Professional Documents
Culture Documents
Với những kiến thức cơ bản về Kinh tế học vĩ mô được cung cấp trong môn học
này, sinh viên có thể hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (như GDP,
GNI, CPI, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, …), cách thức hình thành lãi suất
trên thị trường tiền tệ, cũng như việc ngân hàng trung ương dùng lãi suất chiết khấu, dự
trữ bắt buộc và hoạt động nghiệp vụ thị trường mở như là các công cụ làm thay đổi cung
tiền trong nền kinh tế. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phân biệt được sự khác nhau giữa
các khái niệm mất giá - lên giá, nâng giá - phá giá của một đồng tiền và giải thích được
sự hình thành tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ và cách mà chính phủ có thể can
thiệp vào thị trường ngoại tệ trong từng cơ chế tỷ giá hối đoái.
Trên cơ sở nắm bắt sản lượng cân bằng được xác định như thế nào trong mô hình số
nhân của Keynes, kết hợp với các kiến thức trong thị trường tiền tệ và thị trường ngoại tệ,
sinh viên sẽ được giới thiệu mô hình IS-LM, mô hình tổng cung- tổng cầu để có thể hiểu
được khi chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa thì sản lượng quốc
gia, lạm phát và thất nghiệp bị ảnh hưởng như thế nào. Cuối cùng, cũng thông qua mô
hình tổng cung-tổng cầu, sinh viên có thể giải thích được mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Môn học điều kiện/Requirements:
STT/No. Môn học điều kiện/ Requirements Mã môn học/Code
Môn tiên quyết/Pre-requisites:
1.
Không yêu cầu
Môn học trước/Preceding courses:
2. ECON1301
Kinh tế vi mô
Môn học song hành/Co-courses:
3.
Không yêu cầu
PLO2, PL03
CO1 Giúp sinh viên nm c các khái nim và công c c bn trong phân tích kinh t v mô, hiu c c
Khi học xong môn học, sinh viên phải am hiểu được
các nguyên tắc kinh tế căn bản trong hoạt động của nền
PLO2, PLO3,
kinh tế cũng như hiểu rõ nguyên tắc thực hiện các chính
PLO4, PLO5,
CO2 sách kinh tế vĩ mô. Có khả năng vận dụng những
PLO10, PLO12
nguyên tắc này để nhận biết và lý giải diễn biến của các
sự kiện kinh tế diễn ra hàng ngày.
[1] Nguyễn, Thái Thảo Vy (2019), Kinh tế học vĩ mô, NXB Đại học Kinh tế
TP.HCM (59693)
[2] Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung (2017), Kinh tế vĩ mô, Tái bản lần thứ
6, NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (55385)
b. Tài liệu tham khảo (liệt kê tối đa 3 tài liệu tham khảo)/Other materials
[1] Bài giảng của giáo viên
[2] Krugman and Wells (2006), Macroeconomics, Worth Publisher (10951)
tư
o Mối quan hệ
giữa lãi suất và chi
tiêu hộ gia đình
2 Chương 2. Hiểu và trình bày được khái niệm Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN các chỉ tiêu kinh tế thích điểm tích cực trên lớp
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) Hiểu được cơ chế vận hành của nền Dạy học theo Bài tập trắc nghiệm
- GDP là gì? kinh tế thị trường phương pháp giải chương 2 trên LMS
o Các phương pháp tiếp cận để tính GDP Hiểu được và vận dụng để tính các quyết các vấn đề
- Thông qua luồng hàng chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
- Thông qua luồng tiền Nắm vững mối quan hệ giữa các
o Các phương pháp tính GDP khu vực trong nền kinh tế trên giác
- Phương pháp sản xuất (Phương pháp giá trị gia độ vĩ mô
tăng)
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
- Phương pháp thu nhập
- Phương pháp chi tiêu
o GDP danh nghĩa và GDP thực
o Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm (thu nhập) quốc gia-
GNP (GNI)
o GNP (GNI) là gì?
o Cách tính GNP (GNI)
Các chỉ số giá
o Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
o GDP deflator
o Cách tính tỷ lệ lạm phát
Chương 3.
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
Quan điểm cổ điển về sản lượng cân
bằng
Quan điểm của Keynes về sản lượng cân bằng
3 Chương 3. Nắm vững các mô hình giải thích Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG (tt) cơ chế hình thành các biến số vĩ mô thích điểm tích cực trên lớp
Nền kinh tế đóng, không có chính và mối quan hệ giữa các khu vực Hướng dẫn sinh Bài tập trắc nghiệm
phủ trong nền kinh tế trên giác độ vĩ mô viên làm bài tập chương 3 trên LMS
o Thành phần của AD Dạy học theo
o Các điều kiện cân bằng phương pháp giải
▪ Y=AD quyết các vấn đề
▪ Các khoản rò rỉ = các khoản bơm vào
▪ Đầu tư thực tế= Đầu tư dự kiến
o Sản lượng cân bằng
Nền kinh tế đóng, có chính phủ
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
o Thành phần của AD
o Các điều kiện cân bằng
o Sản lượng cân bằng
Nền kinh tế mở
o Thành phần của AD
o Các điều kiện cân bằng
o Sản lượng cân bằng
Mô hình số nhân
Nghịch lý tiết kiệm
Chương 4.
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Giả thuyết: mức giá của nền
kinh tế không đổi Nhớ được khái niệm cơ bản về tiền
Tiền tệ và hệ thống ngân hàng
o Định nghĩa tiền
o Các hình thái và chức năng của tiền
Hệ thống ngân hàng
o Ngân hàng trung ương
Ngân hàng thương mại
LMS Chương 4. Hiểu được quá trình tạo ra tiền của Lớp học đảo ngược Bài tập trắc nghiệm
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tt) nền kinh tế chương 4 trên LMS
Cung tiền Hiểu rõ các công cụ thay đổi cung
o Các khối tiền tiền và nguyên tắc thực hiện để thay
▪ M0 đổi cung tiền của nền kinh tế
▪ M1 Nắm vững các mô hình cung tiền
▪ M2 cầu tiền để giải thích cơ chế hình
▪ … thành lãi suất trên thị trường
o Qui trình tạo tiền
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
o Số nhân tiền
o Hàm cung tiền
o Các công cụ chủ yếu làm thay đổi cung tiền
▪ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
▪ Lãi suất chiết khấu
▪ Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
Cầu tiền
o Động cơ giữ tiền
o Hàm số cầu tiền
o Sự dịch chuyển của đường cầu tiền
Cân bằng trên thị trường tiền tệ và
cách hình thành lãi suất cân bằng
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
Tác động của lãi suất đến sản lượng
quốc gia thông qua đầu tư và chi tiêu hộ gia
đình.
o Mối quan hệ giữa lãi suất và đầu tư
o Mối quan hệ giữa lãi suất và chi tiêu hộ gia
đình
4 Chương 5. Hiểu và nắm vững được mô hình Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
MÔ HÌNH IS-LM IS-LM, từ đó có khả năng vận dụng thích điểm tích cực trên lớp
Thị trường hàng hóa và đường IS để lý giải các chính sách kinh tế vĩHướng dẫn sinh Bài tập trắc nghiệm
Thị trường tiền tệ và đường LM mô viên làm bài tập chương 5 trên LMS
Cân bằng trên thị trường hàng hóa và Dạy học theo
thị trường tiền tệ Áp dụng các công cụ nền tảng về phương pháp giải
Tác động của chính sách tài khóa kinh tế học cần thiết để giải quyết quyết các vấn đề
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
các vấn đề chuyên môn sâu thuộc
lĩnh vực kinh tế như Kinh tế đầu tư,
Tác động của chính sách tiền tệ Kinh tế quốc tế, Quản lý công,
Chương 6. Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế môi
MÔ HÌNH AS-AD trường, …
Đường tổng cầu theo giá (dựa trên
mô hình IS-LM)
6 Chương 7. Hiểu được nguyên tắc thực hiện các Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ chính sách kinh tế vĩ mô thích điểm tích cực trên lớp
Chính sách tài khóa Từ đó có khả năng vận dụng để Dạy học theo Bài tập trắc nghiệm
o Mục tiêu của chính sách tài khóa nhận biết và lý giải tác động của phương pháp giải chương 7 trên LMS
o Công cụ của chính sách tài khóa các chính sách kinh tế vĩ mô tới các quyết các vấn đề
o Tác động của chính sách tài khóa đến mức chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
giá, sản lượng và thất nghiệp trong ngắn và dài
hạn
o Chính sách tài khóa và sự thâm hụt ngân sách
chính phủ
Chính sách tiền tệ
o Mục tiêu của chính sách tiền tệ
o Công cụ của chính sách tiền tệ
o Tác động của chính sách tiền tệ đến mức giá,
sản lượng và thất nghiệp trong ngắn và dài hạn
Nhớ và hiểu được các khái niệm cơ
Chương 8.
bản về lạm phát
LẠM PHÁT- THẤT NGHIỆP
• Lạm phát
o Khái niệm
▪ Lạm phát
▪ Giảm phát
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
▪ Giảm lạm phát
o Nhắc lại cách tính tỷ lệ lạm phát
o Phân loại lạm phát
▪ Lạm phát vừa phải
▪ Lạm phát phi mã
▪ Siêu lạm phát
LMS Chương 8. Hiểu được các nguyên nhân gây ra Lớp học đảo ngược Đánh giá chuyên cần và
LẠM PHÁT- THẤT NGHIỆP (tt) lạm phát và thất điểm tích cực trên lớp
o Nguyên nhân gây ra lạm phát Lý giải được mối quan hệ giữa lạm Bài tập trắc nghiệm
▪ Do cầu kéo phát và thất nghiệp chương 8 trên LMS
▪ Do chi phí đẩy Áp dụng các công cụ nền tảng về
▪ Do tiền (dùng phương trình Fisher: MV = PY) kinh tế học để giải quyết các vấn đề
▪ Do quán tính chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực
o Tác động của lạm phát kinh tế như Quản lý công, Kinh tế
▪ Thay đổi sản lượng, thất nghiệp và mức giá lao động…
▪ Chi phí mòn giày
▪ Chi phí thực đơn
▪ Phân phối thu nhập
o Biện pháp kiềm chế lạm phát
▪ Giảm cầu
▪ Tăng cung
Thất nghiệp
o Khái niệm
▪ Lực lượng lao động
▪ Người thất nghiệp
▪ Tỷ lệ thất nghiệp
o Nguyên nhân gây ra thất nghiệp
▪ Xét theo nguyên nhân gây ra thất nghiệp
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
- Thất nghiệp cơ học
- Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp chu kỳ
▪ Xét theo cung cầu lao động
- Thất nghiệp tự nguyện
- Thất nghiệp không tự nguyện
▪ Thất nghiệp tự nhiên
o Tác động của thất nghiệp
o Biện pháp giảm thất nghiệp
▪ Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp:
o Đường Phillips
▪ Trong ngắn hạn
▪ Trong dài hạn
Chương 9.
THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ & CÁN CÂN THANH
TOÁN Nhớ được các khái niệm cơ bản về
Khái niệm tỷ giá và thị trường ngoại tệ
o Thị trường ngoại tệ Hiểu được nguyên tắc cân bằng trên
o Tỷ giá hối đoái danh nghĩa thị trường ngoại tệ, từ đó hiểu được
các cơ chế tỷ giá hối đoái
Cân bằng trên thị trường ngoại tệ
o Cung ngoại tệ
Áp dụng các công cụ nền tảng về
o Cầu ngoại tệ
kinh tế học cần thiết để giải quyết
o Tỷ giá hối đoái cân bằng trên thị trường các vấn đề chuyên môn sâu thuộc
ngoại tệ lĩnh vực kinh tế như Kinh tế đầu tư,
Các cơ chế tỷ giá hối đoái Kinh tế quốc tế, Quản lý công, , …
o Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi
o Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định
o Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
Chương 9. Đánh giá chuyên cần và
THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ & CÁN CÂN THANH điểm tích cực trên lớp
TOÁN Thuyết giảng, giải Bài tập trắc nghiệm
Tỷ giá hối đoái thực thích chương 9 trên LMS
Cán cân thanh toán Nhớ được các chỉ tiêu cơ bản trong Dạy học theo
7
o Tài khoản vãng lai cán cân thanh toán, phương pháp giải
quyết các vấn đề
o Tài khoản vốn và tài chính
o Tài trợ chính thức
9. Quy định của môn học/Course policy
9.1. Quy định về nộp bài tập, bài kiểm tra: Sinh viên phải nộp bài tập nhóm, tham
gia làm bài kiểm tra giữa kỳ và làm bài trắc nghiệm trên LMS theo đúng thời
gian quy định
9.2. Quy định về chuyên cần:
- Điểm chuyên cần được tính trong điểm giữa kỳ khi sinh viên thực hiện các nội
dung sau: tham dự học trực tiếp và trực tuyến chuyên cần, thái độ, tham gia các
hoạt động như phát biểu, phản biện, góp ý, tranh luận, làm bài tập nhóm trong
quá trình học tập và thực hiện các yêu cầu về LMS.
9.3. Quy định về cấm thi:
- Sinh viên không được phép dự thi cuối kỳ khi vắng mặt quá 20% thời gian lên lớp
quy định đối với môn học (trực tiếp và trực tuyến,) không có điểm tổng kết quá
trình và giữa kỳ, vi phạm về thái độ, nội quy, quy định khác tại lớp, nhà trường tùy
theo mức độ.
9.4. Nội quy lớp học:
- Không được đến lớp trễ giờ theo quy định;
- Yêu cầu trong giờ học tại lớp: không được nói chuyện và làm việc riêng, không
sử dụng điện thoại cá nhân và các thiết bị điện tử trừ khi giảng viên cho phép tra
cứu tư liệu, thông tin để phục vụ cho học tập, nghiên cứu;
- Thực hiện việc tải đầy đủ các bài học, bài tập trên hệ thống quản lý học tập LMS;
- Trước khi đến lớp, yêu cầu sinh viên tự đọc, nghiên cứu các bài, tài liệu tại nhà
theo sự hướng dẫn giảng viên nhằm trao đổi, phản biện, góp ý, hợp tác, thảo luận
các nội dung được xem trước trong làm việc nhóm, cá nhân, tại lớp;
- Tinh thần, thái độ tôn trọng, nghiêm túc, trách nhiệm, tính kỷ luật, cầu thị trong
học tập, làm việc với giảng viên và các bạn trong ngoài lớp;
- Kiểm soát tốt cảm xúc cá nhân khi tranh luận, phản biện, bác bỏ, chia sẻ, góp ý,
thảo luận, trao đổi các vấn đề tại lớp, trong nhóm.
- Không được tính điểm quá trình, điểm giữa kỳ, điểm cuối kỳ khi sinh viên:
không tham dự lớp theo quy chế, không dự thi cuối kỳ, không tham gia các hoạt
động trực tuyến gồm: bài học trực tuyến, diễn đàn, bài tập, báo cáo... (nếu có)
theo yêu cầu trên hệ thống quản lý học tập LMS./.
Võ Sỹ
Cấp độ
Tên
phần Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cộng
(CĐR, nội dung,
chương…)
CĐR CLO.1 CLO.1
/Phần/Chương 1
Số câu 1 câu 1 câu 2 câu
Số điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,4 điểm = 4 %
CĐR CLO.1 CLO.1
/Phần/Chương 2
Số câu 3 câu 3 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,6 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 3 CLO.2) CLO.2)
Số câu 4 câu 2 câu 6 câu
Số điểm 0,8 điểm 0,4 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 4 CLO.2) CLO.2)
Số câu 03 câu 03 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,6 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 5 CLO.2) CLO.2) CLO.2)
Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 6 CLO.2) CLO.2)
Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,0 điểm = 12 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 7 CLO.2) CLO.2) CLO.2)
Số câu 3 câu 3 câu 1 câu 7 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,6 điểm 0,2 điểm 1,0 điểm = 14 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 8 CLO.2) CLO.2) CLO.2)
Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR (CLO.1 – (CLO.1 – (CLO.1 –
/Phần/Chương 9 CLO.2) CLO.2) CLO.2)
Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu
Số điểm 0,4 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,0 điểm = 10 %
Tổng số câu 25 câu 20 câu 5 câu 50 câu
Tổng số điểm 5,0 điểm (50 %) 4,0 điểm (40 %) 1,0 điểm (10 %) 10 điểm (100%)
Danh mục đề tài thảo luận nhóm: (sẽ được xem xét thay đổi, bổ sung hàng năm).
Chủ đề 1: Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2022
(Phân tích tổng quan số liệu GDP của Việt Nam, tốc độ tăng của GDP giai đoạn 2019 –
2022, Từ đó hãy phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm;
Phân tích cơ cấu đóng góp vào GDP của các ngành ( nông lâm ngư nghiệp; công nghiệp
xây dựng; dịch vụ), vẽ đồ thị, phân tích, nhận xét, đánh giá, nguyên nhân làm kinh tế Việt
Nam tăng trưởng vẫn còn chưa bền vững và đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế VN bền vững hơn trong thời gian tới)
Chủ đề 2: Lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
(Trình bày số liệu về diễn biến lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022, vẽ đồ thị,
phân tích nguyên nhân gây ra lạm phát, nhận xét, đánh giá, kiến nghị)
Chủ đề 3: Cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
(Tổng quan tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn
2018 – 2022 vẽ đồ thị, Tác động của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đến thương mại
của Việt Nam, Trình bày 5 quốc gia có quan hệ xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất đối với
Việt Nam, phân tích, nhận xét, đánh giá những cơ hội cũng như tránh được những rủi ro
mà chiến tranh thương mại Mỹ - Trung mang lại, giải pháp thúc đẩy xuất khẩu trong thời
gian tới. )
Chủ đề 4: Nợ công của Việt Nam đến năm 2022
(Trình bày về lý thuyết khủng hoảng nợ công, số liệu về nợ công, tỷ lệ nợ công so với
GDP của Việt Nam đến năm 2022, vẽ đồ thị, phân tích, nhận xét, đánh giá, tìm những
nguyên nhân vì sao nợ công của Việt Nam lại cao, chính phủ có sử dụng đòn bẩy nợ công
hiệu quả hay chưa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải pháp giảm nợ công trong thời
gian tới và kiến nghị nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn đi vay)
Chủ đề 5: Thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
(Trình bày số liệu về tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022, vẽ đồ thị,
phân tích, nhận xét, đánh giá, kiến nghị)
Chủ đề 6: Chính sách tiền tệ của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2022
(Trình bày Việt Nam sử dụng chính sách tiền tệ như thế nào (mở rộng hay thu hẹp tiền tệ;
sử dụng công cụ nào của chính sách tiền tệ), tại sao lại sử dụng chính sách tiền tệ như vậy
trong giai đoạn 2019-2022, phân tích, nhận xét, kiến nghị)
Chuyên đề 7: Chính sách tài khóa của Việt Nam giai đoạn 2019-2022
(Trình bày Việt Nam sử dụng chính sách tài khóa như thế nào, tại sao lại sử dụng chính
sách tài khóa như vậy trong giai đoạn 2019-2022, phân tích, nhận xét, kiến nghị)
Chuyên đề 8: Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam giai đoạn 2019-2022
(Tìm hiểu số liệu về tỷ giá của Việt Nam so với USD thay đổi trong giai đoạn 2019-2022,
chính sách tỷ giá của Việt Nam, chính sách đó đã tác động tới những vấn đề gì của kinh
tế vĩ mô như: xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài…, sự ảnh hưởng như thế
nào)
Đảm bảo tính Đảm bảo tính Đảm bảo tính Chưa đảm bảo Chưa đảm bảo
logic chặt chẽ logic chặt chẽ logic chặt chẽ tính logic chặt tính logic chặt
giữa các nội dung giữa các nội dung giữa các nội dung chẽ giữa các nội chẽ giữa các nội
trong đề tài thảo trong đề tài thảo trong đề tài thảo dung trong đề tài dung trong đề tài
luận. luận luận. thảo luận. thảo luận.
Trình bày ngắn Trình bày ngắn Trình bày ngắn Trình bày dài Trình bày dài
gọn, súc tích các gọn, súc tích các gọn, súc tích các dòng các nội dòng các nội
nội dung lý thuyết nội dung lý thuyết nội dung lý thuyết dung lý thuyết dung lý thuyết
liên quan. liên quan. liên quan. liên quan. liên quan.
(2) Nội dung thảo Nêu được đầy đủ Nêu được đầy đủ Nêu được tương Nêu chưa đầy đủ Nêu các nội dung
luận các nội dung lý các nội dung lý đối đầy đủ các các nội dung lý sai hoặc chưa
thuyết theo yêu thuyết theo yêu nội dung lý thuyết thuyết theo yêu chính xác theo
cầu cầu theo yêu cầu cầu yêu cầu
Trình bày được . Trình bày được Trình bày được Trình bày được Không trình bày
mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa được mối quan hệ
lý thuyết với thực lý thuyết với thực lý thuyết với thực lý thuyết với thực giữa lý thuyết với
tế đầy đủ và tế tương đối đầy tế khá đầy đủ và tế nhưng chưa thực tế đầy đủ và
chính xác đủ và chính xác chính xác đầy đủ hoặc có chính xác
nội dung chưa
chính xác
Chủ động, sáng Chủ động, sáng Chủ động, sáng Chưa chủ động Thụ động trong
tạo trong phương tạo trong phương tạo trong phương điều khiển thảo việc điều khiển
pháp điều khiển pháp điều khiển pháp điều khiển luận nên ảnh thảo luận, trật tự
thảo luận và giữ thảo luận và giữ thảo luận và giữ hưởng trật tự lớp thảo luận không
được trật tự lớp được trật tự lớp được trật tự lớp học không tốt. tốt.
học tốt. học tốt. học tốt. Tình hình thảo Tình hình thảo
Thúc đẩy được sự Thúc đẩy được sự Thúc đẩy được sự luận trầm lắng, có luận trầm lắng, ít
tham gia thảo tham gia thảo tham gia thảo thành viên không người có ý kiến
(3) Điều khiển luận tích cực và luận tích cực và luận tích cực và có ý kiến trao đổi trao đổi tham gia
thảo luận đầy đủ của tất cả đầy đủ của tất cả đầy đủ của tất cả tham gia đóng đóng góp cho nội
các thành viên các thành viên các thành viên góp cho nội dung dung thảo luận.
trong nhóm trong nhóm trong nhóm thảo luận. Điều khiển thảo
Giải quyết thông Giải quyết thông Giải quyết thông luận một cách
suốt tất cả các suốt tất cả các suốt tất cả các vấn qua loa để kết
vấn đề thảo luận vấn đề thảo luận đề thảo luận trong thúc sớm.
trong phạm vi trong phạm vi phạm vi thời gian
thời gian qui thời gian qui qui định.
định. định.
(4) Khả năng tiếp Thể hiện được Thể hiện được Thể hiện được Thể hiện được Thể hiện được
thu bài học chính xác các nội chính xác các nội chính xác các nội khá chính xác các thiếu chính xác
dung lý thuyết dung lý thuyết dung lý thuyết nội dung lý thuyết các nội dung lý
được trình bày được trình bày được trình bày được trình bày thuyết được trình
trên lớp và trong trên lớp và trong trên lớp và trong trên lớp và trong bày trên lớp và
sách giáo khoa sách giáo khoa sách giáo khoa sách giáo khoa trong sách giáo
Liên hệ giải thích Liên hệ giải thích Liên hệ giải thích Liên hệ giải thích khoa
được chính xác được chính xác khá chính xác được khá chính Không liên hệ
mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa xác mối quan hệ hay giải thích
lý thuyết với các lý thuyết với các lý thuyết với các giữa lý thuyết với được chính xác
hoạt động kinh tế hoạt động kinh tế hoạt động kinh tế các hoạt động mối quan hệ giữa
trong thực tiễn trong thực tiễn trong thực tiễn kinh tế trong thực lý thuyết với các
Hoàn toàn nắm Nắm tương đối Nắm tương đối tiễn hoạt động kinh tế
vững các nguyên vững các nguyên vững các nguyên Chưa nắm vững trong thực tiễn
tắc cơ bản trong tắc cơ bản trong tắc cơ bản trong các nguyên tắc cơ Không nắm vững
việc điều hành việc điều hành việc điều hành bản trong việc các nguyên tắc cơ
các chính sách các chính sách các chính sách điều hành các bản trong việc
can thiệp của can thiệp của can thiệp của chính sách can điều hành các
chính phủ và chính phủ và chính phủ và thiệp của chính chính sách can
ngân hàng trung ngân hàng trung ngân hàng trung phủ và ngân hàng thiệp của chính
ương ương ương trung ương phủ và ngân hàng
trung ương
Tham gia đi học Tham gia đi học Tham gia đi học Thâm gia đi học Không tham gia
đầy đủ đầy đủ đầy đủ khá đầy đủ đi học đầy đủ
Có thái độ coi Có thái độ coi Có thái độ coi Có thái độ coi Có thái độ chưa
trọng việc thực trọng việc thực trọng việc thực trọng việc thực coi trọng việc
hiện bài thảo luận hiện bài thảo luận hiện bài thảo luận hiện bài thảo luận thực hiện bài thảo
nhóm: các thành nhóm: các thành nhóm: các thành nhóm: các thành luận nhóm: các
viên đều có đóng viên đều có đóng viên đều có đóng viên đóng góp thành viên tham
góp tham gia vào góp tham gia vào góp tham gia vào tham gia vào bài gia không đầy đủ
bài thảo luận bài thảo luận bài thảo luận thảo luận chưa và đóng góp tham
(5) Thái độ đầy đủ gia vào bài thảo
chuyên cần Nộp bài thảo luận Nộp bài thảo luận Nộp bài thảo luận
đúng thời gian đúng thời gian đúng thời gian Nộp bài thảo luận luận chưa đủ.
quy định quy định quy định đúng thời gian Nộp bài thảo luận
Có tham khảo đầy Có tham khảo đầy Có tham khảo quy định không đúng thời
đủ và chính xác đủ các nguồn tài tương đối đầy đủ Chỉ tham khảo tài gian quy định
các nguồn tài liệu liệu theo yêu cầu các nguồn tài liệu liệu trong sách Không tham khảo
theo yêu cầu theo yêu cầu giáo khoa, ít tham các nguồn tài liệu
khảo bài học trên theo yêu cầu
lớp và trên
internet