Professional Documents
Culture Documents
Quiz - Bài 37 và 38 - Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Quiz - Bài 37 và 38 - Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Quiz Instructions
Question 1 1 pts
Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể” có đặc điểm:
Thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều.
Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Question 2 1 pts
Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Cả A, B và C.
Question 3 1 pts
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 1/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Cả A, B và C.
Question 4 1 pts
Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Cả A, B và C.
Question 5 1 pts
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, giữa các cá
thể có sự cạnh tranh gay gắt.
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không trong môi trường, giữa các cá thể có sự
cạnh tranh gay gắt.
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể có
sự cạnh tranh gay gắt.
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 2/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 6 1 pts
Ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện khi môi trường đồng nhất, các cá thể có tập tính lãnh thổ
cao, cạnh tranh giữa các cá thể rất gay gắt.
Ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện khi môi trường đồng nhất, các cá thể có tập tính lãnh thổ
cao, cạnh tranh giữa các cá thể không gay gắt.
Ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện khi môi trường đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh
thổ và cũng không sống tụ họp.
Rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp.
Question 7 1 pts
Rất phổ biến, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất
nhằm tận dụng được sức sống tiềm tàng của môi trường.
Phổ biến nhất, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất
nhằm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Phổ biến nhất, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất
hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Ít gặp trong tự nhiên, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt
nhất hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Question 8 1 pts
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 3/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
Kích thước quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
Question 9 1 pts
Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Thời gian sống của các cá thể tù khi sinh ra đến khi sinh sản.
Question 10 1 pts
Khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 4/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 11 1 pts
Question 12 1 pts
Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên:
Question 13 1 pts
Dạng ổn định.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 5/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 14 1 pts
Chim hải âu, chim cốc làm tổ là ví dụ của kiểu phân bố:
Đồng đều.
Theo nhóm.
Ngẫu nhiên.
Question 15 1 pts
Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng sống trong xavan đồng cỏ ở châu
Phi là ví dụ của kiểu phân bố:
Đồng đều.
Theo nhóm.
Ngẫu nhiên.
Question 16 1 pts
(2). Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn có số lượng cá thể cái nhiều hơn
cá thể đực.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 6/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
(3). Gà có số lượng các thể cái nhiều gấp đôi, gấp ba, đôi khi tới 10 lần số
lượng cá thể đực.
(4). Muỗi đực thường sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng ít hơn muỗi
cái.
1.
2.
3.
4.
Question 17 1 pts
(1). Trứng Vích được ấp ở nhiệt độ cao hơn 15oC thì con đực nở ra nhiều hơn
con cái.
(2). Trong thiên nhiên, tỉ lệ đực:cái của các loài thường là 1:1.
(3). Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn sống của
quần thể khi điều kiện môi trường thay đổi.
(4). Tùy điều kiện sống, thời gian và tùy loài mà tỉ lệ giới tính có thể thay đổi
khác với 1:1.
(1) và (3).
(2) và (3).
(1) và (4).
Chỉ (1).
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 7/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 18 1 pts
Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do:
Nhiệt độ giảm.
Question 19 1 pts
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước
quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với
những thay đổi của môi trường.
Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít.
Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần
thể.
Cả 3 đáp án trên.
Question 20 1 pts
Yếu tố nào trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần
thể trong tự nhiên thường bị biến động:
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 8/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 21 1 pts
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
Question 22 1 pts
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả
năng thích nghi cao nhất là quần thể có:
Question 23 1 pts
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 9/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Con đực cái gặp nhau cao hơn nên khả năng sinh sản tăng.
Môi trường bị thay đổi đến mức bất lợi cho sự tồn tại của quần thể dẫn đến diệt vong
ngay sau đó.
Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, giành thức ăn, nơi ở dẫn tới tử vong tăng cao.
Chỉ các cá thể ốm yếu mới bị đào thải, quần thể tiếp tục phát triển.
Question 24 1 pts
Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái
cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao?
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều nhưng
không có cạnh tranh vì sống bày đàn → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư
→ số lượng cá thể giảm.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh
tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh
tranh → sinh sản tăng, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể tăng.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thừa, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh
tranh → sinh sản giảm, tử vong giảm, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
Question 25 1 pts
Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương
ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 10/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 26 1 pts
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi (trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh
sản) sẽ bị diệt vong khi mất đi:
Question 27 1 pts
Theo vĩ độ địa lí, cấu trúc tuổi quần thể của một loài (hoặc những loài gần nhau
về nguồn gốc) phức tạp nhất khi quần thể phân bố ở vùng:
Vĩ độ trung bình.
Vĩ độ nhiệt đới.
Question 28 1 pts
Những quần thể nào sau đây không có nhóm tuổi sau sinh sản ?
Question 29 1 pts
Quần thể nào sau đây có tuổi trước sinh sản khá dài, còn tuổi sinh sản và sau
sinh sản rất ngắn ?
Question 30 1 pts
Dựa vào biểu đồ bên dưới, hãy chọn nhận xét đúng ?
Cả 3 đáp án trên.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 12/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 31 1 pts
Quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
Quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
Quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
Question 32 1 pts
Đặc trưng sinh thái cơ bản nhất của quần thể là:
Sự phân bố cá thể.
Mật độ cá thể.
Tỉ lệ giới tính.
Tỉ lệ nhóm tuổi.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 13/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Question 33 1 pts
Question 34 1 pts
(1). Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy loài và chịu tác động của nhiều nhân tố như điều
kiện sống, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính sinh vật.
(2). Mật độ cá thể là đặc trưng sinh thái cơ bản nhất của quần thể.
(3). Hình thức phân bố cá thể đồng đều rất hay gặp trong tự nhiên, giúp giảm
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 14/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
(4). Hình thức phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống
tiềm tàng trong môi trường.
(5). Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm.
(6). Mỗi quần thể có những đặc trưng cơ bản, là những dấu hiệu phân biệt quần
thể này với quần thể khác.
(7). Tuổi sinh thái là thời gian từ khi cá thể sinh ra đến khi chết vì già.
(8). Trong điều kiện khí hậu xấu đi, các cá thể non dễ thích nghi hơn, sau đó lớn
lên nhanh chóng.
(9). Sự hiểu biết về giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi và bảo vệ
môi trường.
(10). Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ già đến non, ta có tháp tuổi hay tháp dân
số.
3.
4.
5.
6.
Question 35 1 pts
Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích
thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố bên
dưới. Vậy, yếu tố nào bên dưới là quan trọng nhất?
Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 15/16
3/11/2021 Quiz: Bài 37 và 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
https://canvas.instructure.com/courses/1954389/quizzes/4940884/take 16/16