thể hợp pháp hóa á
marijuana”. Hay một đoạn ví dụ khác:” Tiếc thay một cuộc cải cách về kinh tế, bình bị,
tài chánh, xã hội, nông nghiệp như vậy, đang trên đường thành công rực rỡ: bị tan vỡ, bị
huỷ bỏ chỉ vì tham vọng đánh Đại việt của Vương An Thạch. Mà đau đớn biết bao, khi
người phá vỡ chỉ là một thiếu phụ Việt ở tuổi ba mươi. Giá như Thạch không chủ trương
Nam xâm, chỉ cần mười năm nữa, toàn bộ xã hội Trung quốc thay đổi; rồi với cái đà đó,
thì Trung quốc sẽ là nước hùng mạnh vô song, e rằng cứ muôn đời mặt trời vẫn nở
phương Đông chứ không ngả về Tây như hồi thế kỉ 18 cho đến nay bao giờ.”
15. Mệnh đề rời rạc. Đây là loại ngụy biện dùng hai (hay nhiều hơn hai) mệnh đề chẳng
dính dáng gì với nhau để làm thành một phát biểu hay kết luận. Ví dụ: “Anh ủng hộ tự do
dân chủ và quyền mang vũ khí hay không?” hay “Anh đã ngưng làm ăn trái phép chưa?”
Câu hỏi sau thực ra hỏi hai vấn đề “Anh từng làm ăn trái phép?” và “Anh đã ngừng hoạt
động hay chưa?”
16. Đơn giản hóa. Đây là một loại ngụy biện mà người phát biểu cố tình biến một quan
niệm trừu tượng thành một điều cụ thể để bắt lấy thế thượng phong trong đối thoại
(nhưng là ngụy biện). Ví dụ: “Tôi để ý thấy anh mô tả ông ta là một người quỉ quyệt. Vậy
tôi hỏi anh cái “quỉ quyệt” đó nó nằm ở đâu trong bộ não? Anh không chỉ ra được cho
tôi; do đó, tôi có thể nói cái quỉ quyệt không có thực.”
17. Khái quát hóa vội vã. Loại ngụy biện này cũng khá phổ biến. Nó dùng một ví dụ hay
trường hợp nhỏ và từ đó khái quát hóa cho một cộng đồng. Chẳng hạn như “Ông ấy là
một tay đạo đức giả. Do đó, các bạn bè của ông ấy cũng giả dối.”
18. Khái quát hóa không đúng chỗ. Đây là loại ngụy biện mà người sử dụng chúng
thường áp dụng một qui luật chung cho một tình huống hay một cá nhân. Chẳng hạn như
“Người cộng sản là vô thần. Anh là người theo chủ nghĩa cộng sản, vậy anh chắc chắn là
một người vô thần.”
19. Kéo dài tính tương đồng. Trong loại ngụy biện này, người dùng nó đề nghị một điều
lệ chung chung, rồi áp dụng nó cho mọi trường hợp và cá nhân. Ví dụ: “Tôi tin rằng
chống luật pháp bằng cách phạm luật pháp là một điều sai trái”, hay “Nhưng quan điểm
đó ghê tởm lắm, vì nó ám chỉ rằng anh sẽ không ủng hộ tôi,” hay “Anh muốn nói rằng
luật về mật mã cũng có tầm quan trọng tương đương với phong trào giải phóng sao? Sao
anh dám nói thế?”
20. Lí lẽ quanh co. Loại ngụy biện này thường luẩn quẩn trong vài giả định và kết luận.
Chẳng hạn như “Những người đồng tính luyến ái nhất định không thể nắm chính quyền.
Do đó, phải tống khứ những viên chức chính phủ đồng tính luyến ái. Vì thế, những người
đồng tính luyến ái sẽ làm mọi cách để dấu diếm hành tung của họ, và họ có nguy cơ bị
tống tiền. Do vậy, những người đồng tính luyến ái không được giữa chức vụ gì trong
chính phủ.” Tức là trong một lí giải như thế, cả hai giả thuyết và kết luận đều giống nhau.
21. Đảo ngược điều kiện. Loại ngụy biện này thường được biểu hiện qua hình thức “Nếu
A xảy ra thì B sẽ xảy ra, do đó, nếu B xảy ra thì A sẽ xảy ra.” Ví dụ: “Nếu tiêu chuẩn
giáo dục bị hạ thấp, chất lượng tranh luận sẽ bị tồi đi. Do đó, nếu chúng ta thấy chất
lượng tranh luận suy đồi trong những năm sắp đến, thì điều đó cho thấy tiêu chuẩn giáo
dục của ta bị xuống cấp.”
22. Lợi dụng rủi ro. Ngụy biện này thường dùng một qui luật chung và áp dụng nó cho
một trường hợp cá biệt. Ví dụ: “Luật giao thông không cho anh chạy quá 50 km/h. Cho
dù cha anh sắp chết anh cũng không được chạy quá tốc độ đó.”
23. Lợi dụng trường hợp cá biệt. Ngụy biện này thường dùng một trường hợp cá biệt để
đem ra ứng dụng cho một đám đông. Ví dụ: “Chúng ta cho phép bệnh nhân sắp chết dùng
á phiện, chúng ta nên cho phép mọi người dùng á phiện.”
24. Kết luận lạc đề. Loại ngụy biện này thường xuất hiện khi một kết luận chẳng dính
dáng gì đến lí lẽ mà người biện luận trình bày. Một ví dụ tiêu biểu cho trường hợp ngụy
biện này là: “Độ nhiễm arsenic trong nước ở Việt Nam chưa cao và còn trong mức độ
cho phép. Dữ kiện của Bangladesh cho thấy tình trạng nhiễm arsenic ở Việt Nam rất trầm
trọng.”
25. Ngụy biện rơm. Loại ngụy biện này cố tình xuyên tạc, bóp méo quan điểm hay phát
biểu của người khác, để làm luận điểm tấn công. Đây là một ngụy biện, vì nó không
đương đầu với cái lí lẽ đang bàn. Chẳng hạn như: “Chúng ta nên ủng hộ chế độ cưỡng
bách quân dịch. Người ta không thích tòng quân vì họ không muốn cuộc sống bị đảo lộn.
Nhưng họ cần nhận thức rằng có nhiều điều quan trọng hơn tiện nghi trong cuộc sống.”
26. “Post hoc”. Loại ngụy biện này phát biểu rằng hai sự kiện xảy ra, một trước và một
sau, có quan hệ với nhau như nguyên nhân và hậu quả. Ví dụ: “Liên Xô sụp đổ sau khi
nhà nước theo chủ nghĩa vô thần. Do đó, chúng ta phải từ bỏ chủ nghĩa vô thần để khỏi bị
suy sụp.”
27. Ảnh hưởng liên đới. Một sự kiện được cho là có ảnh hưởng đến một sự kiện khác,
nhưng thực chất thì cả hai sự kiện đều có cùng một nguyên nhân. Đây cũng chính là một
trường hợp ngụy biện dưới dạng “post hoc”. Ví dụ: “Chúng ta đang chứng kiến một tình
trạng thất nghiệp rất cao, vì do thiếu nhu cầu của người tiêu thụ.” (Nhưng có thể cả hai sự
kiện có nguyên nhân từ tiền lời quá cao.)
28. Ảnh hưởng không đáng kể. Đây là một loại ngụy biện mang tính phóng đại từ một
ảnh hưởng rất nhỏ. Chẳng hạn như “Hút thuốc gây ra ô nhiễm môi trường ở Sydney” là
một phát biểu đúng, nhưng ảnh hưởng của thuốc lá đến môi trường rất khiêm tốn khi so
với ảnh hưởng của khói xe và các hãng xưởng.
29. Ảnh hưởng ngược chiều. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và hậu quả bị đảo ngược
chiều để tìm đến một kết luận mang tính ngụy biện. Ví dụ: “Ung thư gây ra thói quen hút
thuốc lá”.
30. Nguyên nhân phức tạp. Một sự kiện xảy ra có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau,
nhưng người ngụy biện có thể đơn giản hóa thành một liên hệ đơn giản. Chẳng hạn như
“Tai nạn xe cộ là do đường xá xấu” có thể đúng, nhưng tai nạn cũng có thể do người lái
xe ẩu trong một điều kiện xấu.
31. Nguyên nhân sai (Non causa pro causa). Loại ngụy biện này xảy ra khi một điều nào
đó được cho là nguyên nhân của một sự kiện, nhưng nó chưa thực sự được chứng minh là
nguyên nhân. Ví dụ: “Tôi uống một viên aspirin và cầu nguyện thượng đế, và tôi không
còn bị nhức đầu. Như vậy thượng đế đã chữa trị tôi khỏi nhức đầu.”
Nhóm 6. Phi logic (non sequitur) và nhần lẫn trong tam đoạn luận
32. Phi logic. Ngụy biện phi logic thường xảy ra trong trường hợp một lí lẽ mà kết luận
được rút ra từ những tiêu đề không dính dáng gì với nhau. Chẳng hạn như “Người Ai Cập
đã từng làm nhiều khai quật để xây dựng những kim tự tháp, họ chắc chắn phải rất thạo
về cổ sinh vật học.”
33. Loại bỏ tiền đề. Ngụy biện loại này thường xảy ra dưới hình thức “nếu A thì B,
không phải A thì không phải B.” Ví dụ: “Nếu tôi ở Sydney thì tôi đang ở New South
Wales. Tôi hiện không ở Sydney, do đó, tôi không ở New South Wales”.
34. Nhét chữ vào miệng người khác. Đây là một loại ngụy biện bằng cách dùng kĩ thuật
phỏng vấn. Một trường hợp cổ điển là “Ông đã ngưng đánh vợ chưa?” Tức là một câu hỏi
với một giả định rằng người được hỏi từng hành hung vợ. Đây là một mẹo mà giới luật sư
thường hay dùng trong thẩm vấn. “Ông dấu tiền ăn cắp đó ở đâu?” Giới chính khách
cũng thích mẹo này, đại khái như “Bao giờ thì nhóm EU này sẽ không còn xâm phạm vào
công việc của chúng ta?”
35. Ngụy biện tứ ngữ. (Một tiêu chuẩn của tam đoạn luận gồm có 3 chữ). Ví dụ như
trong câu phát biểu “Tất cả chó là thú vật, và tất cả mèo là loài động vật có vú, do đó tất
cả chó là loài động vật có vú,” có bốn chữ: chó, mèo, động vật, và động vật có vú.
36. Đứt đoạn. Hai sự vật riêng biệt được xem là có liên hệ nhau nếu chúng có chung đặc
tính. Người ngụy biện lợi dụng chữ giữa của một phát biểu để đưa đến một kết luận sai.
Chẳng hạn như trong câu “Tất cả người Nga là nhà cách mạng, và tất cả những người
theo chủ nghĩa vô chính phủ cũng là nhà cách mạng, do đó, tất cả những người theo chủ
nghĩa vô chính phủ là người Nga,” chữ chính giữa là “nhà cách mạng”. Nhưng kết luận
này sai, vì dù những người theo chủ nghĩa vô chính phủ và người Nga là những người
cách mạng, nhưng họ có thể là hai nhóm cách mạng khác nhau.
37. Dẫn chứng bằng giai thoại. Một trong những ngụy biện phổ biến nhất và đơn giản
nhất là dựa vào những câu chuyện có tính vụn vặt, hay giai thoại. Chẳng hạn như “Có
hàng khối bằng chứng cho thấy thượng đế hiện hữu và vẫn ban phép mầu hàng ngày. Mới
tuần rồi đây, tôi có đọc được một câu chuyện về một cô gái sắp chết vì ung thư, cả gia
đình cô đi cầu nguyện trong nhà thờ, và chỉ vài ngày sau cô hết bệnh.” Dùng kinh nghiệm
cá nhân để minh họa cho một luận điểm là một điều hoàn toàn hợp lí, nhưng dùng những
giai thoại như thế sẽ chẳng chứng minh gì. Một anh bạn có thể cho rằng anh từng gặp
Elvis ở một siêu thị nào đó, nhưng những người chưa gặp Elvis bao giờ thì cần nhiều
bằng chứng xác thực hơn.
38. Lợi dụng cổ tích. Đây là một loại ngụy biện cho rằng những gì đúng hay tốt chỉ đơn
giản vì chúng là cổ xưa, và những người theo cách ngụy biện này thường nói “hồi nào
đến giờ ai cũng vậy.” Chẳng hạn như “Hàng trăm năm nay, Úc chịu dưới sự cai trị của
Hoàng gia Anh, và là một nước thịnh vượng. Một thể chế tồn tại lâu dài như thế ắt phải là
một thể chế ưu việt.”
39. Dựa vào cái mới (ad novitatem). Ngược lại với loại ngụy biện dựa vào cái cũ, ngụy
biện dựa vào cái mới cho rằng một điều gì đó tốt hơn và đúng hơn đơn giản chỉ vì nó mới
hơn cái khác. “Windows 2000 phải tốt hơn Windows 95, Windows 2000 mới được thiết
kế lại năm ngoái.”
40. Lí lẽ của đồng tiền. Loại ngụy biện này thường dựa vào một niềm tin duy nhất rằng
đồng tiền là một tiêu chuẩn của sự đúng đắn. Những người có nhiều tiến có khả năng
đúng hơn những người ít tiền. Chẳng hạn như “Nhu liệu của hãng Microsoft đương nhiên
là tốt hơn; nếu không thì làm sao Bill Gates có thể trở nên tỉ phú như thế”.
41. Dựa vào cái nghèo. Ngược lại với ngụy biện dựa vào sự giàu có, có một loại ngụy
biện khác dựa vào sự nghèo khổ. Chẳng hạn như “Các vị sư có khả năng hiểu thấu được
ý nghĩa của cuộc sống, bởi vì họ từ bỏ mọi xa hoa của cuộc sống.”
42. Điệp khúc (ad nauseam). Loại ngụy biện này cho rằng một lí lẽ càng được lặp đi lặp
lại nhiều chừng nào thì nó sẽ được người ta chấp nhận là đúng. Do đó, người ngụy biện
thường chỉ lặp đi lặp lại những phát biểu, bất kể đúng sai ra sao, cho đến khi người đối
thoại mệt mỏi không còn muốn nghe nữa, như “Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, nhà
nước quản lí”.
43. Lạm dụng thiên nhiên. Đây là một ngụy biện rất thông thường trong giới chính trị
gia, mà trong đó họ tìm cái tương đồng giữa một kết luận nào đó và một khía cạnh của
thế giới tự nhiên, rồi từ đó phát biểu rằng kết luận đó là không thể tránh khỏi. Chẳng hạn
như “Đặc điểm của thế giới tự nhiên là cạnh tranh; động vật đấu tranh chống nhau để làm
chủ tài nguyên thiên nhiên. Chủ nghĩa tư bản, một hình thức cạnh tranh để làm chủ tư
liệu, chỉ đơn giản là một phần của con người sống trong thế giới tự nhiên. Đó cũng là
cách mà thế giới tự nhiên vận hành.”
Một hình thức khác của lạm dụng thiên nhiên là lí luận cho rằng bởi vì con người là sản
phẩm của thế giới tự nhiên, chúng ta phải bắt chước hành động theo những gì chúng ta
thấy trong thế giới tự nhiên, và làm khác đi là “phi tự nhiên”. Ví dụ: “Đồng tính luyến ái
dĩ nhiên là không tự nhiên.”
44. Ngụy biện “anh cũng vậy”. Đây là một trong những ngụy biện rất phổ biến. Nó dựa
vào lí lẽ rằng một hành động có thể chấp nhận được bởi vì người đối nghịch đã làm.
Chẳng hạn như “Anh là một người lừa dối.” “Rồi sao? Anh cũng là một tay lừa dối vậy.”
45. Lạm dụng thống kê. Thống kê thường được giới ngụy biện sử dụng tối đa, vì theo
họ thống kê có thể dùng để “chứng minh” bất cứ điều gì. Người ta có thể vặn vẹo hai con
số 1 và 3 điểm để sản xuất những phát biểu như “khác nhau 2 điểm”, “cao gấp 3 lần”, hay
“tăng 200%”; người ta có thể dựa vào ý kiến đồng tình của 4 người trong 5 người để cho
là “80% người được thăm dò”, hay thậm chí “đa số cộng đồng” đồng ý với một luận điểm
nào đó. Tức là những khái quát hoá một cách vội vã, hay dựa vào một mẫu số cực kỳ
thấp, thấp đến độ nó không có nghĩa lí gì. Thực ra, thống kê không chứng minh điều gì
cả. Thống kê chỉ là một phương tiện hay thuật toán dùng để loại bỏ những trường hợp
khả dĩ hay không khả dĩ. Vì có quá nhiều ngụy biện thống kê, nên vấn đề này sẽ được
bàn tiếp trong một dịp khác.
Nhận xét
Có thể nói những loại ngụy biện trên đây có những đặc điểm chung là (a) phát biểu
không dựa vào lí lẽ logic; (b) các định đề không vững để đi đến một kết luận; và (c) đưa
ra giả định không đúng. Ngụy biện, do đó, nói cho cùng, là một sản phẩm của sự lười
biếng suy nghĩ. Và hầu như trong chúng ta, ai cũng có ít nhất là một lần lười suy nghĩ. Do
đó, nếu điểm qua những loại ngụy biện trên đây, chúng ta tự cảm nhận rằng trong quá
khứ mình chắc cũng có lần phạm vào lỗi lầm của ngụy biện. Điều này có thể đúng, và
không nên lấy làm ngạc nhiên, vì các nhà thông thái, và ngay cả giới có huấn luyện về
logic học cũng đôi khi, vì cố ý hay vô tình, ngụy biện. Giới chính trị gia và truyền thông
là những người cực kì nổi tiếng về ngụy biện.
Nhưng tại sao những ngụy biện vẫn còn có mặt trên báo chí? Theo tôi, bởi vì chúng vẫn
có khách hàng. Vẫn có người, dù ít hay nhiều, tin tưởng vào ngụy biện, vì nó thuận nhĩ,
trơn tru, và nhất là không thách thức. Sờ một hòn đá trơn tru đem lại cho chúng ta một
cảm giác khoan khoái dễ chịu hơn là sờ một hòn đá lởm chởm, hay ngồi trên một cái ghế
ghồ ghề. Người ta thích sự trơn tru, bởi vì trơn tru là dấu hiệu của sự khoan khoái, dễ
chịu, là cái khoảng thời gian giải lao, không cần sự thách thức.
Có lẽ, ở một khía cạnh nào đó, điều này cũng không đến nỗi tệ, bởi vì những ngụy biện
phản ánh sự thành công [hay có người nói sự phong phú] của ngôn ngữ trong việc tách
rời giữa những gì thô thiển, gồ ghề với những gì hoàn thiện, mĩ miều. Nhưng sự trơn tru
của các vật thể và ngôn ngữ ngày nay đem lại cho chúng ta một cảm giác giả tạo về thế
giới thực của các vật thể. Những kì kẹt xe trên đường xá mới để lộ trái tim phức tạp của
một thành phố. Tương tự, một sự cố của internet sẽ nhắc nhở chúng ta về tình trạng hỗn
mang và phức tạp của hệ thống thông tin điện tử. Sự hỗn mang và phức tạp là thực. Trơn
tru, tròn trĩnh có thể là giả tạo. Những câu văn ngụy biện có thể chỉ là những lời phát biểu
lém lỉnh thay vì lịch thiệp, hàm chứa mánh khóe thay vì thân thiện. Có thể nói, ngụy biện
là những lối sáo ngữ liến thoắng nhằm vào mục đích lôi cuốn người nghe/đọc, thay vì
cung cấp cho họ một sự thực.
Bởi vì ngụy biện là những lí lẽ mà bề ngoài có vẻ logic, nên chúng có khả năng thuyết
phục những người không chịu khó suy nghĩ, nhất là những người còn mang nặng cảm
tính. Điều này giải thích tại sao nhiều người tiếp nhận một cách thụ động quá nhiều
những điều quái gở về thế giới chung quanh, kể cả những niềm tin tôn giáo, những mê tín
dị đoan, những triết lí quái đảng, những thông tin sai lạc, v.v.. Cái tác hại của việc tiếp
nhận thụ động này là nó làm cho người ta trở nên nô lệ với cảm tính, và dễ dàng trở thành
những tín đồ cuồng tín của những người “lãnh đạo” chính trị hay tôn giáo.
Để không trở thành những nô lệ, cần phải suy nghĩ nghiêm túc. Suy nghĩ nghiêm túc là
một quá trình hoạt động tri thức nhằm ý niệm hóa, ứng dụng, phân tích, tổng hợp, và
đánh giá những thông tin được thu thập từ quan sát, kinh nghiệm, phản ánh, lí luận, hay
liên lạc, như là một niềm tin cho hành động. Cần phải dựa vào những giá trị tri thức với
những đặc điểm như trong sáng, chính xác, nhất quán, có liên hệ, bằng chứng tốt, lí lẽ
hợp lí, có chiều sâu, và công bằng. Tức là, trước một câu phát biểu hay một đề nghị, cần
phải thẩm định lại kết cấu và nguyên tố của phát biểu hay đề nghị đó. Những kết cấu và
nguyên tố này là: mục đích, vấn đề, giả định, quan niệm, bối cảnh, kết luận, ngụ ý, hậu
quả, phạm vi tham khảo, và quan điểm khác.
Người Việt chúng ta thường rất tự hào về những đối thoại [mà chúng ta cho là “thông
minh”] giữa Trạng Quỳnh và Chúa Trịnh ngày xưa. Nhưng nói một cách công bằng và
theo tiêu chuẩn của lí luận logic, thì những trao đổi của Trạng Quỳnh hay tương tự chỉ là
những ngụy biện ở trình độ thô sơ nhất. Nhưng có điều đáng buồn là những đối thoại kiểu
Trạng Quỳnh, mà trong đó sự hơn thua nhau từng câu nói, bắt bẽ nhau từng chữ, vặn vẹo
ý nghĩa của từng câu văn, v.v… lại đi vào sử sách, như thể để làm gương cho thế hệ sau
này. Mà làm gương thật. Cho đến ngày nay, có người vẫn còn cho đó là một biểu tượng
của sự thâm thúy, thông minh của dân tộc, là phản ánh sự phong phú của ngôn ngữ Việt,
và đem ra ứng dụng trong tranh luận.
Theo dõi báo chí, chúng ta thấy những hình thức tấn công cá nhân (thay vì tấn công vào
luận điểm), xuyên tạc ý tưởng, chụp mũ, suy luận theo cảm tính, mỉa mai, đơn giản hóa
vấn đề, v.v… xuất hiện hầu như hàng ngày, có khi hàng giờ. Vì những tần số của những
loại ngụy biện xuất hiện quá nhiều như thế, nó thành một sự rập khuôn. Theo thời gian,
rập khuôn trở thành “truyền thống”. Hậu quả của cái truyền thống này là những ai ra
ngoài cái khuôn sáo của ngụy biện đều có thể bị xem là phi chính thống, dẫn đến một lối
suy nghĩ và phán xét kì quặc kiểu “anh/chị không thuộc nhóm của tôi, vậy thì anh/chị
thuộc nhóm bên kia,” “anh chê ‘quốc gia’, vậy anh phải là cộng sản,” “anh khen Việt
Nam, vậy anh là cộng sản,” “giọng nói anh ‘Bắc kỳ 75’, vậy anh là cộng sản,” hay “Nhà
nước cho anh ra ngoài này trình diễn, chắc anh là cộng sản đi tuyên truyền”… Anh ở phía
này, tôi bên kia. Nói tóm lại, đó là một lối phân định theo hai giá trị: xấu và tốt, đen và
trắng, hay địch và ta một cách cứng nhắc. Cách phân định này thể hiện một sự nghèo nàn
về trí tuệ, hay lười biếng suy nghĩ. Chỉ cần đặt vấn đề ngược lại một chút, hay phát triển
vấn đề xa hơn một chút, ai cũng có thể thấy lối phân chia có/không này không thể đem
đến một đáp số cho một vấn đề nào cả.
Trong cái sự thực phức tạp, mờ mờ ảo ảo của vấn đề, có cái đẹp riêng. Không phải cái
đẹp trơn tru, tròn trĩnh, nhưng là cái đẹp khắt khe của sự thật. Tương tự, một lời phát biểu
nghịch lí có cái đẹp của nó, vì nó có thể đánh thức chúng ta về một thế giới phức tạp, một
thế giới không nằm gọn trong đúng/sai, tốt/xấu, bạn/thù. Có lẽ đã đến lúc chúng ta nên
vượt qua chính mình bằng cách cho các tế bào trí tuệ có cơ hội làm việc.
BTĐ
Bài sưu tầm trên Internet này được phóng tác dựa theo "Love is a Fallacy" của Max
Shuhman
Tôi là kĩ sư CNTT trong lứa tuổi hai mươi mấy: thân thể tráng kiện và tinh
thầnminh mẫn. Ở trọ chung với tôi là tên bạn nối khố, 2 đứa tôi cùng mê 1 cô bé đang
học tại ĐH Bách Khoa tên Hương, cũng theo ngành CNTT.
Dạo ấy phong trào mặc áo da đang lên cao cho nên thằng bạn chung phòng của tôi
mới tậu một cái áo da bò vàng, với ý định dùng nó để cưa cô bé Hương. Phần tôi,tôi tin
rằng với cái đầu sắc bén của một kĩ sư, với cái logic khổ luyện trong học đường, Hương
sẽ thấy nó đáng giá gấp bội cái áo da màu vàng nhảm nhí ấy.
Rình rập mãi tôi cũng rủ được Hương đi chơi lần đầu. Thật đúng là sắc đẹp thường
tỉ lệ nghịch với trí thông minh… Vì thế tôi quyết định phải dạy cô bạn gái tương lai của
tôi lô gích trước khi tỏ tình. Tôi thì thầm bảo Hương:
+ Logic là gì hở anh?
- Logic là môn khoa học trí tuệ em ạ. Không có logic nói chẳng ai muốn nghe.Biết
logic rồi thì có đuổi thiên hạ cũng kéo tới nghe mình buôn dưa lê đấy.
- OK, nhưng trước khi học cách Lý Luận Đúng, em phải biết thế nào là Lý Luận
Sai trước đã. Tiếng Anh họ gọi là logical fallacy (Ngụy biện).
- Cái đầu tiên em phải biết là Thủ tiêu ngoại lệ (Dicto Simpliciter)!
+ Là gì thế anh?
- Tức là Đơn Giản Hóa Vấn Đề. Thí dụ nhá: mấy cô lấy chồng Việt Kiều toàn ham
tiền, mình phải nói cho họ biết là…
+ Ờ nhỉ. Logic vui quá anh nhỉ, anh nói tiếp đi.
- Cái logic sai thứ hai tiếng Anh gọi là Hasty Generalization hay là Khái quát hóa
vội vã, trong đời thường tiếng Việt ta gọi là Vơ Đũa Cả Nắm. Thí dụ nhá: anh có ông bạn
buôn thuốc lá bên Đức, em cũng có cô bạn buôn thuốc lá bên ấy…Vậy là ai ở Đức cũng
buôn thuốc lá!
- Đúng là đúng thế nào? Tôi bật cười: "Mình biết có 2 người bên Đức buôn thuốc
lá, đâu có nghĩa là ai bên ấy cũng đi buôn. Sai lầm này lôgích học gọi là khái quát hoá vội
vã".
+ Bây giờ tới Ngụy biện Nhân Quả (Post Hoc). Thí dụ nhá: đừng cho thằng em
của em đi chơi theo chúng mình. Lần nào nó đi theo cũng mưa. Lý luận thế là sai vì trời
mưa chả liên quan gì tới nó cả. Lôgích học gọi là vi phạm quy luật lý do đầy đủ đấy !
Thấy Hương tròn xoe mắt thán phục, tôi nả đạn liên tục:
- Tiếp theo là Ngụy biện Tiền đề Mâu thuẫn (Contradictory Premises): Nếu
Thượng Đế làm gì cũng được, thì Thượng Đế có thể làm ra 1 cục đá nặng đến chính Ngài
cũng không nâng nổi. Có đúng thế không em?
+ Được chứ anh, chuyện nhỏ như con thỏ. Ngài có thể …
- Được là được thế nào? Nếu mà làm được thì có nghĩa là có 1 cục đá Thượng đế
không nâng nổi, mà lúc đầu mình nói là cái gì Thượng Đế cũng làm được mà.
- Tiếng Việt ta gọi là Mâu Thuẫn. Lôgích học gọi là vi phạm quy luật phi mâu
thuẫn vì trong trường hợp này trả lời « có thể » cũng vô lý mà trả lời « không có thể »
cũng vô lý luôn. Em biết mâu thuẫn là gì không? Mâu là cái giáo. Xưa có 1 anh chàng
bán cái mâu, anh nói: Mâu của tôi vô cùng sắc bén, đâm gì cũng thủng. Sau đó anh đem
bán cái thuẫn, tức là cái khiên, anh lại nói: Thuẫn của tôi bền chắc vô cùng, không gì đâm
thủng. Có người đi ngang bèn hỏi: thế lấy cái mâu của anh đâm vào cái thuẫn thì sao?
Anh ta không trả lời được.
+ Anh quả là thông thái, nhưng sao càng nghĩ em càng thấy nó kỳ kỳ thế nào ấy …
- Yên lặng nào, để anh giảng tiếp về Ngụy biện Lòng trắc ẩn (Ad Misericordiam).
Thí dụ nhá: có 1 anh chàng kia thi rớt, nên anh ta năn nỉ Ban Giám hiệu cho anhvào Đại
Học, nói rằng mẹ anh ta đang ốm nặng, trước khi chết chỉ muốn thấy anh có được mảnh
bằng. Cha anh ta là 1 nhà hảo tâm đóng góp rất nhiều cho xã hội,có công với đất nước…
Nếu anh mà không vào được thì chắc mẹ anh sẽ đau lòng mà chết …
- Tội là 1 chuyện, nhưng xứng đáng hay không là chuyện khác. Bộ cứ bố làm việc
công ích, mẹ đau nặng thì con cái được đặc quyền hay sao? Mà thôi, để anh dạy em cái
Loại suy Sai lầm (False Analogy) cho em.
- Thí dụ như bạn anh, nó nói là "Học sinh đi thi phải cho phép mang theo sách.
Luật sư ra toà có sách luật, kĩ sư đi làm cũng có sách tra cứu, đến như thầy đi dạy nhiều
khi cũng phải liếc vào tài liệu mới giảng bài được, thế sao học sinh lại không được"?
- Nhất trí cái con khỉ. Em tư duy lối mòn quá. Luật sư hay kĩ sư thì đi làm, còn học
sinh đi thi để thầy cô kiểm tra xem họ học và nhớ được những gì mà. Hai việc hoàn toàn
khác nhau. Cái này ở yêu cầu 2 của quy luật đồng nhất hồi đi học lôgích học thầy đã cho
nhiều ví dụ và phân tích nó rất hay, có điều, không hiểu sao người ta vẫn rất hay mắc lỗi
này trong tư duy.
+ Anh thật là thiên tài, nói đến đâu đầu em quốc lộ ra đến đấy.
- Cái fallacy kế là Ngụy biện Giả thuyết (Hypo Contrary to Fact). Thí dụ như ông
thầy dạy Sử, ông ấy nói không có Quang Trung Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh thì chắc
ta vẫn còn bị Bắc trị …
- Đúng cái chỗ nào? Đúng là Ngài có công, nhưng nếu không có Ngài, có thể cũng
sẽ có người khác đứng lên đánh đuổi quân Thanh mà, mà biết đâu lại lấy lại được Lưỡng
Quảng ấy là khác.
- Hương à, cũng khuya rồi, thôi để anh dạy em 1 cái fallcy cuối rồi hôm khác ta
học tiếp. Cái này gọi là Ngụy biện Gièm pha (Poisoning the Well), tức là Chụp Mũ. Thí
dụ nhá: tên bạn chung phòng với anh, hắn nói "Không nên đọc báo viết về CNTT, mấy
tay nhà báo biết gì mà viết".
***
Đêm nào cũng thế, chẳng mấy chốc Hương đã sắc bén về logic chẳng kém ai. Đêm
hôm nay, tôi dẫn nàng ra bờ hồ đi quanh quẩn. Đợi nàng mỏi chân, tôi dìu nàng ngồi
xuống băng ghế đá thủ thỉ:
- Em à, tối nay anh không nói chuyện logic nữa, anh sẽ nói chuyện 2 đứa mình.
- Em yêu, sao lại không? Mình đã đi chung với nhau cả tháng rồi, rõ ràng chúng ta
rất hợp nhau.
+ Anh ơi, đừng Khái quát hóa vội vã (Hasty Generalization) anh nhá.
- Em nói gì thế?
+ Em nói Khái quát hóa vội vã. Đi chung với nhau đâu có nghĩa là hạp nhau hả
anh. Vả lại, cũng mới chỉ có 1 tháng.
- Em đùa vui quá. Một tháng là đủ rồi em, đâu cần phải ăn hết cái bánh mới biết
cái bánh ngon…
+ Loại suy sai lầm (False Analogy) đấy anh: em đâu phải là cái bánh. Anh so sánh
khập khiễng quá.
- Hương à, em là niềm hy vọng của anh, em mà từ chối thì sao anh sống nổi, tội
cho anh, cái công của anh mấy tháng nay…
+ Ngụy biện Lòng trắc ẩn (Ad Misericordiam) anh ơi, tội là một chuyện, có công
là một chuyện, xứng đáng hay không là chuyện khác.
- Em nói quái quỉ gì thế, em muốn logic hả? Được, anh cho em logic. Thế ai dạy
em logic thê'?
+ Ngụy biện Giả thuyết (Hypo Contrary to Fact) anh ơi. Không có anh thì có thể
sẽ có người khác dạy, mà biết đâu lại chả dạy tốt hơn anh đấy chứ. Anh không nhớ
Quang Trung Nguyễn Huệ à?
- Hương này, đâu phải cái gì học được cũng nên đem ra áp dụng? Đừng có nói
loanh quanh nữa.
+ Anh nhá, đấy là Ngụy biện thủ tiêu ngoại lệ (Dicto Simplicite) đấy.
- Em có thằng nào khác phải không? Thằng nào thế, em cứ nói tuột ra cho xong.
+ Thì anh bạn chung phòng của anh đấy chứ ai.
- Cái gì? Nó là cái thằng Sở Khanh, anh ở chung với nó mấy năm nay, anh biết nó
rõ lắm…
+ Anh đừng có Suy luận gièm pha (Poisoning the Well) nhá. Thế là Chụp mũ đấy.
- Thôi được, anh chịu thua em. Anh bỏ cuộc. Em giỏi lắm, chỉ xin em cho biết tên
chiến thắng ấy nó có cái gì hơn anh cơ chứ?