Professional Documents
Culture Documents
Với những kiến thức cơ bản về Kinh tế học vĩ mô được cung cấp trong môn học
này, sinh viên có thể hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (như GDP,
GNI, CPI, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, …), cách thức hình thành lãi suất
trên thị trường tiền tệ, cũng như việc ngân hàng trung ương dùng lãi suất chiết khấu, dự
trữ bắt buộc và hoạt động nghiệp vụ thị trường mở như là các công cụ làm thay đổi cung
tiền trong nền kinh tế. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phân biệt được sự khác nhau giữa
các khái niệm mất giá - lên giá, nâng giá - phá giá của một đồng tiền và giải thích được
sự hình thành tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ và cách mà chính phủ có thể can
thiệp vào thị trường ngoại tệ trong từng cơ chế tỷ giá hối đoái.
Trên cơ sở nắm bắt sản lượng cân bằng được xác định như thế nào trong mô hình số
nhân của Keynes, kết hợp với các kiến thức trong thị trường tiền tệ và thị trường ngoại tệ,
sinh viên sẽ được giới thiệu mô hình IS-LM, mô hình tổng cung- tổng cầu để có thể hiểu
được khi chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa thì sản lượng quốc
gia, lạm phát và thất nghiệp bị ảnh hưởng như thế nào. Cuối cùng, cũng thông qua mô
hình tổng cung-tổng cầu, sinh viên có thể giải thích được mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Môn học điều kiện/Requirements:
STT/No. Môn học điều kiện/ Requirements Mã môn học/Code
Môn tiên quyết/Pre-requisites:
1.
Không yêu cầu
Môn học trước/Preceding courses:
2. ECON1301
Kinh tế vi mô
Môn học song hành/Co-courses:
3.
Không yêu cầu
Môn Kinh tế vĩ mô được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức cơ bản, kỹ năng đánh giá
và phân tích các hiện tượng và các sự kiện kinh tế vĩ mô, góp phần cải thiện mức độ hiểu
biết của sinh viên đối với sự vận hành của nền kinh tế và thực thi các chính sách kinh tế
vĩ mô ở các nước đang phát triển, và làm cơ sở cho việc phân tích các vấn đề có liên quan
trong các môn học ứng dụng sau này.
CĐR CTĐT
Mục tiêu môn
phân bổ cho
học/ Course Mô tả - Description
môn học -
objectives
PLOs
PLO3, PL04
CO1 Giúp sinh viên nm c các khái nim và công c c bn trong phân tích kinh t v mô, hiu c c
Khi học xong môn học, sinh viên phải am hiểu được
các nguyên tắc kinh tế căn bản trong hoạt động của nền
PLO3, PLO4,
kinh tế cũng như hiểu rõ nguyên tắc thực hiện các chính
PLO7, PLO8,
CO2 sách kinh tế vĩ mô. Có khả năng vận dụng những
PLO10, PLO12
nguyên tắc này để nhận biết và lý giải diễn biến của các
sự kiện kinh tế diễn ra hàng ngày.
9. Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của môn học và phương pháp giảng dạy – phương pháp đánh giá
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Chương 1. Nhớ và trình bày được các khái niệm Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ cơ bản thích điểm tích cực trên lớp
1.1. Các vấn đề của Kinh tế vĩ mô Hiểu được mục tiêu của nền kinh tế và Bài tập trắc nghiệm
- Sản lượng quốc gia nhớ được Các chính sách Kinh tế vĩ chương 1 trên LMS
- Lạm phát mô
- Thất nghiệp
1.2. Mục tiêu của nền kinh tế
- Hiệu quả
- Ổn định
- Tăng trưởng
- Phát triển bền vững
- Công bằng
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
1.3. Các chính sách Kinh tế vĩ mô
- Chính sách tài khóa
- Chính sách tiền tệ
- Chính sách ngoại thương
- Hướng dẫn sinh viên làm bài tập nhóm
Chương 2. Đánh giá chuyên cần và
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN điểm tích cực trên lớp
2.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) Bài tập trắc nghiệm
2.1.1. GDP chương 2 trên LMS
2.1.2. Các phương pháp tiếp cận để tính GDP
- Thông qua luồng hàng Hiểu và trình bày được khái niệm các
- Thông qua luồng tiền chỉ tiêu kinh tế
2.2. Các phương pháp tính GDP Hiểu được cơ chế vận hành của nền
Thuyết giảng, giải
2.2.1. Phương pháp sản xuất (Phương pháp giá trị gia kinh tế thị trường
thích
tăng) Hiểu được và vận dụng để tính các chỉ
Dạy học theo phương
2 2.2.2. Phương pháp thu nhập tiêu kinh tế vĩ mô
pháp giải quyết các
2.2.4. 2.2.3. Phương pháp chi tiêu Nắm vững mối quan hệ giữa các khu
vấn đề
2.2.4. GDP danh nghĩa và GDP thực vực trong nền kinh tế trên giác độ vĩ
2.2.5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế mô
2.3. Tổng sản phẩm (thu nhập) quốc gia- GNP (GNI)
2.3.1. GNP (GNI)
2.3.2. Cách tính GNP (GNI)
2.4. Các chỉ số giá
2.4.1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2.4.2. GDP deflator
2.4.3. Cách tính tỷ lệ lạm phát
3 Chương 3. Nắm vững các mô hình giải thích cơ Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG chế hình thành các biến số vĩ mô và thích điểm tích cực trên lớp
3.1. Các quan điểm về sản lượng cân bằng mối quan hệ giữa các khu vực trong Hướng dẫn sinh viên Bài tập trắc nghiệm
3.2. Nền kinh tế đóng, không có chính phủ nền kinh tế trên giác độ vĩ mô làm bài tập chương 3 trên LMS
3.2.1. Thành phần của AD Dạy học theo phương
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
3.2.2. Các điều kiện cân bằng
3.2.3. Sản lượng cân bằng
3.3. Nền kinh tế đóng, có chính phủ
3.3.1. Thành phần của AD
3.3.2. Các điều kiện cân bằng pháp giải quyết các
3.3.3. Sản lượng cân bằng vấn đề
3.4. Nền kinh tế mở
3.4.1. Thành phần của AD
3.4.2. Các điều kiện cân bằng
3.4.3. Sản lượng cân bằng
3.5. Mô hình số nhân
3.6. Nghịch lý tiết kiệm
LMS Chương 4. Nhớ được khái niệm cơ bản về tiền và Lớp học đảo ngược Bài tập trắc nghiệm
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ hệ thống ngân hàng chương 4 trên LMS
4.1. Tiền tệ Hiểu được quá trình tạo ra tiền của nền
4.1.1. Định nghĩa tiền kinh tế
4.1.2. Các hình thái và chức năng của tiền Hiểu rõ các công cụ thay đổi cung tiền
4.2. Hệ thống ngân hàng và nguyên tắc thực hiện để thay đổi
4.2.1. Ngân hàng trung ương cung tiền của nền kinh tế
4.2.2. Ngân hàng thương mại Nắm vững các mô hình cung tiền cầu
4.3. Cung tiền tiền để giải thích cơ chế hình thành lãi
4.3.1. Các khối tiền suất trên thị trường
4.3.2. Qui trình tạo tiền
4.3.3. Số nhân tiền
4.3.4. Hàm cung tiền
4.3.5. Các công cụ chủ yếu làm thay đổi cung tiền
4.4. Cầu tiền
4.4.1. Động cơ giữ tiền
4.4.2. Hàm số cầu tiền
4.4.3. Sự dịch chuyển của đường cầu tiền
4.5. Cân bằng trên thị trường tiền tệ và cách hình thành
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
lãi suất cân bằng
4.6. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
4.7. Tác động của lãi suất đến sản lượng quốc gia
4.7.1. Mối quan hệ giữa lãi suất và đầu tư
4.7.2. Mối quan hệ giữa lãi suất và chi tiêu hộ gia đình
Chương 5. Hiểu và nắm vững được mô hình IS- Đánh giá chuyên cần và
MÔ HÌNH IS-LM LM, từ đó có khả năng vận dụng để lý Thuyết giảng, giải điểm tích cực trên lớp
5.1. Thị trường hàng hóa và đường IS giải các chính sách kinh tế vĩ mô thích Bài tập trắc nghiệm
5.2. Thị trường tiền tệ và đường LM Hướng dẫn sinh viên chương 5 trên LMS
5.3. Cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền Áp dụng các công cụ nền tảng về kinh làm bài tập
4
tệ tế học cần thiết để giải quyết các vấn Dạy học theo phương
5.4. Tác động của chính sách tài khóa đề chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực kinh pháp giải quyết các
5.5. Tác động của chính sách tiền tệ tế như Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, vấn đề
Quản lý công, Kinh tế nông nghiệp,
Kinh tế môi trường, …
Chương 6. Hiểu và nắm vững được mô hình AS- Bài tập trắc nghiệm
MÔ HÌNH AS-AD AD, từ đó có khả năng vận dụng để chương 6 trên LMS
6.1. Đường tổng cầu theo giá nhận biết và lý giải diễn biến của các
6.2. Đường tổng cung theo giá: SAS, LAS sự kiện kinh tế diễn ra trong thực tế
6.3. Cân bằng vĩ mô của nền kinh tế
Lớp học đảo ngược
LMS 6.3.1. Cân bằng trong ngắn hạn Áp dụng các công cụ nền tảng về kinh
6.3.2. Cân bằng trong dài hạn tế học cần thiết để giải quyết các vấn
6.3.3. Sự thay đổi cân bằng vĩ mô của nền kinh tế đề chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực kinh
tế như Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế,
Quản lý công, Kinh tế nông nghiệp,
Kinh tế môi trường, …
5 Chương 7. Dạy học dự án Đánh giá chuyên cần và
CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ Hiểu được nguyên tắc thực hiện các Dạy học theo điểm tích cực trên lớp
7.1. Chính sách tài khóa chính sách kinh tế vĩ mô PPNCKH Bài tập trắc nghiệm
7.1.1. Mục tiêu của chính sách tài khóa Từ đó có khả năng vận dụng để nhận SV thảo luận nhóm chương 7 trên LMS
7.1.2. Công cụ của chính sách tài khóa biết và lý giải tác động của các chính và thuyết trình
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
7.1.3. Tác động của chính sách tài khóa trong ngắn và
sách kinh tế vĩ mô tới các chỉ tiêu cơ
dài hạn
bản của nền kinh tế
7.1.4. Chính sách tài khóa và sự thâm hụt ngân sách
chính phủ
7.2. Chính sách tiền tệ
7.2.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ
7.2.2. Công cụ của chính sách tiền tệ
7.2.3. Tác động của chính sách tiền tệ trong ngắn và dài
hạn
- Làm bài kiểm tra trắc nghiệm giữa kỳ
Chương 8. Bài tập trắc nghiệm
LẠM PHÁT - THẤT NGHIỆP chương 8 trên LMS
Nhớ và hiểu được các khái niệm cơ
8.1. Lạm phát
bản về lạm phát
8.1.2. 8.1.1. Các khái niệm
Hiểu được các nguyên nhân gây ra lạm
8.1.2. Công thức tính tỷ lệ lạm phát
phát và thất nghiệp
8.1.3. Phân loại lạm phát
Lý giải được mối quan hệ giữa lạm
8.1.4. Nguyên nhân gây ra lạm phát
phát và thất nghiệp Lớp học đảo ngược
LMS 8.1.5. Tác động của lạm phát
Áp dụng các công cụ nền tảng về kinh
8.1.6. Biện pháp kiềm chế lạm phát
tế học để giải quyết các vấn đề chuyên
8.2. Thất nghiệp
môn sâu thuộc lĩnh vực kinh tế như
8.2.1. Các khái niệm
Quản lý công, Kinh tế lao động…
8.2.2. Phân loại thất nghiệp
8.2.3. Tác động của thất nghiệp
8.2.4. Biện pháp giảm thất nghiệp
8.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
6 Chương 9. Nhớ được các khái niệm cơ bản về tỷ Thuyết giảng, giải Đánh giá chuyên cần và
THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ & CÁN CÂN THANH giá và thị trường ngoại tệ thích điểm tích cực trên lớp
TOÁN Hiểu được nguyên tắc cân bằng trên thị Dạy học theo phương Bài tập trắc nghiệm
9.1. Các khái niệm trường ngoại tệ, từ đó hiểu được các pháp giải quyết các chương 9 trên LMS
9.1.1. Thị trường ngoại tệ cơ chế tỷ giá hối đoái vấn đề
9.1.2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Nhớ được các chỉ tiêu cơ bản trong cán
Tuần/
buổi Hình thức dạy học
Nội dung CĐR môn học Hình thức đánh giá
học Teaching and
Content CLOs Student assessment
Week learning methods
Section
(1) (2) (3) (4) (5)
9.2. Thị trường ngoại tệ
9.2.1. Cung ngoại tệ cân thanh toán
9.2.2. Cầu ngoại tệ
9.2.3. Cân bằng trên thị trường ngoại tệ Áp dụng các công cụ nền tảng về kinh
9.3. Các cơ chế tỷ giá hối đoái tế học cần thiết để giải quyết các vấn
9.3.1. Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi đề chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực kinh
9.3.2. Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định tế như Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế,
9.3.3. Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý Quản lý công, , …
9.4. Tỷ giá hối đoái thực
9.5. Cán cân thanh toán
- Ôn tập
- Thuyết trình làm việc nhóm Hiểu được các nguyên tắc kinh tế căn Theo kết quả bài tập
bản trong hoạt động của nền kinh tế, nhóm, dựa vào tỷ lệ mức
Giảng viên phản biện độ đóng góp của mỗi
cũng như hiểu rõ nguyên tắc thực hiện
Dạy học theo phương thành viên
các chính sách kinh tế vĩ mô. Từ đó có
7 pháp giải quyết các
khả năng vận dụng những nguyên tắc
vấn đề
này để nhận biết và lý giải diễn biến
của các sự kiện kinh tế diễn ra hàng
ngày theo chủ đề giảng viên yêu cầu
10. Quy định của môn học/Course policy
10.1. Quy định về nộp bài tập, bài kiểm tra: Sinh viên phải nộp bài tập nhóm, tham
gia làm bài kiểm tra giữa kỳ và làm bài trắc nghiệm trên LMS theo đúng thời
gian quy định
10.2. Quy định về chuyên cần:
- Điểm chuyên cần được tính trong điểm giữa kỳ khi sinh viên thực hiện các nội
dung sau: tham dự học trực tiếp và trực tuyến chuyên cần, thái độ, tham gia các
hoạt động như phát biểu, phản biện, góp ý, tranh luận, làm bài tập nhóm trong
quá trình học tập và thực hiện các yêu cầu về LMS.
10.3. Quy định về cấm thi:
- Sinh viên không được phép dự thi cuối kỳ khi vắng mặt quá 20% thời gian lên lớp
quy định đối với môn học (trực tiếp và trực tuyến,) không có điểm tổng kết quá
trình và giữa kỳ, vi phạm về thái độ, nội quy, quy định khác tại lớp, nhà trường tùy
theo mức độ.
10.4. Nội quy lớp học:
- Không được đến lớp trễ giờ theo quy định;
- Yêu cầu trong giờ học tại lớp: không được nói chuyện và làm việc riêng, không
sử dụng điện thoại cá nhân và các thiết bị điện tử trừ khi giảng viên cho phép tra
cứu tư liệu, thông tin để phục vụ cho học tập, nghiên cứu;
- Thực hiện việc tải đầy đủ các bài học, bài tập trên hệ thống quản lý học tập LMS;
- Trước khi đến lớp, yêu cầu sinh viên tự đọc, nghiên cứu các bài, tài liệu tại nhà
theo sự hướng dẫn giảng viên nhằm trao đổi, phản biện, góp ý, hợp tác, thảo luận
các nội dung được xem trước trong làm việc nhóm, cá nhân, tại lớp;
- Tinh thần, thái độ tôn trọng, nghiêm túc, trách nhiệm, tính kỷ luật, cầu thị trong
học tập, làm việc với giảng viên và các bạn trong ngoài lớp;
- Kiểm soát tốt cảm xúc cá nhân khi tranh luận, phản biện, bác bỏ, chia sẻ, góp ý,
thảo luận, trao đổi các vấn đề tại lớp, trong nhóm.
- Không được tính điểm quá trình, điểm giữa kỳ, điểm cuối kỳ khi sinh viên:
không tham dự lớp theo quy chế, không dự thi cuối kỳ, không tham gia các hoạt
động trực tuyến gồm: bài học trực tuyến, diễn đàn, bài tập, báo cáo... (nếu có)
theo yêu cầu trên hệ thống quản lý học tập LMS./.
Cấp độ
Tên
phần Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cộng
(CĐR, nội dung,
chương…)
CĐR CLO1.1 CLO1.2
/Phần/Chương 1
Số câu 1 câu 1 câu 2 câu
Số điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,4 điểm = 4 %
CĐR CLO1.1 CLO1.2
/Phần/Chương 2
Số câu 3 câu 3 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,6 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 -
/Phần/Chương 3 CLO1.2 CLO1.2
Số câu 4 câu 2 câu 6 câu
Số điểm 0,8 điểm 0,4 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 -
/Phần/Chương 4 CLO1.2 CLO1.2
Số câu 03 câu 03 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,6 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 - CLO2.1-
/Phần/Chương 5 CLO1.2 CLO1.2 CLO2.2
Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 - CLO2.1-
/Phần/Chương 6 CLO1.2 CLO1.2 CLO2.2
Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,0 điểm = 12 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 - CLO2.1-
/Phần/Chương 7 CLO1.2 CLO1.2 CLO2.2
Số câu 3 câu 3 câu 1 câu 7 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,6 điểm 0,2 điểm 1,0 điểm = 14 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 - CLO2.1-
/Phần/Chương 8 CLO1.2 CLO1.2 CLO2.2
Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu
Số điểm 0,6 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,2 điểm = 12 %
CĐR CLO1.1 - CLO1.1 - CLO2.1-
/Phần/Chương 9 CLO1.2 CLO1.2 CLO2.2
Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu
Số điểm 0,4 điểm 0,4 điểm 0,2 điểm 1,0 điểm = 10 %
Tổng số câu 25 câu 20 câu 5 câu 50 câu
Tổng số điểm 5,0 điểm (50 %) 4,0 điểm (40 %) 1,0 điểm (10 %) 10 điểm (100%)