Professional Documents
Culture Documents
201057 - Chuong 5 - KT tập hợp chi phí SX và tính giá thành sp
201057 - Chuong 5 - KT tập hợp chi phí SX và tính giá thành sp
(Financial Accounting 1)
MÃ MÔN HỌC: 201057
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (direct raw material
costs) là chi phí về nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho sản xuất để chế tạo sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp (direct raw material costs) được tính
trực tiếp vào từng đối tượng hạch toán chi phí theo các
chứng từ ban đầu.
Trong trường hợp NVL sử dụng để chế tạo nhiều loại sản
phẩm, không thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm, thì
áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm không qua kho)
621
Tập hợp chi phí nguyên vật - NVL sử dụng không hết
liệu trực tiếp phát sinh trong nhập lại kho.
kỳ. - Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp phát sinh trong kỳ
TK này không có số dư
111,331 154(631)
1 2
622
Tập hợp chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân
trực tiếp phát sinh trong kỳ. công trực tiếp phát sinh
trong kỳ.
TK này không có số dư
338
632
Trích BHXH,BHYT,
CP NC TT vượt
KPCĐ, BHTN cho CN TT SX
trên mức bình thường
335
1 2
+ Nếu sản lượng sản xuất thực tế > sản lượng bình
thường: Phân bổ phần định phí cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo sản lượng thực tế.
+ Nếu sản lượng sản xuất thực tế < sản lượng bình
thường: Phân bổ phần định phí cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo sản lượng bình thường.
Phần chi phí chênh lệch hạch toán vào GVHB (costs of
goods sold)
627
Tập hợp chi phí sản xuất - Các khoản làm giảm chi
chung phát sinh trong kỳ phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ
TK này không có số dư
Xí nghiệp M sản xuất hai loại sản phẩm A. Chi phí sản
xuất DD đầu kỳ gồm : 1 triệu
Chi phí SX phát sinh trong kỳ:
- CPNVLTT: 120 triệu
- CP NCTT: 72tr
- CPSXC: 15tr
Trong kỳ sx hoàn thành 1000sp, còn dở dang 100sp
Y/C: Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVLTT, NVL bỏ
hết 1 lần ngay từ đầu quá trình sx
Xí nghiệp M sản xuất hai loại sản phẩm A. Chi phí sản
xuất DD đầu kỳ gồm : 10 triệu
CP SX phát sinh trong kỳ:
- CPNVL chính TT: 100 triệu
- CPNVL phụ TT: 10tr
- CP NCTT: 72tr
- CPSXC: 15tr
Trong kỳ sx hoàn thành 1000sp, còn dở dang 100sp
Y/C: Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVL chính, NVL
chính bỏ hết 1 lần ngay từ đầu quá trình sx
1 2
- Giá thành sản xuất (production costs) là chi phí sản
xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do
đơn vị đã sản xuất hoàn thành.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm là cách thức
để kế toán tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị
của sản phẩm hoàn thành (finished goods)
.
Bước 1: Tập hợp chi phí phát sinh theo 3 khoản mục
đó là chi phí NVL trực tiếp chi phí NCTT và chi phí
SXC
1 2
2 Phương pháp hệ số
Công ty Thiên Ân trong quy trình sản xuất giản đơn, sản
xuất 2 loại sản phẩm A & B. Có tình hình như sau:
Sản phẩm dở dang ĐK: spA: 0.5tr, spB : 0.3tr
1. Xuất NVL sx spA: 30tr, spB: 20tr, pvụ SX 3tr
2. Lương NCTT SXspA:28tr, spB: 12tr, quản lý sx: 5tr
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
4. Khấu hao TSCĐ ở bp sx 1.5tr
Yêu cầu: Định khoản và tính Z đơn vị sản phẩm A&B.
Cho biết: Chi phí SXC phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương
NCTT, SpDDCK được đánh giá theo chi phí NVL
+ Bước 3: Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm:
154
Tổng hợp chi phí sản xuất - Các khoản làm giảm chi
vào cuối kỳ tính giá thành. phí sản xuất.
- Giá thành sản phẩn hoàn
thành.
SD: Chi phí SXKDDD
334,338 622
(2) (5)
Một doanh nghiệp có cùng qui trình công nghệ, sản xuất
ra 2 loại sp M&N. Trong tháng có tài liêu sau:
1. Xuất NVL sản xuất sp: 50tr, phục vụ SX: 3tr
2. Lương NCTT : 40tr, quản lý sản xuất: 5tr
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
4. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx 1.5tr
5. NVL sản xuất sp sử dụng không hết nhập lại kho 1tr
6. Kết quả sản xuất:
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000 spM và 500
spN
- Sản phẩm dở dang 220spM, 150spN
Yêu cầu: Định khoản và tính Zđv sản phẩm M&N.
Cho biết:
- Sp dở dang được đánh giá theo chi phí NVL
- Hệ số qui đổi của spM là 1 và spN là 1,2
4
5.4.4. Trình bày thông tin trên bảng CĐKT
DN cần phải thực hiện việc đánh giá thành phẩm để thể
hiện giá trị của thành phẩm xuất – nhập – tồn trong kỳ.
Thành phẩm của DN phải được đánh giá theo giá thực
tế hoặc giá hạch toán.
1 2
155
- Trị giá của thành phẩm - Trị giá thực tế của thành
nhập kho; phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm - Trị giá của thành phẩm
thừa khi kiểm kê; thiếu hụt khi kiểm kê;
632 157
20/12/2018 104
Nội dung
(Content)
30/3/2016 105
Tổng quan về kinh doanh
dịch vụ
Nội dung
Đặc điểm
30/3/2016 106
Kinh doanh dịch vụ
:
Dịch vụ kinh doanh nhà hàng
30/3/2016 107
Đặc điểm
Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương
động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo
từng đơn đặt hàng.
Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm du lịch và dịch vụ
được tiến hành đồng thời, ngay cùng một địa điểm.
30/3/2016 108
Kế toán kinh doanh nhà hàng
Khái niệm
Đặc điểm
30/3/2016 110
Đặc điểm
Vừa sản xuất vừa chế biến và tiêu thụ ngay sản phẩm sản
xuất ra.
Chu kỳ chế biến trong hoạt động nhà hàng thường ngắn,
Sản phẩm chế biến trong nhà hàng khi thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng thì được xem là đã tiêu thụ. Sản phẩm
chế biến không được dự trữ lâu.
30/3/2016 111
Đặc điểm
Sản phẩm kinh doanh nhà hàng gồm 2 dạng: sản phẩm tự
Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chí
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
30/3/2016 112
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng
tự chế biến
Chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục chính:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Direct raw material
cost.
Chi phí nhân công trực tiếp – Direct labour cost
Chi phí sản xuất chung – Production overheads
30/3/2016 113
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến
30/3/2016 114
Kế toán chi phí sản xuất nhà
hàng tự chế biến
Chứng từ hạch toán - Vouchers:
Chi phí nhân công trực tiếp:
Bảng lương.
30/3/2016 115
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến
Chứng từ hạch toán - Vouchers:
Chi phí sản xuất chung:
Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường
30/3/2016 116
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến
30/3/2016 117
Kế toán chi phí sản xuất nhà hàng tự
chế biến
30/3/2016 118
Ứng dụng vào HTTK
Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ tổng hợp chi phí NVLTT
TK 621
TK 152
(1)
TK 133
TK 154
(4)
152
(2)
30/3/2016 119
Ứng dụng vào HTTK
Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ tổng hợp chi phí NCTT
TK 622
TK 154
334; 338
(1)
(2)
30/3/2016 120
Ứng dụng vào HTTK
Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ tổng hợp chi phí SXC
TK 627
TK 632
111; 112; 331
(3)
(1)
TK 133
TK 154
152; 153; 214; (4)
334; 338
(2)
30/3/2016 121
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê
cuối kỳ trước), ghi:
Nợ 611 - Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu)
Có 152 - Nguyên liệu, vật liệu
30/3/2016 122
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
Khi mua NVL trong kỳ, ghi:
30/3/2016 123
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
Khi xuất NVL để chế biến món ăn, uống, ghi:
30/3/2016 124
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
NVL không chế biến hết ở bộ phận chế biến:
30/3/2016 125
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ):
Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm:
30/3/2016 126
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tương tự như kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong
doanh nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm kê
định kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
sử dụng tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631 – Giá thành sản xuất
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
30/3/2016 127
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán chi phí sản xuất chung:
Tương tự như kế toán chi phí sản xuất chung trong doanh
nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm kê định
kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí sản xuất chung sử dụng
tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631 – Giá thành sản xuất
Có 627 – Chi phí sản xuất chung
30/3/2016 128
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKTX):
Cuối kỳ, tập hợp chi phí tính giá thành, ghi:
30/3/2016 129
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKTX):
Trường hợp xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua,
ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang
30/3/2016 130
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKĐK):
Cuối kỳ, tập hợp chi phí tính giá thành, ghi:
30/3/2016 131
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản
phẩm (phương pháp KKĐK):
Trường hợp xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho bên mua,
ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 631 – Giá thành sản xuất
30/3/2016 132
Kế toán kinh doanh khách sạn
Khái niệm
Đặc điểm
30/3/2016 133
Khái niệm - definition:
Hoạt động kinh doanh khách sạn là hoạt động cho thuê
phòng nghỉ.
Ngoài ra, có các dịch vụ kèm theo như: giặt ủi, giữ xe,
nhà hàng, massage, bán hàng lưu niệm, vũ trường…
30/3/2016 134
Đặc điểm
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình phục vụ trong
từng phòng của khách sạn.
Chi phí phục vụ và khấu hao TSCĐ thường lớn.
Chi phí dịch vụ thuê phòng khách sạn dở dang là do phòng
khách hàng thuê qua hai kỳ kế toán khác nhau.
30/3/2016 135
Chứng từ sử dụng - Vouchers:
Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường.
Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo nợ, báo Có.
Biên bản kiểm kê, biên bản kiểm vật tư…
Phiếu nhập kho, xuất kho.
Bảng lương, bảng chấm công,…
30/3/2016 136
Ứng dụng vào HTTK
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 632 – Giá vốn hàng bán
30/3/2016 137
Ứng dụng vào HTTK
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành dịch
vụ:
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (sử dụng
TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm).
30/3/2016 138
Lưu ý - Note
Do tính chất ngành khách sạn, chi phí trực tiếp như chi
phí NVL trực tiếp và chi phí NCTT ở các phòng cho thuê
nhỏ như: chi phí xà phòng, bàn chải đánh răng, trà, báo,
…
30/3/2016 139
Kế toán kinh doanh du lịch
Khái niệm
Đặc điểm
Nội dung
30/3/2016 140
Khái niệm - definition
Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan
tới nhiều mặt khác nhau của đời sống xã hội (hoạt động
xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị, giao lưu quốc tế…).
30/3/2016 141
Đặc điểm
• Chi phí nguyên liệu trực tiếp phát sinh rất nhỏ so với chi phí
tiền công và khấu hao thiết bị sử dụng cho du lịch.
30/3/2016 142
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
30/3/2016 143
Lưu ý
(1) Kinh doanh hướng dẫn du lịch
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: tiền trả cho các khoản ăn,
uống, ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà, vé vào cửa
các di tích, danh lam, thắng cảnh…
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên hướng dẫn du lịch.
Chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí của nhân viên hướng dẫn du
lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng cho các môi
giới
30/3/2016 144
Lưu ý
(2) Kinh doanh vận chuyển du lịch
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: nhiên liệu, dầu mở và các phụ
tùng thay thế…
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản trích theo
lương của nhân viên lái xe, phụ lái xe, các khoản phụ cấp tính vào
lương
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải, trích trước
cp vỏ ruột xe, cp sửa chữa phương tiện vận chuyển, lệ phí giao
thông, bảo hiểm xe, một số cp như thiệt hại do tông xe, bồi thường
thiệt hại…
30/3/2016 145
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Chứng từ hạch toán - Vouchers:
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo Có
Biên bản kiểm kê
Biên bản kiểm nhận vật tư
30/3/2016 146
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá
thành từng dịch vụ
Tài khoản sử dụng - Account
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 632 – Giá vốn hàng bán
30/3/2016 147
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Nội dung hạch toán:
Các chi phí phải tính trực tiếp vào chi phí của từng loại dịch
vụ, không tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nếu đó là chi phí nguyên liệu trực tiếp thì tính vào TK 621,
tiền công trực tiếp thì tính vào TK 622, các chi phí còn lại
phát sinh trong quá trình tạo ra dịch vụ thì tính vào TK 627.
30/3/2016 148
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh hướng dẫn du lịch:
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: tiền trả cho các khoản
ăn, uống, ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà, vé
vào cửa các di tích, danh lam, thắng cảnh…
30/3/2016 149
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh hướng dẫn du lịch:
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản
trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch.
Chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí của nhân viên
hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du
lịch, hoa hồng cho các môi giới
30/3/2016 150
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh vận chuyển du lịch:
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: nhiên liệu, dầu mở và
các phụ tùng thay thế…
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản
trích theo lương của nhân viên lái xe, phụ lái xe, các khoản
phụ cấp tính vào lương
30/3/2016 151
Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành
từng dịch vụ
Kinh doanh vận chuyển du lịch:
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải,
trích trước cp vỏ ruột xe, cp sửa chữa phương tiện vận
chuyển, lệ phí giao thông, bảo hiểm xe,…
30/3/2016 152
Clip tham khảo
https://drive.google.com/open?id=0B_JJWJd6d42ETlBtYmV0ZU
txSkE
30/3/2016 153
Bài tập tình huống
Tại một nhà hàng có tài liệu sau:
1. Hàng tháng, từ ngày 1 đến ngày 25, kế toán sẽ nhận báo cáo
bán hàng hàng ngày của bộ phận bán hàng gởi đến. Tổng
doanh thu chưa thuế 25 ngày là 250.000.000 đồng, trong đó
doanh thu hàng mua sẵn là 50.000.000 đồng, hàng tự chế biến
là 200.000.000 đồng, VAT 10%, tất cả thu bằng tiền mặt là
50.000.000 đồng, Còn lại thu bằng TGNH.
2. Ngày 26, khách hàng đặt cọc 5.000.000 đồng bằng tiền mặt
để tổ chức tiệc cưới với giá 20.000.000 đồng, VAT 10%.
30/3/2016 154
Bài tập tình huống (tt)
3. Ngày 30, đã thực hiện xong tiệc cưới đặt cọc ngày 26. Khách
hàng chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại theo hợp đồng.
Chi tiết: doanh thu chưa thuế hàng mua sẵn 4.000.000 đồng,
hàng tự chế 16.000.000 đồng.
4. Cuối tháng xác định được giá thành của hàng tự chế biến đã
tiêu thự trong tháng là 150.000.000 đồng, giá vốn của hàng mua
sẵn đã tiêu thụ là 32.000.000 đồng.
30/3/2016 155
Bài tập tình huống (tt)
5. Trong tháng tập hợp chi phí bán hàng phải trả người bán là
20.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp phải trả người
bán là 15.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản và xác định KQKD của bộ phận tự chế
biến, bộ phận hàng mua sẵn và của cả nhà hàng. Biết chi phí
BH và QLDN phân bổ theo doanh thu từng loại hàng.
30/3/2016 156
Câu hỏi trắc nghiệm chương 5
Câu 5: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung là:
A. Từng loại sản phẩm riêng biệt
B. Phân xưởng sản xuất
C. Từng đơn đặt hàng riêng biệt
D. Từng công đoạn sản xuất
Câu 6: Khoản nào sau đây hạch toán vào chi phí SXC:
A. Khấu hao máy móc thiết bị quản lý SX
B. Lương nhân viên phục vụ SX
C. CCDC sử dụng trực tiếp sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Chi phí và giá thành 2 khái niệm thuộc phạm trù giá
trị, các khoản tiêu hao nguồn lực trong quá trình SXKD.
Kế toán chi phí SX là quá trình phân loại chi phí theo
những tiêu thức khác nhau, nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí và cung cấp số liệu về giá thành.
Quá trình kế toán chi phí bắt đầu từ việc xác định đối
tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành, đối tượng hạch
toán chi phí, phương pháp tập hợp & hạch toán chi phí.
Chi phí và giá thành 2 khái niệm thuộc phạm trù giá
trị, các khoản tiêu hao nguồn lực trong quá trình SXKD.
Kế toán chi phí SX là quá trình phân loại chi phí theo
những tiêu thức khác nhau, nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí và cung cấp số liệu về giá thành.
Quá trình kế toán chi phí bắt đầu từ việc xác định đối
tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành, đối tượng hạch
toán chi phí, phương pháp tập hợp & hạch toán chi phí.
Nội dung quá trình kế toán chi phí sản xuất gồm:
Kế toán chi phí theo khoản mục.
Tổng hợp chi phí theo đối tượng hạch toán
Phân bổ chi phí cho khối lượng sản phẩm còn dở
dang cuối kỳ
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Finished goods