Professional Documents
Culture Documents
Đề 1:
Xây dựng con triều thiết kế ứng với tần suất P=2%.
(Con triều hoàn chỉnh phải bắt đầu từ chân triều đến chân triều kế tiếp tổng thời gian con triều
trong khoảng 27-28 giờ mới đủ 2 chân lên và xuống).
Tài liệu cho:mực nước triều thực đo tháng 4 trạm Nhà Bè
Đặc trưng mực nước triều chọn làm tiêu chuẩn thiết kế là mực nước đỉnh triều.
Bài làm:
Bảng số liệu thực đo tháng 4 trạm Nhà Bè cho trong bảng 1:
Bảng ghi mục nước từng giờ :Tháng 4/2005
Mã trạm:642
Trạm Nhà Bè-Sông Nhà Bè.
Đơn vị:cm.
Từ bảng số liệu thực đo ,ta xây dựng được đường quá trình mực nước triều (Hđ~t) ( hình 1):
1
2
3
Từ dường quá trình H đã xây dựng ở trên, chọn ra con triều điển hình (đ) với tiêu chuẩn đỉnh
cao chân thấp,biên độ triều lớn nhất ,dạng triều là bán nhật triều bất lợi có 2 đỉnh cao, một chân thấp
còn chân còn lại cao.(Hình 2)
100
50
MỰC NƯỚC (CM)
-50
-100
-150
-200
-250
620 622 624 626 628 630 632 634 636 638 640 642 644 646 648 650 652
THỜI GIAN (GIỜ)
Hình 2:Đường quá trình mực nước điển hình (Hđ~t)đ
Cấy điểm để xây dựng đường tần suất với m 20 trị số Hđ.
Từ đường quá trình mực nước H trong tháng, chọn tất cả các đỉnh triều và sắp xếp theo thứ tự từ
lớn đến nhỏ .
Chọn ra 20 giá trị đỉnh triều cao nhất làm mẫu để xây dựng đường tần suất kinh nghiệm và lý luận
(tần suất lần) .
BẢNG 2: BẢNG GIÁ TRỊ ĐỈNH TRIỀU CHỌN ĐỂ TÍNH TOÁN VỚI m 20 :
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hđ 118 115 109 107 101 101 101 100 99 98
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Hđ 97 96 95 95 95 94 94 94 94 94
4
Ki-1 (Ki-1)3 P=
STT( Hd sắp (Ki- m
Ki Ki-1
m) xếp (+) (-) 1)2 (+) (-) 100%
n 1
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1.209 0.209 0.201 0.040 0.008
1 118 4.76
6 6 0 4 1
1.178 0.178 0.170 0.029 0.005
2 115 9.52
9 9 5 1 0
1.117 0.117 0.109 0.012 0.001
3 109 14.29
4 4 4 0 3
1.096 0.096 0.089 0.007 0.000
4 107 19.05
9 9 1 9 7
1.035 0.035 0.028 0.000 0.000
5 101 23.81
4 4 0 8 0
1.035 0.035 0.028 0.000 0.000
6 101 28.57
4 4 0 8 0
1.035 0.035 0.017 0.000 0.000
7 101 33.33
4 4 8 3 0
-
1.025 0.025 0.000 0.000
8 100 0.002 38.10
1 1 0 0
5
-
1.014 0.014 0.000 0.000
9 99 0.012 42.86
9 9 2 0
7
-
1.004 0.004 0.000 0.000
10 98 0.022 47.62
6 6 5 0
9
- -
0.994 0.001 0.000
11 97 0.005 0.033 52.38
4 1 0
6 1
- - -
0.984 0.001
12 96 0.015 0.043 0.000 57.14
1 9
9 3 1
- - -
0.973 0.001
13 95 0.026 0.043 0.000 61.90
9 9
1 3 1
- - -
0.973 0.001
14 95 0.026 0.043 0.000 66.67
9 9
1 3 1
- - -
0.973 0.002
15 95 0.026 0.053 0.000 71.43
9 9
1 4 2
- - -
0.963 0.002
16 94 0.036 0.053 0.000 76.19
6 9
4 4 2
- - -
0.963 0.004
17 94 0.036 0.063 0.000 80.95
6 0
4 6 3
- - -
0.963 0.004
18 94 0.036 0.063 0.000 85.71
6 0
4 6 3
- - -
0.963 0.010
19 94 0.036 0.104 0.001 90.48
6 9
4 3 1
- - -
0.963 0.010
20 94 0.036 0.104 0.001 95.24
6 9
4 3 1
5
__
=99.8 0.134 0.011
∑= H 2 8
5
-Ta xây dựng đường tần suất lý luận theo phương pháp 3 điểm:
Vẽ đường tần suất kinh nghiệm từ tài liệu cột (2) và cột (10) (Hình 3)
Chọn 3 điểm tần suất kinh nghiệm là P1=5% ,P2=50%,P3=95%, ứng với các giá trị
Hđ1=115 cm,Hđ2=98.8 cm ,Hđ3=93 cm.
Tính các tham số thống kê:
Độ lệch S:
H H 95% 2 H 50% 115 93 2 x 98.8
S 5% 0.473
H 5% H 95% 115 93
Tra bảng phụ lục –BẢNG QUAN HỆ S VÀ CS CỦA PHƯƠNG PHÁP 3 ĐIỂM VỚI P=5%-50%-
95%, được Cs=1.67
Từ Cs=1.67 ,tra bảng phụ lục-BẢNG TRA QUAN HỆ CS VỚI Ф TRONG PHƯƠNG PHÁP 3
ĐIỂM, ra Ф50%= -0.263 ,Ф5%-Ф95%=3.041
Trong đó Ф5%,Ф50%,Ф95% là các khoảng lệch tung độ ứng với các xác suất 5%,50%,95%.
Tính σ:
X p1 X p 3 115 93
7.23
p1 p 3 3.041
__
H H p 2 p 2 98.8 7.23x (0.263) 100.7 cm
7.23
Cv
__
100.7 0.07
H
Tính Hp :
__ __
Hp =Kp. H =[Ф(p,Cs).Cv +1]. H
Giá trị Ф(p,Cs) tra trong phụ lục BẢNG TRA TUNG ĐỘ Ф THEO TẦN SUẤT P%-PHƯƠNG
PHÁP MARIUTIN.
Tập hợp các giá trị Hđ ứng với các tần suất P là đường tần suất cần tìm.(Hình 3).
Bảng kết quả tính Hđ theo phương pháp 3 điểm:
BẢNG 5: BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT LÝ LUẬN:
TÇn
STT Kp Hđ Ghi chó
suÊt P
(1) (2) (3) (4) (5)
0.01 1.53 153.15
0.10 1.39 138.83 Hđ=138.83 cm
6
10.00 1.10 109.28
20.00 1.05 104.59
25.00 1.03 103.07
30.00 1.02 101.72
40.00 1.00 99.61
50.00 0.98 97.92
60.00 0.97 96.46
70.00 0.95 95.22
75.00 0.95 94.61
80.00 0.94 94.00
85.00 0.94 93.40
90.00 0.93 92.79
95.00 0.92 92.09
97.00 0.92 91.81
99.00 0.92 91.46
99.90 0.91 91.22
Với cách chọn mẫu như trên ta phải chuyển từ tần suất thiết kế P=2% về tần suất lần Pl theo công
thức Pn= mPl (1)
Suy ra Pl=2/20 =0.1%.
Theo kết quả tính được , với Pl= 0.1% ,ta có HđP =138.83 cm.
Hp 138.83
KTP= = =1.45
Hđ 96
Hình 3: Đường tần suất đỉnh triều Hđ trạm Nhà Bè tháng 4-2005
-Phương pháp Mariutin có thể dùng đường tần suất lý luận chuẩn có dạng phân bố đối xứng,
( coi Cs=0).Chọn 20 đỉnh triều từ các đỉnh triều như ở phương pháp cấy điểm.Từ (1) ta cũng có
được Pl=0.1%, tra trong phụ lục BẢNG TRA TUNG ĐỘ Ф THEO TẦN SUẤT P%-PHƯƠNG
PHÁP MARIUTIN ,nội suy ra giá trị Ф0.1%=2.994
STT Hd (H-Htb)^2
1 118 329.4225
2 115 229.5225
3 109 83.7225
4 107 51.1225
5 101 1.3225
6 101 1.3225
7 101 1.3225
8 100 0.0225
9 99 0.7225
10 98 3.4225
7
11 97 8.1225
12 96 14.8225
13 95 23.5225
14 95 23.5225
15 95 23.5225
16 94 34.2225
17 94 34.2225
18 94 34.2225
19 94 34.2225
20 94 34.2225
__
H đ =99.8
5 ∑=966.55
__
(H đ H đ ) 2 .n
966.55 x 20 9.6
n 210
__
H đ =99.85 (cm) .
Từ đó tính được:
HđP=2% = H đ + Ф. =99.85+2.994x9.6=128.6 (cm)
__
Kết quả này nhỏ hơn kết quả thu được từ phương pháp cấy điểm đã trình bày phần trên khá nhiều.
Thu phóng con triền điển hình thành con triều thiết kế bằng cách nhân các tung độ của đường điển
hình với hệ số hiệu chỉnh KTP= 1.45 ,số liệu tính toán được trong bảng 6:
8
ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH MỰC NƯỚC ĐIỂN HÌNH THU PHÓNG
ĐƯỜNG MỰC NƯỚC ĐIỂN HÌNH ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH MỰC NƯỚC THIẾT KẾ
200
100
0
MỰCNƯỚC(CM)
-100
-200
-300
-400
620 622 624 626 628 630 632 634 636 638 640 642 644 646 648 650 652
THỜI GIAN (GIỜ)
Hình 4:Đường quá trình mực nước điển hình thu phóng
150
100
50
MỰC NƯỚC (CM)
-50
-100
-150
-200
-250
620 622 624 626 628 630 632 634 636 638 640 642 644 646 648 650 652
THỜI GIAN (GIỜ)
Hình 5: Đường mực nước tổ hợp.
NHẬN XÉT:
-Kết quả tính toán theo Mariutin nhỏ hơn khá nhiều so với phương pháp cấy điểm:
Mariutin: HđP=2% =123.62 (cm)
Cấy điểm: HđP =140.61 cm
Nguyên nhân của sự sai khác này là do phương pháp Mariutin chỉ chính xác khi chênh lệch mực
nước đặc trưng triều hằng ngày hoặc nửa tháng không lớn lắm và chỉ nên tính với tần suất trong
đoạn từ 10-20 năm,do đó dùng đường tần suất lý luận chuẩn có dạng phân bố đối xứng (Cs=0),để
tính mực nước triều thiết kế.Nhưng trong thực tế dạng triều ở Việt Nam theo dạng Peason III có
phân bố lệch dương hay lệch âm, và kết quả tính toán với Hđ thiên lớn (thiên về an toàn hơn) ,vì vậy
Hđ tính theo phương pháp cấy điểm có giá trị lớn hơn phương pháp Mariutin.
Cũng theo Mariutin thì khi tính toán với tần suất lớn hơn 30-50 năm sẽ cho kết quả kém chính xác
vì khi đó các nhân tố ảnh hưởng đến tính đối xứng ,phá vỡ quy luật phân bố chuẩn của đường phân
bố mật độ tần suất thủy triều.
10
X
X1
X2
Cs=0
Cs>0
PTK P%
Hình 7:Đường tần suất mực nước đỉnh triều theo 2 phương pháp cấy điểm và Mariutin
Đường tần suất lý luận Hđ tính theo phương pháp cấy điểm với Cs= 1.59 >0 có dạng cong,còn đường
tần suất tính theo Mariutin có dạng đường thẳng (Cs=0).Đường cong luôn có độ dốc lớn hơn và do
vậy khi PTk càng tiến gần về giá trị nhỏ thì X1 (Hđ1-Giá trị mực nước đỉnh triều tính theo phương pháp
cấy điểm) sẽ tăng nhanh và lớn hơn X2 (Hđ2- Giá trị mực nước tính theo phương pháp Mariutin)
Đường quá trình mực nước tổ hợp cho kết quả con triều thiết kế có chân bằng chân con triều điển
hình và đỉnh cũng cao,phù hợp với dạng triều thực tế hơn.
11