You are on page 1of 164

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

(Financial Accounting 1)
MÃ MÔN HỌC: 201057

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 1


Chương 5

KẾ TOÁN SẢN XUẤT VÀ NHẬP


XUẤT THÀNH PHẨM

(Accounting of finished goods)

Biên soạn: Bộ môn Kế toán 2

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 2


Mục tiêu chương 5

Sau khi tìm hiểu chương này, người học có khả


năng hiểu và thực hiện các nội dung sau:
 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán về các khoản
mục liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sx.
 Xử lý kế toán đối với các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến tập hợp chi phí sx và tính Zsp.
 Sử dụng thành thạo một số phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dang và tính giá thành sp.
 Trình bày thông tin liên quan đến sản phẩm dở dang,
thành phẩm trên BCTC.
20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 3
Nội dung chương 5

5.1 Kế toán chi phí sản xuất

5.2 Đánh giá sp dở dang

5.3 3 Kế toán tính Zsp

5.4 4 Kế toán nhập xuất kho TP

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 4


5.1. Kế toán chi phí sản xuất

5.1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp

5.1.2. Kế toán chi phí NC trực tiếp

5.1.3. Kế toán chi phí sx chung


4
5.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí sx

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 5


5.1.1. Kế toán chi phí NVLTT

1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán

2 Chứng từ & Sổ sách kế toán

3 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 6


5.1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc
hạch toán
1 2

Khái niệm Nguyên tắc


hạch toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 7


Khái niệm

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (direct raw material
costs) là chi phí về nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho sản xuất để chế tạo sản phẩm.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 8


Nguyên tắc hạch toán

 Chi phí NVL trực tiếp (direct raw material costs) được tính
trực tiếp vào từng đối tượng hạch toán chi phí theo các
chứng từ ban đầu.

 Trong trường hợp NVL sử dụng để chế tạo nhiều loại sản
phẩm, không thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm, thì
áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 9


5.1.1.2. Chứng từ, sổ sách
kế toán
1 2

Chứng từ Sổ sách kế


toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 10


Chứng từ

- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn GTGT (trường hợp

mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm không qua kho)

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 11


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 12


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 13


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 14


5.1.1.3. Ứng dụng vào HTTK

621

Tập hợp chi phí nguyên vật - NVL sử dụng không hết
liệu trực tiếp phát sinh trong nhập lại kho.
kỳ. - Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp phát sinh trong kỳ

TK này không có số dư

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 15


5.1.1.3 Ứng dụng vào HTTK

152(611) 621 152

NVL xuất kho dùng NVL chưa dùng


để SX đã nhập kho

111,331 154(631)

NVL mua giao K/c CP NVLTT vào


thẳng cho SX Đối tượng tính Z
152 632

NVL còn ở xưởng CP NVLTT vượt


SX cuối kỳ (…) trên mức bình thường

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 16


5.1.2. Kế toán chi phí NCTT

1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán

2 Chứng từ & Sổ sách kế toán

3 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 17


5.1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc
hạch toán
1 2

Khái niệm Nguyên tắc


hạch toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 18


Khái niệm

Chi phí nhân công trực tiếp (direct labour


costs) gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
người lao động trực tiếp làm ra sản phẩm.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 19


Nguyên tắc hạch toán

Chi phí nhân công trực tiếp (direct labour costs)


được tính trực tiếp vào từng đối tượng hạch toán chi
phí căn cứ vào các chứng từ ban đầu.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 20


5.1.2.2. Chứng từ , sổ sách kế toán

1 2

Chứng từ Sổ sách kế


toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 21


Chứng từ

- Bảng thanh toán tiền lương,

- Bảng phân bổ tiền lương

và bảo hiểm xã hội.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 22


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 23


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 24


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 25


5.1.2.3. Ứng dụng vào HTTK

622

Tập hợp chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân
trực tiếp phát sinh trong kỳ. công trực tiếp phát sinh
trong kỳ.

TK này không có số dư

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 26


5.1.2.3. Ứng dụng vào HTTK

334,111 622 154(631)

TL, phụ cấp phải trả cho K/c CP NCTT vào


CN trực tiếp SX Đối tượng tính Z

338
632
Trích BHXH,BHYT,
CP NC TT vượt
KPCĐ, BHTN cho CN TT SX
trên mức bình thường
335

TRích trước tiền lương


nghỉ phép của CN SX
20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 27
5.1.3. Kế toán chi phí SX chung

1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán

2 Chứng từ & Sổ sách kế toán

3 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 28


5.1.3.1. Khái niệm, nguyên tắc
hạch toán

1 2

Khái niệm Nguyên tắc


hạch toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 29


Khái niệm

Chi phí sản xuất chung (production overheads) là


các chi phí tập hợp ở phân xưởng sản xuất sản phẩm,
nhưng không phải là chi phí:
- Nguyên vật liệu trực tiếp (direct raw material costs)
- Nhân công trực tiếp (direct labour costs).

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 30


Nguyên tắc hạch toán

1. Chi phí SX chung được tập hợp theo phân xưởng


SX, cuối kỳ được tính phân bổ hoặc kết chuyển vào
chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
Trong đó:
- Chi phí SX chung biến đổi được phân bổ cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
- Chi phí SX chung cố định phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm tùy thuộc vào sản lượng sản xuất thực tế:

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 31


Nguyên tắc hạch toán

+ Nếu sản lượng sản xuất thực tế > sản lượng bình
thường: Phân bổ phần định phí cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo sản lượng thực tế.

+ Nếu sản lượng sản xuất thực tế < sản lượng bình
thường: Phân bổ phần định phí cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo sản lượng bình thường.

Phần chi phí chênh lệch hạch toán vào GVHB (costs of
goods sold)

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 32


Tình huống 1

Xí nghiệp M có công suất thiết kế 1.000sp/tháng,


có định phí sản xuất chung là 2.000.000đ/tháng
Y/C: Tính định phí SXC phân bổ cho số sản phẩm sản
xuất trong tháng trong trường hợp:
1. Sản lượng thực tế: 1.250sp
2. Sản lượng thực tế: 400sp
Cho biết giá thành kế hoạch: 4.900đ/sp

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 33


Nguyên tắc hạch toán

2. Trường hợp chi phí sản xuất chung (production


overheads) liên quan đến nhiều sản phẩm cùng sx
trong một phân xưởng, phải phân bổ theo:
 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất

 Số giờ máy


Để tính phần chi phí sản xuất chung cho từng loại
sản phẩm.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 34


Tình huống 2

CP nhân công: 40 triệu

Xí nghiệp M sản xuất hai


CP khấu hao: 80 triệu
loại sản phẩm A và B. Chi
phí sản xuất chung trong CP điện: 120 triệu
kỳ gồm :
CP sửa chữa bảo dưỡng máy
móc: 20 triệu

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 35


Tình huống 2

Yêu cầu: Phân bổ CP SXC cho 2 sản phẩm A và B.


Trong trường hợp:
1. Tiền lương CN trực tiếp sản xuất spA là 200 triệu,
spB: 400 triệu
2. Số giờ máy sản xuất spA là 300 giờ, spB: 200 giờ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 36


5.1.3.2. Chứng từ, sổ sách kế
toán
1 2

Chứng từ Sổ sách kế


toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 37


Chứng từ

- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ


dụng cụ,
- Bảng kê Hoá đơn chứng tư mua
vật tư không nhập kho mà đưa vào
sử dụng ngay trong sản xuất
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.

- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán


hàng,
- Phiếu chi, Hoá đơn tiền điện, nước
dùng cho sản xuất.
20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 38
Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 39


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 40


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 41


5.1.3.3. Ứng dụng vào HTTK

627

Tập hợp chi phí sản xuất - Các khoản làm giảm chi
chung phát sinh trong kỳ phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ

TK này không có số dư

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 42


5.1.3.3. Ứng dụng vào HTTK

334,338 627 154(631)

TL, phụ cấp phải trả cho K/c CP SXC vào


NV QL SX, trích BHXH,… Đối tượng tính Z
152,153(611)
Giá trị VL gián tiếp,CCDC 632
214,242,352
Chi phí về máy móc CP SXC cố định vượt
thiết sản xuất Định mức
111,112,331
Chi phí bằng tiền
ở bộ phận sản xuất

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 43


5.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí

Chi phí là khoản làm giảm lợi ích kinh tế, do đó


kiểm soát chi phí nhằm giảm tối đa chi phí là trách
nhiệm của doanh nghiệp
Để kiểm soát chi phí, cần phải:

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 44


5.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí

Xây dựng và tổ chức kiểm soát tình hình thực hiện


định mức và dự toán chi phí

Định mức chi phí được xây dựng trên cơ sở định


mức kinh tế và kỷ thuật trung bình ngành và điều
kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 45


5.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí

Dự toán chi phí được lập trên cơ sở chế độ tài


chính do Nhà nước ban hành hoặc quy chế nội bộ.

Để thực hiện việc kiểm soát, cần có các quy định


về thủ tục xét duyệt các khoản chi phí.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 46


5.2. Đánh giá sp dở dang

5.2.1. Khái niệm

5.2.2. Phương pháp đánh giá SPDD

5.2.3. Chứng từ và sổ sách kế toán


4
5.2.4. Trình bày thông tin trên bảng CĐKT

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 47


5.2.1. Khái niệm

- Sản phẩm dở dang (unfinished products) là khối lượng


công việc, sản phẩm còn đang trong quá trình sản xuất,
chế biến, đang nằm trên dây chuyền công nghê.
- Hoặc đã hoàn thành một vài qui trình chế biến nhưng
vẫn còn phải gia công thêm mới trở thành thành phẩm.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 48


5.2.2. Phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dang

1 Đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT

2 Đánh giá SPDD theo NVL chính

3 Đánh giá SPDD theo ước lượng


sp hoàn thành tương đương
4

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 49


5.2.2.1. Đánh giá SPDD theo
chi phí NVL trực tiếp

Theo phương pháp này, giá trị SPDD cuối kỳ chỉ


tính phần chi phí NVL trực tiếp, còn chi phí NCTT và
chi phí SX chung tính hết cho thành phẩm.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 50


5.2.2.1. Đánh giá SPDD theo
chi phí NVL trực tiếp

Chi phí SX Chi phí


dở dang (+) NVLTT PS
đầu kỳ trong kỳ
CPSX dở Số lượng
dang cuối = (*) sản
kỳ Số lượng Số lượng sp dở phẩm dở
sản phẩm (+) dang cuối kỳ dang CK
hoàn thành

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 51


Tình huống 3

Xí nghiệp M sản xuất hai loại sản phẩm A. Chi phí sản
xuất DD đầu kỳ gồm : 1 triệu
Chi phí SX phát sinh trong kỳ:
- CPNVLTT: 120 triệu
- CP NCTT: 72tr
- CPSXC: 15tr
Trong kỳ sx hoàn thành 1000sp, còn dở dang 100sp
Y/C: Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVLTT, NVL bỏ
hết 1 lần ngay từ đầu quá trình sx

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 52


5.2.2.2. Đánh giá SPDD theo
chi phí NVL chính

Theo phương pháp này, giá trị SPDD cuối kỳ chỉ


tính phần chi phí NVL chính còn các chi phí còn lại
tính hết cho thành phẩm.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 53


5.2.2.2. Đánh giá SPDD theo
chi phí NVL chính

Chi phí SX Chi phí


dở dang (+) NVL chính
đầu kỳ PS trong kỳ Số lượng
CPSX dở (*) sản
dang cuối = phẩm dở
kỳ Số lượng Số lượng sp dở dang CK
sản phẩm (+) dang cuối kỳ
hoàn thành

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 54


Tình huống 4

Xí nghiệp M sản xuất hai loại sản phẩm A. Chi phí sản
xuất DD đầu kỳ gồm : 10 triệu
CP SX phát sinh trong kỳ:
- CPNVL chính TT: 100 triệu
- CPNVL phụ TT: 10tr
- CP NCTT: 72tr
- CPSXC: 15tr
Trong kỳ sx hoàn thành 1000sp, còn dở dang 100sp

Y/C: Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVL chính, NVL
chính bỏ hết 1 lần ngay từ đầu quá trình sx

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 55


5.2.2.3. Đánh giá theo ước lượng
sp hoàn thành tương đương

Kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD và mức


độ chế biến hoàn thành của chúng để tính ra khối
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương...
Sau đó lần lượt tính toán từng khoản mục chi
phí cho sản phẩm dở dang theo các công thức:

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 56


5.2.2.3. Đánh giá theo ước lượng
sp hoàn thành tương đương

Chi phí SX Chi phí


dở dang (+) sản xuất PS
đầu kỳ trong kỳ
Số lượng
CPSX dở (*) sản
dang cuối = phẩm dở
kỳ Số lượng Số lượng sp dở dang CK
sản phẩm (+) dang cuối kỳ quy ra sp
hoàn thành quy đổi ra sp hoàn thành
hoàn thành

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 57


5.2.2.3. Đánh giá theo ước lượng
sp hoàn thành tương đương

Số lượng Số lượng Tỷ lệ hoàn


spdd quy đổi = spdd cuối * thành
ra sp hoàn kỳ (%)
thành

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 58


Tình huống 5

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B, trong tháng có số


liệu sau:
Sản phẩm dở dang đầu tháng:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 350.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 62.000
+ Chi phí sản xuất chung: 93.000
Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được tập hợp
gồm:
.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 59


Tình huống 5

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.650.000


+ Chi phí nhân công trực tiếp: 478.000
+ Chi phí sản xuất chung: 717.000
Trong tháng sản xuất được 160 thành phẩm B còn lại 40
sản phẩm B dở dang mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo
phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 60


Tình huống 6

Lấy lại số liệu của tình huống 5

Trong tháng sản xuất được 160 thành phẩm B


còn lại 40 sản phẩm B dở dang mức độ hoàn thành là:
- Chi phí NCTT là 50%
- Chi phí SXC là 40%
- NVLTT bỏ hết 1 lần từ đầu quá trình SX.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo ước
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 61


Tình huống thảo luận

Công ty Thành Công sản xuất mặt hàng nội thất


bằng gỗ. Do yêu cầu về độ tinh xảo của hình dáng sản
phẩm mà người thợ cần phải có tay nghề cao, do đó
lương trả cho nhân công trực tiếp cũng chiếm tỷ trọng
khá lớn.
Mặt khác, khấu hao máy móc thiết bị cho sản xuất
mặt hàng này cũng chiếm tỷ trọng lớn.
Kế toán giá thành của công ty cho rằng để đơn
giản trong việc tính toán nên áp dụng phương pháp đánh
giá sản phẩm dơ dang theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Theo bạn ý kiến này đúng hay sai, hãy giải thích?

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 62


5.2.3. Chứng từ , sổ sách kế toán

1 2

Chứng từ Sổ sách kế


toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 63


Chứng từ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 64


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 65


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 66


5.2.4. Trình bày trên Bảng CĐKT

Tài sản Mã số Cuối năm Đầu năm


I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
VI. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho (Số dư TK: 154) 141

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 67


5.3. Kế toán tính giá thành
sản phẩm

5.3.1. Khái niệm

5.3.2. Quy trình tính giá thành

5.3.3. Chứng từ và sổ sách kế toán

5.3.4. 4Phương pháp tính giá thành

5.3.5. Ứng dụng vào HTTK kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 68


5.3.1. Khái niệm

- Giá thành sản xuất (production costs) là chi phí sản
xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do
đơn vị đã sản xuất hoàn thành.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm là cách thức
để kế toán tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị
của sản phẩm hoàn thành (finished goods)
.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 69


5.3.2. Quy trình tính giá thành
sản phẩm

Bước 1: Tập hợp chi phí phát sinh theo 3 khoản mục
đó là chi phí NVL trực tiếp chi phí NCTT và chi phí
SXC

Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã


phát sinh, phân bổ chi phí sxc, sau đó tiến hành kết
chuyển các khoản chi phí về TK tính giá thành.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 70


5.3.2. Quy trình tính giá thành
sản phẩm

Bước 3: Tổng hợp chi phí sản xuất đã phát sinh và


đánh giá sản phẩm dở dang.

Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong


kỳ.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 71


5.3.3. Chứng từ , sổ sách kế toán

1 2

Chứng từ Sổ sách kế


toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 72


Chứng từ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 73


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 74


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 75


5.3.4. Phương pháp tính giá thành

1 Phương pháp giản đơn

2 Phương pháp hệ số

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 76


Phương pháp giản đơn

Phương pháp này áp dụng thích hợp với


những sản phẩm, công việc có quy trình công nghệ
sản xuất liên tục khép kín, tổ chức sản xuất nhiều.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 77


Phương pháp giản đơn

Z sản phẩm hoàn thành = CPSXDD ĐK + CPSX phát sinh


trong kỳ – CPSXDD CK – Phế liệu thu hồi (nếu có)

Tổng giá thành


Z đơn vị sản =
phẩm Số lượng sản phẩm hoàn
thành

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 78


Bài tập ứng dụng 1

Công ty Thiên Ân trong quy trình sản xuất giản đơn, sản
xuất 2 loại sản phẩm A & B. Có tình hình như sau:
Sản phẩm dở dang ĐK: spA: 0.5tr, spB : 0.3tr
1. Xuất NVL sx spA: 30tr, spB: 20tr, pvụ SX 3tr
2. Lương NCTT SXspA:28tr, spB: 12tr, quản lý sx: 5tr
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
4. Khấu hao TSCĐ ở bp sx 1.5tr

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 79


Bài tập ứng dụng 1

5. NVL sxspA sử dụng không hết nhập lại kho 1tr


6. Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 920spA, 450spB,
còn 80spA, 50spB

Yêu cầu: Định khoản và tính Z đơn vị sản phẩm A&B.
Cho biết: Chi phí SXC phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương
NCTT, SpDDCK được đánh giá theo chi phí NVL

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 80


Phương pháp hệ số

Trong cùng 1 quy trình, sản xuất ra nhiều loại sản


phẩm có chất lượng khác nhau, người ta thực hiện:
-Căn cứ vào quy trình công nghệ, đăc điểm kinh tế người
ta quy định cho mỗi sản phẩm 1 hệ số.
- Chọn sản phẩm có hệ số bằng 1 gọi là sản phẩm chuẩn.
- Quy đổi tất cả các sản phẩm về sản phẩm chuẩn.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 81


Phương pháp hệ số

Trình trình tự gồm 3 bước:


+ Bước 1: Qui đổi ra sản phẩm chuẩn.
n
Số lượng sp chuẩn hoàn thành =
 Si * Hi
i 1
Trong đó:
Si : Số lượng sản phẩm loại i
Hi : hệ số tương ứng của sp loại i

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 82


Phương pháp hệ số

+ Bước 2: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn

Z đơn vị sp chuẩn Tổng Z các loại sản phẩm


hoàn thành =
Số lượng sản phẩm chuẩn
hoàn thành

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 83


Phương pháp hệ số

+ Bước 3: Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm:

Z đơn vị sản Z đơn vị sản * Hệ số quy đổi


phẩm (i) = phẩm chuẩn sp(i)

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 84


5.3.5. Ứng dụng vào HTTK

154

Tổng hợp chi phí sản xuất - Các khoản làm giảm chi
vào cuối kỳ tính giá thành. phí sản xuất.
- Giá thành sản phẩn hoàn
thành.
SD: Chi phí SXKDDD

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 85


5.3.5. Ứng dụng vào HTTK
152 621 154 155
(1) (4) (7)

334,338 622

(2) (5)

111,112,331,214 627 111,152

(3) (6) (8)


20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 86
Bài tập ứng dụng 2

Một doanh nghiệp có cùng qui trình công nghệ, sản xuất
ra 2 loại sp M&N. Trong tháng có tài liêu sau:
1. Xuất NVL sản xuất sp: 50tr, phục vụ SX: 3tr
2. Lương NCTT : 40tr, quản lý sản xuất: 5tr
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
4. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx 1.5tr

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 87


Bài tập ứng dụng 2

5. NVL sản xuất sp sử dụng không hết nhập lại kho 1tr
6. Kết quả sản xuất:
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000 spM và 500
spN
- Sản phẩm dở dang 220spM, 150spN
Yêu cầu: Định khoản và tính Zđv sản phẩm M&N.
Cho biết:
- Sp dở dang được đánh giá theo chi phí NVL
- Hệ số qui đổi của spM là 1 và spN là 1,2

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 88


5.4. Kế toán nhập xuất kho thành
phẩm

5.4.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán

5.4.2. Chứng từ và sổ sách kế toán

5.4.3. Ứng dụng vào HTTK kế toán

4
5.4.4. Trình bày thông tin trên bảng CĐKT

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 89


5.4.1. Khái niệm, nguyên tắc
hạch toán
1 2

Khái niệm Nguyên tắc


hạch toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 90


Khái niệm

Thành phẩm (finished goods) là những sản phẩm


đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất
của doanh nghiệp sản xuất.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 91


Nguyên tắc hạch toán

 DN cần phải thực hiện việc đánh giá thành phẩm để thể
hiện giá trị của thành phẩm xuất – nhập – tồn trong kỳ.
 Thành phẩm của DN phải được đánh giá theo giá thực
tế hoặc giá hạch toán.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 92


5.4.2. Chứng từ , sổ sách kế toán

1 2

Chứng từ Sổ sách kế


toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 93


Chứng từ

- Phiếu nhập kho


- Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê thành phẩm

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 94


Chứng từ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 95


Chứng từ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 96


Chứng từ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 97


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 98


Sổ sách kế toán

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 99


5.4.3. Ứng dụng vào HTTK

155

- Trị giá của thành phẩm - Trị giá thực tế của thành
nhập kho; phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm - Trị giá của thành phẩm
thừa khi kiểm kê; thiếu hụt khi kiểm kê;

SD: Thành phẩm tồn kho


cuối kỳ.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 100


5.4.3. Ứng dụng vào HTTK

154 155 632

Nhập kho Xuất kho TP bán


thành phẩm trực tiếp

632 157

Người mua trả lại hàng, Xuất kho TP


đem nhập kho gửi đi bán
627, 641, 642

Xuất thành phẩm


dùng cho SXKD

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 101


Bài tập ứng dụng 3

Công ty Thiên Ân (BT 1&2) trong tháng có tài liêu sau:


1. Xuất 600spA và 300spB bán trực tiếp cho khách hàng
X, giá bán bằng 1,5 lần giá vốn, VAT 10% thu = TGNH
2. Xuất kho 200sp M và 100spN chuyển gửi đi bán
3. Nhập kho 50spA do khách hàng X trả lại
4. Xuất kho 20spN sử dụng làm công cụ dụng cụ ở bộ
phận bán hàng, đây là loại phân bổ 2 lần
Yêu cầu: Định khoản

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 102


5.4.4. Trình bày trên Bảng CĐKT

Tài sản Mã số Cuối năm Đầu năm


I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
VI. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho (Số dư TK: 155) 141

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 103


Phần mở rộng kiến thức

KẾ TOÁN KINH DOANH DỊCH VỤ


Accounting for services

20/12/2018 104
Nội dung
(Content)

Tổng quan về kinh doanh dịch vụ

Kế toán kinh doanh nhà hàng

Kế toán kinh doanh khách sạn

Kế toán kinh doanh du lịch

30/3/2016 105
Tổng quan về kinh doanh
dịch vụ

Kinh doanh dịch vụ

Nội dung

Đặc điểm

30/3/2016 106
Kinh doanh dịch vụ
:
 Dịch vụ kinh doanh nhà hàng

 Dịch vụ kinh doanh khách sạn

 Dịch vụ kinh doanh du lịch

30/3/2016 107
Đặc điểm
 Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương

thức thực hiện.

 Các doanh nghiệp dịch vụ thường thực hiện quản lý hoạt

động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo
từng đơn đặt hàng.

 Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm du lịch và dịch vụ

được tiến hành đồng thời, ngay cùng một địa điểm.

30/3/2016 108
Kế toán kinh doanh nhà hàng

Khái niệm

Đặc điểm

Nội dung Kế toán chi phí sản xuất


nhà hàng tự chế biến

Kế toán tiêu thụ & XĐKQKD


nhà hàng
30/3/2016 109
Khái niệm - definition:
Nhà hàng là loại hình kinh doanh các sản phẩm ăn uống,
phục vụ nhiều đối tượng khách khác nhau.

30/3/2016 110
Đặc điểm
 Vừa sản xuất vừa chế biến và tiêu thụ ngay sản phẩm sản

xuất ra.

 Chu kỳ chế biến trong hoạt động nhà hàng thường ngắn,

không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.

 Sản phẩm chế biến trong nhà hàng khi thực hiện theo yêu

cầu của khách hàng thì được xem là đã tiêu thụ. Sản phẩm
chế biến không được dự trữ lâu.

30/3/2016 111
Đặc điểm
 Sản phẩm kinh doanh nhà hàng gồm 2 dạng: sản phẩm tự

chế biến và sản phẩm mua sẵn.

 Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chí

phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

30/3/2016 112
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng
tự chế biến
Chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục chính:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Direct raw material
cost.
 Chi phí nhân công trực tiếp – Direct labour cost
 Chi phí sản xuất chung – Production overheads

30/3/2016 113
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến

Chứng từ hạch toán - Vouchers:


 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường.

 Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo nợ, báo Có.

 Biên bản kiểm kê, biên bản kiểm vật tư…

 Phiếu nhập kho, xuất kho,…

30/3/2016 114
Kế toán chi phí sản xuất nhà
hàng tự chế biến
Chứng từ hạch toán - Vouchers:
 Chi phí nhân công trực tiếp:
 Bảng lương.

 Bảng chấm công.

 Phiếu thu, phiếu chi.

 Giấy báo nợ, báo Có.

30/3/2016 115
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến
Chứng từ hạch toán - Vouchers:
 Chi phí sản xuất chung:
 Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, báo Có

 Phiếu nhập kho, xuất kho…

30/3/2016 116
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến

Tài khoản sử dụng - Account:


 Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
 TK 152 “nguyên vật liệu” - Raw materials

 TK 611 “Mua hàng” - Purchases (tài khoản dùng cho


phương pháp kiểm kê định kỳ)
 TK 621 “Chi phí vật liệu trực tiếp” - Direct raw material
costs

30/3/2016 117
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến

Tài khoản sử dụng - Account


 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
 TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp” - Direct labour
costs
 Kế toán chi phí sản xuất chung:
 TK 627 “chi phí sản xuất chung” - Production overheads

30/3/2016 118
Ứng dụng vào HTTK
 Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ tổng hợp chi phí NVLTT
TK 621
TK 152

111; 112; 331 (3)

(1)

TK 133
TK 154

(4)
152

(2)

30/3/2016 119
Ứng dụng vào HTTK
 Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ tổng hợp chi phí NCTT

TK 622
TK 154

334; 338
(1)
(2)

30/3/2016 120
Ứng dụng vào HTTK
 Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ tổng hợp chi phí SXC
TK 627
TK 632
111; 112; 331
(3)
(1)

TK 133
TK 154
152; 153; 214; (4)
334; 338

(2)

30/3/2016 121
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
 Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê
cuối kỳ trước), ghi:
Nợ 611 - Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu)
Có 152 - Nguyên liệu, vật liệu

30/3/2016 122
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
 Khi mua NVL trong kỳ, ghi:

Nợ 611 - Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu)


Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111/ 112/ 331

30/3/2016 123
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
 Khi xuất NVL để chế biến món ăn, uống, ghi:

Nợ 621 – Chi phí NVL trực tiếp


Có 611 - Mua hàng (6111 – Mua nguyên
liệu, vật liệu)

30/3/2016 124
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
 NVL không chế biến hết ở bộ phận chế biến:

Nợ 611 - Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu)


Có 621 – Chi phí NVL trực tiếp

30/3/2016 125
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
 Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm:

Nợ 631 – Giá thành sản xuất


Có 621 – Chi phí NVL trực tiếp

30/3/2016 126
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
 Tương tự như kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong
doanh nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm kê
định kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
sử dụng tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631 – Giá thành sản xuất
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

30/3/2016 127
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí sản xuất chung:
 Tương tự như kế toán chi phí sản xuất chung trong doanh
nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm kê định
kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí sản xuất chung sử dụng
tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631 – Giá thành sản xuất
Có 627 – Chi phí sản xuất chung

30/3/2016 128
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKTX):
 Cuối kỳ, tập hợp chi phí tính giá thành, ghi:

Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang


Có 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 – Chi phí sản xuất chung

30/3/2016 129
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKTX):
 Trường hợp xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua,
ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang

30/3/2016 130
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKĐK):
 Cuối kỳ, tập hợp chi phí tính giá thành, ghi:

Nợ 631 – Giá thành sản xuất


Có 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 – Chi phí sản xuất chung

30/3/2016 131
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKĐK):
 Trường hợp xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho bên mua,
ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 631 – Giá thành sản xuất

30/3/2016 132
Kế toán kinh doanh khách sạn

Khái niệm

Đặc điểm

Chứng từ hạch toán


Nội dung

Tài khoản sử dụng

Nội dung hạch toán

30/3/2016 133
Khái niệm - definition:

 Hoạt động kinh doanh khách sạn là hoạt động cho thuê
phòng nghỉ.
 Ngoài ra, có các dịch vụ kèm theo như: giặt ủi, giữ xe,
nhà hàng, massage, bán hàng lưu niệm, vũ trường…

30/3/2016 134
Đặc điểm

 Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình phục vụ trong
từng phòng của khách sạn.
 Chi phí phục vụ và khấu hao TSCĐ thường lớn.
 Chi phí dịch vụ thuê phòng khách sạn dở dang là do phòng
khách hàng thuê qua hai kỳ kế toán khác nhau.

30/3/2016 135
Chứng từ sử dụng - Vouchers:
 Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường.
 Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo nợ, báo Có.
 Biên bản kiểm kê, biên bản kiểm vật tư…
 Phiếu nhập kho, xuất kho.
 Bảng lương, bảng chấm công,…

30/3/2016 136
Ứng dụng vào HTTK
 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
 TK 627 – Chi phí sản xuất chung
 TK 632 – Giá vốn hàng bán

30/3/2016 137
Ứng dụng vào HTTK
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành dịch
vụ:
 Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (sử dụng
TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm).

30/3/2016 138
Lưu ý - Note
 Do tính chất ngành khách sạn, chi phí trực tiếp như chi
phí NVL trực tiếp và chi phí NCTT ở các phòng cho thuê
nhỏ như: chi phí xà phòng, bàn chải đánh răng, trà, báo,

 Nhưng chi phí tiền lương phục vụ quản lý phòng và chi


phí SX chung phát sinh lớn, đặc biệt là chi phí khấu hao
TSCĐ.

30/3/2016 139
Kế toán kinh doanh du lịch

Khái niệm

Đặc điểm
Nội dung

Kế toán chi phí trực tiếp tính


giá thành từng dịch vụ

30/3/2016 140
Khái niệm - definition
 Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan
tới nhiều mặt khác nhau của đời sống xã hội (hoạt động
xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị, giao lưu quốc tế…).

 Kinh doanh du lịch thường bao gồm nhiều ngành nghề


khác nhau như: kinh doanh lữ hành, kinh doanh lưu trú,
kinh doanh nhà hàng, kinh doanh vui – chơi – giải trí.

30/3/2016 141
Đặc điểm
• Chi phí nguyên liệu trực tiếp phát sinh rất nhỏ so với chi phí
tiền công và khấu hao thiết bị sử dụng cho du lịch.

30/3/2016 142
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Chi phí nhân công trực tiếp.
 Chi phí sản xuất chung.

30/3/2016 143
Lưu ý
(1) Kinh doanh hướng dẫn du lịch

 Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: tiền trả cho các khoản ăn,
uống, ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà, vé vào cửa
các di tích, danh lam, thắng cảnh…
 Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên hướng dẫn du lịch.

 Chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí của nhân viên hướng dẫn du
lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng cho các môi
giới

30/3/2016 144
Lưu ý
(2) Kinh doanh vận chuyển du lịch
 Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: nhiên liệu, dầu mở và các phụ
tùng thay thế…

 Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản trích theo
lương của nhân viên lái xe, phụ lái xe, các khoản phụ cấp tính vào
lương

 Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải, trích trước
cp vỏ ruột xe, cp sửa chữa phương tiện vận chuyển, lệ phí giao
thông, bảo hiểm xe, một số cp như thiệt hại do tông xe, bồi thường
thiệt hại…
30/3/2016 145
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Chứng từ hạch toán - Vouchers:
 Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo nợ, giấy báo Có
 Biên bản kiểm kê
 Biên bản kiểm nhận vật tư

30/3/2016 146
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá
thành từng dịch vụ
Tài khoản sử dụng - Account
 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
 TK 627 – Chi phí sản xuất chung
 TK 632 – Giá vốn hàng bán

30/3/2016 147
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Nội dung hạch toán:

 Các chi phí phải tính trực tiếp vào chi phí của từng loại dịch
vụ, không tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Nếu đó là chi phí nguyên liệu trực tiếp thì tính vào TK 621,
tiền công trực tiếp thì tính vào TK 622, các chi phí còn lại
phát sinh trong quá trình tạo ra dịch vụ thì tính vào TK 627.

30/3/2016 148
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh hướng dẫn du lịch:
 Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: tiền trả cho các khoản
ăn, uống, ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà, vé
vào cửa các di tích, danh lam, thắng cảnh…

30/3/2016 149
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh hướng dẫn du lịch:
 Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản
trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch.
 Chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí của nhân viên
hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du
lịch, hoa hồng cho các môi giới

30/3/2016 150
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh vận chuyển du lịch:
 Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: nhiên liệu, dầu mở và
các phụ tùng thay thế…
 Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản
trích theo lương của nhân viên lái xe, phụ lái xe, các khoản
phụ cấp tính vào lương

30/3/2016 151
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh vận chuyển du lịch:
 Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải,
trích trước cp vỏ ruột xe, cp sửa chữa phương tiện vận
chuyển, lệ phí giao thông, bảo hiểm xe,…

30/3/2016 152
Clip tham khảo

https://drive.google.com/open?id=0B_JJWJd6d42ETlBtYmV0ZU
txSkE

30/3/2016 153
Bài tập tình huống
Tại một nhà hàng có tài liệu sau:

1. Hàng tháng, từ ngày 1 đến ngày 25, kế toán sẽ nhận báo cáo
bán hàng hàng ngày của bộ phận bán hàng gởi đến. Tổng
doanh thu chưa thuế 25 ngày là 250.000.000 đồng, trong đó
doanh thu hàng mua sẵn là 50.000.000 đồng, hàng tự chế biến
là 200.000.000 đồng, VAT 10%, tất cả thu bằng tiền mặt là
50.000.000 đồng, Còn lại thu bằng TGNH.

2. Ngày 26, khách hàng đặt cọc 5.000.000 đồng bằng tiền mặt
để tổ chức tiệc cưới với giá 20.000.000 đồng, VAT 10%.
30/3/2016 154
Bài tập tình huống (tt)
3. Ngày 30, đã thực hiện xong tiệc cưới đặt cọc ngày 26. Khách
hàng chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại theo hợp đồng.
Chi tiết: doanh thu chưa thuế hàng mua sẵn 4.000.000 đồng,
hàng tự chế 16.000.000 đồng.

4. Cuối tháng xác định được giá thành của hàng tự chế biến đã
tiêu thự trong tháng là 150.000.000 đồng, giá vốn của hàng mua
sẵn đã tiêu thụ là 32.000.000 đồng.

30/3/2016 155
Bài tập tình huống (tt)
5. Trong tháng tập hợp chi phí bán hàng phải trả người bán là
20.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp phải trả người
bán là 15.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản và xác định KQKD của bộ phận tự chế
biến, bộ phận hàng mua sẵn và của cả nhà hàng. Biết chi phí
BH và QLDN phân bổ theo doanh thu từng loại hàng.

30/3/2016 156
Câu hỏi trắc nghiệm chương 5

Câu 1: Which of the following are basic inventories for a


manufacturer?
A. indirect materials, goods in process, and raw materials
B. finished goods, raw materials, and direct materials
C. raw materials, goods in process, and finished goods
D. raw materials, factory overhead, and direct labour
Câu 2: Which of the following would not be an element of
factory overhead?
A. salary of a marketing manager
B. amortization on the maintenance equipment
C. salary of the plant supervisor
D. property taxes on the plant buildings

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 157


Câu hỏi trắc nghiệm chương 5

Câu 3: If a year’s depreciation is charged on a piece of


equipment that is using for producing , the effect on the
accounting equation is that:
A. an asset increases
B. Production overhead increases
C. Direct raw material costs increases
D. a liability increases
Câu 4: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, ngoài sản phẩm chính
còn có phế liệu. Vậy phế liệu thu được sẽ làm:
A. Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Giảm chi phí nhân công trực tiếp
C. Giảm chi phí sản xuất chung
D. Giảm giá thành sản phẩm
20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 158
Câu hỏi trắc nghiệm chương 5

Câu 5: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung là:
A. Từng loại sản phẩm riêng biệt
B. Phân xưởng sản xuất
C. Từng đơn đặt hàng riêng biệt
D. Từng công đoạn sản xuất
Câu 6: Khoản nào sau đây hạch toán vào chi phí SXC:
A. Khấu hao máy móc thiết bị quản lý SX
B. Lương nhân viên phục vụ SX
C. CCDC sử dụng trực tiếp sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 159


Tóm tắt chương 5

 Chi phí và giá thành 2 khái niệm thuộc phạm trù giá
trị, các khoản tiêu hao nguồn lực trong quá trình SXKD.

 Kế toán chi phí SX là quá trình phân loại chi phí theo
những tiêu thức khác nhau, nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí và cung cấp số liệu về giá thành.

 Quá trình kế toán chi phí bắt đầu từ việc xác định đối
tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành, đối tượng hạch
toán chi phí, phương pháp tập hợp & hạch toán chi phí.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 160


Tóm tắt chương 5

 Chi phí và giá thành 2 khái niệm thuộc phạm trù giá
trị, các khoản tiêu hao nguồn lực trong quá trình SXKD.

 Kế toán chi phí SX là quá trình phân loại chi phí theo
những tiêu thức khác nhau, nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí và cung cấp số liệu về giá thành.

 Quá trình kế toán chi phí bắt đầu từ việc xác định đối
tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành, đối tượng hạch
toán chi phí, phương pháp tập hợp & hạch toán chi phí.

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 161


Tóm tắt chương 5

Nội dung quá trình kế toán chi phí sản xuất gồm:
 Kế toán chi phí theo khoản mục.
 Tổng hợp chi phí theo đối tượng hạch toán
 Phân bổ chi phí cho khối lượng sản phẩm còn dở
dang cuối kỳ
 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 162


Thuật ngữ tiếng Anh

 Direct raw material costs  Material costs


 Direct labour costs  Tools and instruments

 Production overheads  Fixed asset depreciation

 Unfinished products  Outside services


 Production costs  Other expenses

 Finished goods

 Factory staff costs

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 163


www.themegallery.com

20/12/2018 201057 - Kế toán sản xuất & nhập xuất TP 164

You might also like