Professional Documents
Culture Documents
Tháng 1 - 2020
KHOA DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
Bộ môn: Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
dulichkhachsan.neu.edu.vn
02462926767
dulichkhachsan.neu@gmail.com
Giảng viên phụ trách môn học
Thuyết trình bài tập nhóm 5,6 Xây dựng tour trọn gói
GIỚI THIỆU
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
Mục tiêu của chương
Sản phẩm Tour là loại sản phẩm có tính tổng hợp, ngoài sản phẩm thức
ăn đồ uống, hàng lưu niệm ..., tuyệt đại bộ phận là sản phẩm vô hình
thỏa mãn nhu cầu tâm lý của khách. Vì vậy so với hàng hóa chung giá trị
và giá trị sử dụng của sản phẩm TOUR có một số đặc điểm riêng.
Giá trị của Tour là sự kết tinh lao động phổ biến của con người, là kết
quả tiêu hao sức lực, trí lực của con người, nó có giá trị như hàng hóa
nói chung. Nhưng Giá trị của TOUR có cơ cấu phức tạp, nội dung phong
phú. Giá trị của Tour có thể chia thành ba thành phần
• Giá trị sản phẩm vật chất
• Giá trị sản phẩm dịch vụ
• Giá trị vật thu hút khách (tài nguyên, sự kiện...)
1.2 Đặc điểm của CTDL
1.2 Đặc điểm của CTDL
1.2 Đặc điểm của CTDL
1.2 Đặc điểm của CTDL
1.2 Đặc điểm của CTDL
1.2 Đặc điểm của CTDL
• Giá của các dịch vụ cơ bản: gồm một số dịch vụ chủ yếu của chương
trình du lịch với nội dung đơn giản như vé máy bay, một vài tối ngủ tại
khách sạn và tiền taxi từ sân bay tới khách sạn.
• Giá tự chọn: khách du lịch có thể tuỳ ý lựa chọn các cấp độ chất
lượng phục vụ khác nhau với các mức giá khác nhau, Cấp độ chất
lượng được xây dựng trên cơ sở thứ hạng khách sạn, mức tiêu
chuẩn ăn uống hoặc phương tiện vận chuyển.
1.3 Phân loại CTDL
Căn cứ vào mục đích của chuyến du lịch và loại hình du lịch
• Nhóm 1 : Trải nghiệm - Không linh hoạt: CT trọn gói theo hợp
đồng, quá trình tiêu dùng có tổ chức quản lý chặt chẽ, khách
tham gia tích cực
• Nhóm 2 : Trải nghiệm - Linh hoạt: Chương trình du lịch trọn gói,
linh hoạt trong hợp đồng, đảm bảo điều kiện tốt nhất cho khách
• Nhóm 3 : Tiêu thụ - Không linh hoạt: trọn gói, tiêu dùng thụ
động trong khuôn khổ của hợp đồng bằng quá trình tiêu dùng có
tổ chức quản lý chặt chẽ theo sự sắp đặt trước.
• Nhóm 4 : Tiêu thụ - Linh hoạt : trọn gói, tiêu dùng linh hoạt tăng
cường sự tiếp xúc con người và văn hoá nơi đến du lịch, sử dụng
tối đa yếu tố địa phương.
1.3 Phân loại CTDL
Căn cứ vào sự có mặt của hướng dẫn viên
• Nắm chắc nội dung công việc trong quy trình thiết
kế TOUR.
2.2 Nghiên cứu MQH giữa nhu cầu của khách và nội dung CTDL
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp ứng và nội dung CTDL
• Nhu cầu thiết yếu bao gồm nhu cầu về ăn uống, lưu
trú và di chuyển.
• Nhu cầu đặc trưng là các nhu cầu xuất phát từ động
cơ, mục đích chính của chuyến đi bao gồm nhu cầu
nghỉ ngơi, tham quan, mua sắm, tìm hiểu văn hóa,
• Nhu cầu bổ sung là các nhu cầu phát sinh khi thực
hiện việc đáp ứng nhu cầu đặc trưng: thông tin liên lạc,
giải trí, làm đẹp, đọc báo, đồ lưu niệm …
2.2 Nghiên cứu MQH giữa nhu cầu của
khách với nội dung CTDL
Phương pháp xác định nhu cầu của thị trường khách mục tiêu
• Mối quan hệ này nhằm bảo đảm tính khả thi của chương
trình du lịch. Khả năng đáp ứng thường thể hiện ở hai lĩnh
vực cơ bản là giá trị tài nguyên du lịch và khả năng sẵn sàng
đón tiếp phục vụ khách du lịch.
• Khả năng đáp ứng thường thể hiện ở hai lĩnh vực cơ bản là
giá trị tài nguyên du lịch và khả năng sẵn sàng đón tiếp phục
vụ khách du lịch, đây là hai yếu tố căn bản để xác định và xây
dựng các điểm, tuyến cho từng loại chương trình du lịch.
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Căn cứ lựa chọn các tài nguyên du lịch
• Giá trị đích thực của tài nguyên du lịch, uy tín của tài nguyên, sự nổi tiếng của
nó là những căn cứ ban đầu, bên cạnh đó nhân tố không thể bỏ qua là giá trị
của tài nguyên phải thỏa mãn các nhu cầu nhận thức, thẩm mỹ, sức khỏe… cho
khách du lịch. Giá trị của tài nguyên du lịch chính là sự công nhận của xã hội.
Bao gồm công nhận UNESCO, của quốc gia, của địa phương.
• Sự phù hợp của giá trị tài nguyên du lịch đối với mục đích của chương trình du
lịch. Những giá trị mà tài nguyên du lịch đem lại phải đáp ứng những trông đợi
của du khách và khoảng cách cũng như các yếu tố khác cần tương ứng với
những giới hạn ràng buộc của khách du lịch.
• Điều kiện phục vụ đi lại, an ninh trật tự và môi trường tự nhiên xã hội của khu
vực có tài nguyên du lịch.
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Các thành phần tham gia lập kế hoạch du lịch
Hỗ trợ người
Địa điểm
khuyết tật
Giải trí Đỗ xe
Chỗ đỗ xe
Xếp hạng
Thực đơn
Phong cách
Dịch vụ đi kèm phục vụ
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Nghiên cứu các nhà cung cấp tại điểm đến (VẬN TẢI)
Dịch vụ an toàn
Dịch vụ đi kèm , đáng tin cậy
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Nghiên cứu các nhà cung cấp tại điểm đến (ĐIỂM THAM QUAN)
Dịch vụ hướng
dẫn tại điểm
Quy định đặc biệt
trang phục, chụp ảnh
Toilet
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Nghiên cứu các nhà cung cấp tại điểm đến (DỊCH VỤ HƯỚNG
DẪN VIÊN, THÔNG TIN VỀ DANH THẮNG)
Thiết bị loa,
cờ đoàn Nhân viên được
đào tạo
Trung tâm
Điểm đứng để
thông tin
thuyết minh
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Nghiên cứu các nhà cung cấp tại điểm đến (MUA SẮM)
Đồ thủ công mỹ
Dịch vụ khác
nghệ/ Nghệ nhân
Dịch vụ đồ ăn
Toilet
2.3 Nghiên cứu MQH giữa khả năng đáp
ứng với nội dung CTDL
Lên kế hoạch
• Lên kế hoạch
• Chất lượng dịch vụ
• Giá dịch vụ
• Mối liên hệ giữa giá/ giá trị
• Chất lượng chung của điểm đến/ điểm tham quan
• Thời gian lưu lại mỗi điểm tham quan/ điểm đến
2.4 Xây dựng mục đích, ý tưởng CTDL
• Các chi phí biến đổi tính cho một khách. Bao gồm
chi phí của tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ mà
đơn giá của chúng được quy định cho từng khách.
Đây thường là các chi phí của các dịch vụ và hàng
hoá gắn liền trực tiếp với sự tiêu dùng riêng biệt
của từng khách du lịch
3.1 Xác định giá thành CTDL
Công thức tính giá thành
Hoặc = z.Q
Trong đó:
z: giá thành cho một khách
Z: Tổng chi phí cho cả đoàn khách
Q: Số thành viên trong đoàn
FC : Tổng chi phí cố định tính cho cả đoàn khách
VC: Tổng chi phí biến đổi tính cho một khách
3.1 Xác định giá thành CTDL
Phương pháp tính giá thành
5 Vé tham quan *
6 Phí hướng dẫn *
7 Visa-hộ chiếu *
8 Các chi phí thuê bao khác (văn nghệ) *
4.1 Vai trò của nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
• Vận chuyển
• Lưu trú
• Ăn uống
• Tham quan/ Điểm đến
• Bảo hiểm du lịch
• Nhà cung cấp đồ lưu niệm
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Vận chuyển
• Thứ hạng
• Vị trí
• Mô tả tiện nghi
• Ảnh
• Bản đồ định vị
• Đánh giá xếp hạng
• Đánh giá của người dùng
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Lưu trú
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Lưu trú
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Lưu trú Lựa chọn lưu trú cho 1 tour
• Giá: phụ thuộc vào ngân sách của khách hàng mục tiêu
• Thứ hạng: thể hiện chất lượng của chỗ ở
• Quy mô khách sạn
• Vị trí
• Tình trạng khách sạn
• View từ phòng khách sạn
• Tiện nghi
• Chất lượng dịch vụ
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
Banquet hall
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
Fine dining
restaurant
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
A la carte
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
Buffet
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
Fast food
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
Coffee shop/
Lounge
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Ăn uống
Attractions
Sightseeing,
Cultural Natural Sports Entertainment
Events
attractions attractions
attractions
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Điểm tham quan
Nguyên tắc cơ bản:
- Đi phải nhanh - Chơi phải chậm: Đó là nguyên tắc dựa trên cơ
sở của từ du lịch, du có nghĩa là đi, lịch có nghĩa là chơi.
- Dài - ngắn: có nghĩa thời gian ngắm cảnh, tham quan phải dài,
thời gian đi đường phải ngắn.
- Nhiều – ít: có nghĩa ngắm nhiều phong cảnh, các di tích, các
hiện vật, hiện tượng nhiều), đường đi tham quan ít trùng lặp.
- Cao - thấp: cao nghĩa là đi tham quan những nơi có sức hấp
dẫn và tính độc đáo cao, thấp là chi phí cho chuyến tham quan
này thấp.
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Điểm tham quan
• Các điểm tham quan hầu như luôn cung cấp giảm
giá cho các nhóm, sinh viên và vào cửa miễn phí
cho hướng dẫn viên / quản lý tour.
• Họ muốn được thông báo trước về sự xuất hiện
của nhóm.
• Một số điểm tham quan chỉ cho phép khách du
lịch đi theo tour.
4.2 Những nhà cung cấp dịch vụ du lịch chính
Điểm tham quan
4.3 Kết luận
• Khi làm việc với nhà cung cấp cần lưu ý: đàm
phán, mặc cả đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
• Xây dựng mối quan hệ vững chắc giữa nhà cung
cấp và công ty: quản trị chuỗi dịch vụ.
Chương 5
• Theo quan điểm của khách du lịch: Tổ chức kiểm tra chất lượng
Châu Âu: “Chất lượng sản phẩm là mức phù hợp của sản phẩm
đối với yêu cùng của người tiêu dùng”.
Chất lượng chương trình = Mức độ hài lòng của khách du lịch
5.1 Chất lượng thiết kế CTDL
5.1 Chất lượng thiết kế CTDL
Chất lượng sản phẩm lữ hành được hiểu theo sự phù hợp giữa
chất lượng thiết kế và chất lượng thực hiện, có nghĩa là sự phù
hợp, thuận tiện cho mục đích sử dụng, chính là sự cảm nhận của
khách hàng.
5.1 Chất lượng thiết kế CTDL
Một số điểm cần chú ý khi xây dựng chương trình du lịch:
Chất lượng thiết kế được đánh giá bởi các tiêu chí:
• Tính hấp dẫn, độc đáo của tài nguyên du lịch trong chương
trình du lịch phù hợp với từng đối tượng khách. Ví dụ: Đối với
khách đi du lịch với mục đích tìm hiểu văn hoá các tài nguyên
được lựa chọn thường là các lễ hội, bảo tàng.
• Chương trình phải có lịch trình và tốc độ hợp lý, thời gian dừng
chân tại các điểm du lịch, số lượng điểm đến phù hợp tình trạng
sức khoẻ cũng như sở thích của khách du lịch
• Uy tín chất lượng của các dịch vụ các nhà cung cấp phù hợp
với số tiền khách bỏ ra
5.1 Chất lượng thiết kế CTDL
Một số điểm cần chú ý khi xây dựng chương trình du lịch:
Chất lượng thực hiện: việc triển khai đúng yêu cầu thiết kế hay
chất lượng chương trình có được đảm bảo hay không phục thuộc
vào các yếu tố:
• Dịch vụ bán và đăng ký đăng ký đặt chỗ
• Chất lượng của sản phẩm dịch vụ các nhà cung cấp
• Hướng dẫn viên
• Thái độ của nhà quản lý với chương trình du lịch
• Điều kiện tự nhiên
• Sự hài lòng của khách hàng (quan trọng nhất hình thành yếu tố
trên )
5.2 Phương pháp đánh giá
chất lượng thiết kế CTDL
Các phương pháp đánh giá chất lượng