Professional Documents
Culture Documents
Sử Dụng Thuốc Điều Trị Loét DD TT Phần 2- DLS2
Sử Dụng Thuốc Điều Trị Loét DD TT Phần 2- DLS2
Sử dụng thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng (tiếp theo) Mục tiêu
1. Trình bày được các nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, mục tiêu
điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng.
2. Trình bày được các xét nghiệm tìm bằng chứng H.Pylori.
3. Trình bày được các phác đồ điều trị dùng thuốc và lưu ý khi
lựa chọn thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori
1 2
1 Đại cương
2 Chẩn đoán
3 Điều trị
3 4
1
3/8/2020
3.1. Mục tiêu: 3.2 Liệu pháp hỗ trợ không dùng thuốc
Tùy nguyên nhân, mới mắc/ tái phát, biến chứng a) Chế độ ăn uống, vệ sinh.
Mục tiêu chung 1. Tránh dùng Nsaids, aspirin
✓Giảm đau do loét 2. Ngừng hoặc giảm bớt hút thuốc lá, ít hơn 10 điếu/ngày.
✓Làm lành vết loét 3. Tránh dùng gia vị và các chất kích thích:
cafe (boy)
✓Ngăn ngừa tái phát
rượu, bia (boy)
✓Giảm biến chứng do loét
chua, cay, mặn…(girl)
✓Diệt trừ H. pylori nếu BN có nhiễm H. pylori
b) Căng thẳng (stress) tâm lý, áp lực công việc
5 6
3.2 Liệu pháp hỗ trợ không dùng thuốc 3.3 Điều trị dùng thuốc
7 8
2
3/8/2020
Giảm dạ dày bài tiết acid: Giảm sản xuất hàng ngày axit khoảng 80-95%
H2 kháng histamin: Cimetidine, ranitidine, famotidine, nizatidine và Roxatidine Hấp thụ ở ruột non pH 6
Thuốc ức chế bơm proton: Omeprazole, Lansoprazole, Pantoprazole, PPI là các tiền chất - môi trường axit cần thiết để kích hoạt.
Rabeprazole và Esomeprazole
Tác dụng ức chế tối đa axit từ 2 đến 6 giờ sau khi uống và thời gian ức
Thuốc kháng cholinergic: Pirenzepine, propantheline và Oxyphenonium
chế kéo dài đến 72-96 giờ.
Prostaglandin analogue: Misoprostol
Dạng bào chế: dưới dạng bao tan trong ruột
Thuốc Anti-H. pylori : Amoxicillin, Clarithromycin, metronidazole, tinidazole và
tetracycline…
Bảo vệ loét: Sucralfate, keo Bismuth subcitrate
9 10
11 12
3
3/8/2020
13 14
H2 Blockers H2 Blockers
H2 Blockers
Tính Chất
Ức chế cạnh tranh có hồi phục của thụ thể H2
Ngăn chặn sản xuất axit 70%
Ức chế nền và kích thích tiết acid, chiếm hiệu quả
trong ức chế tiết acid về đêm.
Ranitidine, famotidine, Roxatidine, Nizatidine.
15 16
4
3/8/2020
17 18
Thuốc kháng acid dạ dày Thuốc kháng acid dạ dày
✓ Trung hòa acid (nâng pH lên 4) Lý do kết hợp nhôm hydroxide và magnesium hydroxide
trong các chế phẩm kháng acid?
✓ Tăng bài tiết nhày, bicarbonate
Làm thế nào để tránh tạo phức hợp không hòa tan của
✓ Tăng tổng hợp prostaglandin thuốc bởi thuốc kháng acid ➔ không bị hấp thu?
19 20
5
3/8/2020
21 22
23 24
6
3/8/2020
25 26
27 28
7
3/8/2020
Tình hình đề kháng kháng sinh của H.pylori trên TG Tình hình đề kháng kháng sinh của H.pylori ở Việt Nam
29 30
HDĐT HELICOBACTER PYLORI - ACG 2017 HDĐT HELICOBACTER PYLORI - ACG 2017
31 32
8
3/8/2020
33 34
HDĐT HELICOBACTER PYLORI - ACG 2017 HDĐT HELICOBACTER PYLORI - ACG 2017
PAM (PPI + Amoxicillin + Metronidazole) : Phác đồ 3 thuốc có levofloxacin trong 10-14 ngày (chỉ ở
PPI: omeprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều Hoa Kỳ):
tương đương PPI: omeprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều
Amoxicillin 1000 mg BID tương đương
Metronidazole 500 mg BID
Amoxicillin 1000 mg BID
Phác đồ nối tiếp(chỉ ở Hoa Kỳ):
PPI: omeprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều Levofloxacin 500 mg QD
tương đương trong 5-7 ngày Phác đồ nối tiếp có levofloxacin (chỉ ở Hoa Kỳ):
Amoxicillin 1000 mg BID trong 5-7 ngày
PPI: omeprazole 20 mg - 40 mg BID hoặc một PPI thay thế
Nối tiếp bằng phác đồ PMC (xem phía trên) trong 5-7 ngày
ở liều tương đương trong 5-7 ngày
Phác đồ hỗn hợp(chỉ ở Hoa Kỳ):
PPI: omeprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều Amoxicillin 1000 mg BID trong 5-7 ngày
tương đương trong 7 ngày Nối tiếp trong 5-7 ngày bằng: PPI + Amoxicillin 1000 mg BID
Amoxicillin 1000 mg BID trong 7 ngày + Levofloxacin 500 mg QD +Metronidazole 500 mg BID
Nối tiếp bằng PAMC (xem phía trên) trong 7 ngày
35 36
9
3/8/2020
37 38
39 40
10
3/8/2020
https://www.youtube.com/watch?v=QZhvJc7PCVI
Các kháng sinh amoxicillin, clarithromycin, metronidazole,
rifabutin, levofloxacin, tinidazole được uống vào bữa ăn nhằm
tránh các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa do
thuốc gây ra
Tetracyclin do sinh khả dụng của thuốc bị giảm bởi thức ăn,
nên kháng sinh này được uống cách xa bữa ăn
41 42
43 44
11
3/8/2020
12