You are on page 1of 38

BỘ CÂU HỎI ÔN THI LÂM SÀNG DA LIỄU 2019.

Câu 1. Cho hình ảnh:

a) Hỏi hiện tượng gì?


- Hiện tượng KOEBNER. => CÔ ÉP NỞ - rốn, lồi lồi
(theo đường gãi -> trầy xước, hoặc đường mổ - những vùng chấn thương qua vùng vảy nến)
b) Nêu 3 bệnh có hiện tượng này:
vãi hạt cơm ở ly kem ra nền phẳng
- vảy nến
- lichen phẳng
- hạt cơm phẳng.
Câu 2.
a)Quá trình keratin hoá. Thời gian trung bình bao lâu. Trong bệnh nào?
- Quá trình kera tin hóa là quá trình tế bào biệt hóa và di chuyển đi từ lớp đáy đến lớp sừng
- thời gian trung bình: 28 ngày.
b) rối loạn tăng quá trình keratin hóa đặc trưng trong bệnh nào
- Vảy nến.
Câu 3.

a)Thuốc điều trị ghẻ độc cho thần kinh.


- LINDANE 1% => luyện lin đan thì bị thần kinh do ghẻ cắn
b) Nêu chống chỉ định của thuốc đó
Trẻ nhỏ, Người già, Người có động kinh chưa kiểm soát, Bệnh da (viêm da, vảy nến), Người
<50kg
=> Đã bị thần kinh: người già -> NO, trẻ em -> NO, người động kinh chưa kiểm soát -> NO.
Luyện lin đan mà bị viêm da, vảy nến trong cái lu <50kg
Câu 4) Kể tên các tiểu thể cảm giác trên da và chức năng?
K - M - P - R khuyến mãi PR tiểu thể cảm giác
- Tiểu thể Krause: cảm giác lạnh. => Cà rốt trong tủ lạnh
- Tiểu thể Meissner: cảm giác xúc giác nhẹ.
- Tiểu thể Pacini: cảm giác tỳ ép => Pa (ba) - cị (trăm) - nỉ (tỳ ép vào gối)
- Tiểu thể Ruffini : cảm giác nóng. => Ruf fini = hoàn thành - bỏ vào mấy Rúp => nóng máy
Câu 5. Cho hình ảnh :

a) Hỏi test gì:


- Test áp.
b) Đùng để chẩn đoán bệnh gì?
- Để phát hiện các dị nguyên tiếp xúc.
(Kháng nguyên nghi ngờ dán vào 2 xương bả vai. 48-72h sau lột ra -> nổi đỏ,..)
Câu 6) Cho hình ảnh

a) Nêu tên nghiệm pháp:


- Này là hình ảnh pemphigus thể thông thường. (vulgaris)
- Nghiệm pháp Nikolsky. (dùng ngón tay miết nhẹ ở vùng da bình thường cạnh bờ bọng nước sẽ
làm trợt một phần thượng bì).
b) Cần khai thác tiền sử gì? THẮC MẮC
tiền triệu sút cân?
vị trí đầu tiên?
trước đó có bóng nước không?
Câu 7)

1. Nhóm thuốc cơ bản điều trị mày đay.


+ Kháng histamin
+ Kháng leucotrien
+ Corticoid
+ Ức chế miễn dịch
2. – 2 thuốc dạng dung dịch:
Eosin 2%, AgNO3 <2%, xanh methylen, tím gentian…
- 2 thuốc dạng kem chống nấm:
kem ketoconazole, clotrimazole, miconazole, ..
3. Kháng nguyên trong bệnh Pemphigus:
Dsg ( PV chủ yếu Dsg3, PF chủ yếu Dsg 1), desmocollin 1
4. 4 thuốc bôi điều trị lang ben:
Kháng Chiến Chống Tàu
- ketoconazole
- Clotrimazole
- Cyclopiroxolamine
- Terbinafine. => Tẻ - bi - ra (na) - phin
5. 4 nguyên nhân gây mụn trứng cá: THẮC MẮC
- tăng sừng hóa cổ nang lông
- tăng tiết chất bã
- viêm
- vi khuẩn: chủ yếu P.acnes.
Câu 8)

6. chẩn đoán Zona nhánh v1 mắt (T)/(P) biến chứng………….


7. Thuốc bôi điều trị ghẻ
- Lindane 1%
- permethrin 5%.
- DEP(diethylphatlate)
Khác:
Benzyl benzoat 10%
Ivermectin 0,8%
Lưu huỳnh 5-10%
Crotamiton 10% cream => mi tông cờ rôta

8. – TTCB trong bệnh chốc


+ mụn mủ
+ vảy tiết ( màu vàng mật ong).
- Điều trị:
+ Bong vảy tiết trước bôi thuốc: bằng phương pháp tẩm liệu, hoặc mỡ KS hay vaseline
+ Thuốc bôi: Dung dịch màu (eosine, xanh methylen, tím gentia)
Kháng sinh Fusidic acid hay mỡ GENTAMYCIN, MUPIROCIN
+ Nếu tổn thương lan rộng uống thêm cefalexin, cotrim, amoxicilline + acid clavulanique
+ Tắm xà phòng
+ tắm xà phòng
+ cho bôi thuốc mỡ/ vaseline.
+ cho dùng dung dịch: Eosin 2% hoặc AgNO3 <2 %, kem/ mỡ kháng sinh.
+ có thể cho thêm uống kháng sinh.
9. các nhóm thuốc điều trị trứng cá:
- Bình thường hóa sự sừng hóa
- Ức chế hoạt động tuyến bã
- Kháng viêm
- Kháng khuẩn
Câu 9)

1. Chức năng của da:


Anh bảo vệ/ đi đánh bài/ dưới điều hòa, cảm giác/ màu da/ chuyển sang màu xanh ngắt (suy
hô hấp)
- bảo vệ: vật lý (áp lực...) hóa học, vsv
- bài tiết: mồ hôi, chất bã
- điều hòa thân nhiệt: ra mồ hôi, phản ứng vận mạch
- thu nhận cảm giác
- tạo màu da: melanin, mạch máu, caroten
- chuyển hóa: nước, NaCl, vitamin D, đường đạm mỡ
- hô hấp: hấp thu Oxy không khí và thải CO2
2. Nhóm thuốc điều trị mụn viêm THẮC MẮC
- thuốc tiêu sừng
- thuốc kháng sinh
- thuốc diệt khuẩn kết hợp thuốc tiêu sừng và kháng viêm nhẹ
- viên kẽm.
3. Các yếu tố làm dễ lang ben:
- khí hậu nóng, ẩm
- tăng tiết mồ hôi
- da dầu nhờn, hoặc dùng mỹ phẩm nhiều dầu
- vệ sinh không tốt
- điều trị glucocorticoid, suy giảm miễn dịch
4. Thuốc điều trị ghẻ không dùng cho phụ nữ có thai:
- Lindane 1%
- Ivermectin
Thuốc khuyến cáo điều trị ghẻ cho phụ nữ có thai
- Permethrin 5%
- Phác đồ CROTAMITON.
- thuốc mỡ lưu huỳnh kết tủa bôi cho tất cả các vùng cơ thể
5. Dung dịch dùng để tẩm liệu:
- nước muối sinh lý
- nước cất
Câu 10)
a) chẩn đoán: lang ben.
Ví dụ:

b) kết quả soi với KOH: hình ảnh giả sợi nấm và bao tử nấm: “ thịt trong nui” hoặc bào tử
nấm chùm nho hoặc giả sợi nấm ngắn cong hình chữ X, chữ Y

Câu 11)

a) tổn thương dây thần kinh V1


b) biến chứng vùng mắt; dấu hiệu Hutchinson:
tổn thương phần ngoài nhánh mũi mi + phần bên, chóp mũi.
Câu 12.

a) Mụn trứng cá thông thường có viêm, mức độ nhẹ


b) BPO (benzoyl peroxide) và Adapalene bôi.
Câu 13

.
a) – Dung dịch nước muối sinh lý
- Nước cất
b) – dung dịch AgNO3 > 2%
- dung dịch……. THẮC MẮC
Câu 14.
- vết trợt trong giang mai
- vết nứt
- dát đỏ (đám đỏ) da (hình ảnh bớt rượu vang)
- lichen hóa.
Câu 15.

a) Đám mất sắc tố


b) Bạch biến

Đề lớp Y5C- nhóm 2


Câu 16) Kể tên tất cả các thuốc dẫn xuất vitamin A trong điều trị MTC?
- Tretinoin
-Adapalene
- Isotretinoin
- Tazarotene.
Câu 17) 3 nhóm bệnh lý tự miễn trong mày đay mạn tính
- bệnh lý tuyến giáp
- bệnh lý mô liên kết, lupus
- bệnh lý liên quan đến bọng nước: Viêm da dạng herpes, pemphigus…
Câu 18. Định nghĩa Zona lan toả. Người trẻ bị zona cần xét nghiệm thêm gì?
- Zona lan tỏa: + >20 sang thương nằm ngoài vùng da tổn thương
Hoặc + ≥ 2 khoanh da.
- Người trẻ bị thì cần xét nghiệm test HIV.
Câu 19. Cho hình ảnh:

a) chẩn đoán
Hình ảnh viêm da tiết bã
b) . Đối tượng nào có nguy cơ? THẮC MẮC
-................
Bệnh này liên quan đến 3 cơ chế, ko biết nói đối tượng sao:
- tăng tiết bã
- rối loạn miễn dịch
- nấm trong bệnh lang ben
Câu 20)

a) Hình ảnh ghẻ Na-uy


b) Điều trị cho tất cả thành viên trong gia đình, tiếp xúc với bệnh nhân dù không có triệu chứng
- tổng vệ sinh: giặt áo quần với nước nóng 60 độ, ủi kĩ trước khi dùng, gói trong bọc nilon để 10
ngày rồi mới dùng….
- Phối hợp thuốc bôi và uống
+ Thuốc bôi: Permethrin 5% bôi vào ngày 1,8 , bôi từ đầu đến chân, bôi để 8 tiếng.
+ Thuốc uống: Ivermectin 3mg: 200ug/kg , lặp lại sau một tuần.
Câu 21) cho hình bọng nước. Cần làm thêm nghiệm pháp gì? Kể tên 2 bệnh lý tự miễn.
THẮC MẮC
a) Một số hình ảnh bọng nước

b) cần làm nghiệm pháp:


- không rõ, nhưng chắc là nghiệm pháp nikolsky
c) kể tên 2 bệnh lý tự miễn có bọng nước:
- Pemphigus
- Bọng nước dạng pemphigus ( Pemphigoid)
Câu 22) Cho hình sau: Hỏi test gì. Để chẩn đoán nhóm bệnh gì.

a) Test Tzanck.
b) chẩn đoán nhóm bệnh:
- Giúp định hướng chẩn đoán nhanh các bệnh mụn nước do virus (thủy đậu, zona, herpes)
Câu 23) Hình các lớp của da. Hỏi lớp gì (lớp hạt). Đặc trưng của lớp này.
a) Hình minh họa lớp hạt:

b) Đặc trưng của lớp này; bắt đầu xuất hiện tiền hạt Keratohyalin.
Câu 24

.
a) Bệnh: Viêm da cơ địa ở trẻ em giai đoạn cấp xuất tiết
b) Thuốc bôi dạng dung dịch: xanh methylen, eosin 2%, AgNO3 <2%.
Câu 25.
a) Chẩn đoán Ghẻ Nauy
b) Đối tượng nguy cơ: suy giảm miễn dịch, giảm cảm giác ( do phong, liệt, HIV)
Câu 26. kể tên thuốc điều trị đau sau zona.
thuốc nào hiệu quả nhất? THẮC MẮC
a) Các thuốc điều trị đau sau zona:
* thuốc uống:
- Gabapentin 300mg
- Pregabalin 75, 150mg
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng như Amitriptylin 25mg …
* Thuốc tại chỗ: capsaicin, emla……… => cặp sài xịn
b) Thuốc hiệu quả nhất: không rõ , hỏi 1 anh bs anh bảo Gabapentin.
Câu 27. Mày đay và phù mạch khác nhau ở điểm nào trong sinh lí bệnh?
+ Mày đay: phù ở lớp trung bì nông.
+ Phù mạch: phù ở lớp trung bì sâu đến hạ bì
Câu 28.
THẮC MẮC
a) mô bệnh học
b) 2 chẩn đoán phân biệt
- bọng nước dạng pemphigus???
- pemphigus
- viêm da bọng nước???
Câu 29.

a) chẩn đoán; chốc ở trẻ em


b) biện pháp làm bong vảy:
- phương pháp tẩm liệu hoặc dùng thuốc bôi vaseline/ thuốc mỡ KS.
Câu 30. nêu lưu ý???? khi sử dụng isotretinoin
- thuốc này có chống chỉ định với phụ nữ có thai, người có bệnh lý gan thận và có bệnh lý
chuyển hóa.
- nên theo mình nghĩ:
+ trước khi sử dụng, phải kiểm tra chắc chắn không có thai, trong quá trình sử dụng không có
thai.
+ kiểm tra chức năng gan thận trước và trong quá trình điều trị
+ người có bệnh lí ĐTD, rối loạn lipid máu không được dùng.
Câu 31)

1. Acyclovir bôi không dùng cho zona, do không có tác dụng.


2. hình ảnh ghẻ:

- tên con ghẻ: Sarcoptes scabiei var. Hominis.


3.
-2 dung dịch để tẩm liệu: nước muối sinh lý, nước cất
- 2 dung dịch phá hủy tế bào: AgNO3 >2%, cồn 90 độ...

4. Hình ảnh mụn trứng cá có viêm mức độ trung bình:


- thuốc điều trị:
Adapalene + BPO bôi + doxycycline uống.
- tác dụng phụ: không biết ở đây đề cập tác dụng phụ thuốc nào nữa.
5. Dấu hiệu sương máu:

- Dấu Auspitz; dấu sương máu có các chấm xuất huyết nhỏ
- Là 1 trong 3 điều kiên để nghiệm pháp Psoriasis (+) để chẩn đoán bệnh vảy nến.
Câu 32)
6. Hình ảnh Pemphigus

Hai xét nghiệm để chẩn đoán: Mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang.
7. hình ảnh mày đay thường TTCB; sẩn phù.
8.
9. Thuốc kháng nấm không sử dụng đường uống hiện nay:
- Khả năng Ketoconazole
- Vì thuốc này gây độc cho gan.
10.

Câu 33

1. Hình ảnh tế bào Melanocyte


Chức năng: tạo ra melanin, quy định màu sắc da
2. Hình ảnh mụn trứng cá thông thường có viêm mức độ nặng

Thuốc điều trị: KS uống + thoa kết hợp hoặc Isotretinoin uống.
- khi dùng thuốc làm xét nghiệm: mỡ máu, men gan, thử thai
3. Hướng điều trị ghẻ
- Điều trị cho tất cả các thành viên trong gia đình
- Tổng vệ sinh
- thuốc bôi , uống hoặc kết hợp tùy thuộc CCĐ và mức độ ghẻ
4. thuốc điều trị pemphigus thể thông thường
- corticoid 1-2mg/kg/ngày dùng cho đến khi không còn bọng nước và dấu nikolsky (-) , sau đó
giảm liều dần và điều trị duy trì với liều tối thiểu hiệu quả.
5. Hình ảnh nghiệm pháp Nikolsky (+)

- chẩn đoán bệnh:


+ pemphigus thể thông thường
+ Hội chứng bong da do tụ cầu ( 4S syndrome).
+ Hội chứng Steven-Johnson
+ Hội chứng lyell
+ Ly thượng bị bọng nước bẩm sinh.
Câu 34) Liều điều trị dự phòng lang ben hay tái phát
- Fluconazole 300mg uống mỗi tháng
Hoặc Itraconazole 400mg uống mỗi tháng.
Câu 35) Các vị trí tổn thương ở tay gợi ý ghẻ:
- Thường gặp ở nơi có lớp sừng mỏng và mềm như kẽ ngón tay, mặt trước cổ tay, lòng bàn
tay thì tại nơi các chỉ tay…..
Câu 36) Cho hình ảnh lớp sừng, hỏi chức năng
- Hình ảnh minh họa lớp sừng:
- Chức năng lớp sừng: lớp màng bảo vệ cơ thể tránh thấm nước, tránh các tác nhân vật lý hóa
học từ môi trường ngoài.
Câu 37. Bệnh zona có lây không ?có cần cách ly bệnh nhân zona không ?
- bệnh zona có thể lây, lây qua con đường tiếp xúc trực tiếp với bọng nước.
- vì không lây qua hô hấp, và chỉ có thể lây ở 1 số trường hợp tiếp xúc nên không cần cách ly.
Câu 38. bệnh nhân đã tiêm vacxin thủy đậu, nay tiếp xúc với dịch bọng nước của zona thì
có khả năng bị bệnh gì ?
Không bị gì cả
Câu 39. tại sao lang bên lại có tên pytiasis versicolor
Bệnh vảy phấn nhiều màu sắc
Câu 40. Cho hình ảnh sau. Hỏi đây là gì, chỉ định khi nào?

- Chỉ định :
+ sinh thiết để làm mô bệnh học
+ sinh thiết để làm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
Câu 41. Cho hình ảnh: Hỏi chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt với mụn trứng cá

- Chẩn đoán: hội chứng phát ban do thuốc


- chẩn đoán phân biệt:
+ hay gặp ở ngực lưng
+ sẩn đỏ đồng dạng hoặc có mụn mủ ( không có nhân mụn).
Câu 42. Lang ben có lây không ? Tại sao
- đây là bệnh không lây nhiễm.
Vì: mallassezia là nấm ký sinh bình thường ở lớp sừng
Câu 43. Cho hình ảnh, chỉ vào tế bào màu xanh.
a) Hỏi đó là tế bào gì,
b) chức năng
- tế bào langerhans
- chức năng: chức năng miễn dịch (trình diện kháng nguyên).
Câu 44. Cho hình ảnh: Nêu chẩn đoán, các dạng thuốc điều trị?

a) Chẩn đoán; Viêm kẽ chân do nấm sợi


b) Các dạng thuốc điều trị
Dung dịch ASA, BSI, Mycoster, hoặc kem clotrimazole, ketoconazole, miconazole, tốt hơn
là thuốc mỡ Whitfield bôi trong 2-3 tuần.
- dung dịch
-kem
- mỡ: tốt khi dùng vào mùa hè.
- có thể cho thêm thuốc uống kháng nấm: Griseofulvin.
Câu 45. Cho hình ảnh: Nêu chẩn đoán và điều trị

a) chẩn đoán: Viêm da tiếp xúc do kiến ba khoang.


b) Điều trị:
Bán cấp: Bôi hồ, gel, kem khám viêm (chứa corticoid)
Cấp:- làm sạch tổn thương, làm bong màng trước khi bôi thuốc bằng phương pháp tẩm liệu
Sau khi bong màng thì dùng thuốc dung dịch: dùng thuốc dung dịch: Eosin 2%, AgNO3 <2%
sau khi màng đã bong.
- khô:, thì chuyển sang dùng dạng kem có chứa kháng viêm: corticoid + kháng sinh.
Câu 46. Giai đoạn của tóc và thời gian trung bình:
- kéo dài 3 pha chính, thời gian trung bình khoảng 2-6 năm
+ pha 1: pha phát triển, kéo dài 2-6 năm: mọc
+ pha 2: pha gián tiếp kéo dài 1-2 tuần: rụng
+ pha 3: pha nghỉ kéo dài 2-4 tháng.: mầm tóc tách ra khỏi sợi tóc
Sau đó quay lại pha phát triển.
Câu 47. bệnh bọng nước tự miễn có tổn thương lớp đáy và tổn thương liên kết gì?
- Liên kết desmosome/ liên kết của lớp gai????
Câu 48. Thuốc điều trị ghẻ tốt nhất cho trẻ > 5 tuổi.
- khả năng permethrin 5%
- không thấy có báo cáo đề kháng
Câu 49. Nêu tên một bệnh lý bóng nước ở lớp thượng bì?
- nằm ở lớp thượng bì; pemphigus, chốc….
- nằm dưới lớp thượng bì; bọng nước dạng pemphigus( pemphigoid)….
Câu 50. Cho hình ảnh: Hỏi thuốc điều trị đặc hiệu?
-Đây là bệnh zona
- Thuốc điều trị đặc hiệu:
Acyclovir 800mg uống 5 viên/ngày chia 5 lần * 7 ngày.
Hoặc Valacyclovir 1g uống 3 viên/ngày * 7 ngày
Hoặc Famcyclovir 0,5g uống 3 viên /ngày * 7 ngày.
Câu 51. Cho hình ảnh, nêu chẩn đoán

- Hình ảnh: sẩn đỉnh nhọn


- Chẩn đoán; viêm nang lông
Câu 52. Vị trí hay gặp của lang ben, nêu 2 thuốc uống?
- hay gặp ở: lưng, bụng, phần trên cánh tay, cổ, nách đùi, kẽ
- 2 thuốc uống
+ Itraconazole
+ Fluconazole
Câu 53. Cho hình ảnh: chỉ lớp đáy, nêu chức năng
- chức năng;
+ sản sinh nhưng tế bào mới thay thế cho những tế bào cũ đã biệt hóa, trung bình mất khoảng 4
tuần để biệt hóa từ lớp đáy lên lớp sừng
+ màu sắc da phụ thuộc vào tế bào hắc tố, hấp thụ năng lượng do bức xạ mặt trời tạo ra và bảo vệ
khỏi bị tác hại của tia cực tím.
Câu 54. Bôi thuốc ghẻ ở trẻ em và người lớn có gì khác nhau ? tại sao?
- bôi thuốc ghẻ trẻ em là bôi toàn thân, do trẻ em vệ sinh kém.
- còn bôi thuốc ghẻ người lớn: bôi từ cổ xuống, cô giải thích đây là vùng thường xuyên được rửa
mặt, làm sạch, trôi đi ghẻ nên không có cơ hội cho nó đào hầm đẻ trứng.
Câu 55. Cho hình ảnh. Mô tả tổn thương, còn gặp tổn thương này ở vị trí nào khác?

- hinh ảnh: sẩn ghẻ ở bìu trẻ em


- thường gặp ở dương vật, bìu ở trẻ em. Ngoài ra còn gặp ở da, nách trẻ em.
Câu 56. Mốc thời gian phân biệt mày đay cấp/ mạn?
- Mốc thời gian : 6 tuần
<=6 tuần: cấp
Từ >6 tuần; mạn
Câu 57. 4 nhóm nguyên nhân chính của mày đay mạn?
- 35% nguyên nhân vật lý
- tự miễn
- nhiễm trùng mạn
- giả dị ứng
- viêm mạch.
Câu 58. Thời gian điều trị zona tốt nhất, thuốc, liều lượng
- kháng virus hiệu quả trong <72h đầu sau khi xuất hiện tổn thương.
- Thuốc điều trị đặc hiệu:
Acyclovir 800mg uống 5 viên/ngày chia 5 lần * 7 ngày.
Hoặc Valacyclovir 1g uống 3 viên/ngày * 7 ngày
Hoặc Famcyclovir 0,5g uống 3 viên /ngày * 7 ngày.
Câu 59. Hiện tượng xảy ra vào tuần thứ 4 sau khi bôi dẫn xuất vitamin A trong mụn trứng
cá?
Bùng phát mụn: mụn bọc, mụn viêm
Câu 60. Nêu 4 nhóm nguyên nhân thường gặp trong mày đay cấp:
- 40% nhiễm khuẩn hô hấp trên
- 9% do thuốc
- 1% do thức ăn
-505 tự phát/ vô căn.
Câu 61. Thuốc kháng sinh đường uống thường dùng để điều trị mụn trứng cá, nêu tác
dụng phụ?
- Doxycyclin
- loét thực quản, nhạy cảm ánh sáng.
Câu 62. Cho hình ảnh bàn tay bị ghẻ, hỏi cần khám thêm những vị trí nào ?
THẮC MẮC
Câu 63. Hình trẻ bôi corticoid,giảm sắc tố trên mặt.chẩn đoán
=> Giảm sắc tố do thuốc
Teo thượng bì không hồi phục
Giảm sắc tố
Kháng viêm, chống dị ứng
Giãn mạch
Rậm lông, rạn da
- corticoid có tác dụng giảm viêm, giảm dị ứng, làm giảm sắc tố nên gây sáng ra.
- Tuy nhiên dùng lâu dài sẽ dẫn đến teo collagen, teo lớp thượng bì, gây giãn mạch, mất sự
chống đỡ của da, giãn mạch làm nổi gân máu => Nghiện corticoid.
Câu 64. Đường đi của virus trong zona. Vì sao zona lại đau
-sau khi bị thủy đậu, virus VZV tồn tại dưới các hạch TK cảm giác.
- sau đó, dưới các yếu tố nguy cơ, virus tái hoạt và nhân lên, lan theo các dây tk cảm giác gây
viêm dây tk, đến da và niêm mạc xuất hiện tổn thương.
- Đau là do: viêm dây tk
Câu 65.  Hình dấu da vẽ nổi. Cách làm ? Bệnh nào.
Hình ảnh:

- Bộc lộ da vùng bụng. Lưng hoặc tay. Lấy cây bút vẽ lên vùng da bộc lộ đó. Sau ít phút sẽ thấy
nổi theo đường vẽ.
- Bệnh mày đay.
Câu 66 Cho hình ảnh: Hỏi bệnh gì, dùng thuốc gì?
- bệnh Herpes miệng.
- Dùng Acycloir bôi/ uống.
Câu 67. Cho hình sau: Chẩn đoán/ thuốc điều trị.

- Viêm kẽ do nấm Candida.


- Điều trị:
+ Miconazol nitrat gel (DAKTARIN) rà miệng 3-4 l/ ngày
+ Nystatin súc miệng 3-4 l / ngày
+ Clotrimazole kẹp ngậm 10mg * 5 lần/ngày
Trong 2-3 tuần
Câu 68. Bệnh cùng nguyên nhân với lang ben
- viêm nang lông
- viêm da tiết bã
Câu 69. Vai trò của Melanin?
- Melanin được tạo ra từ tế bào hắc tố, quy định màu sắc da, có tác dụng hấp thụ năng lượng do
bức xạ ánh sáng mặt trời tạo ra và bảo vệ làn da khỏi tác hại của tia cực tím.
Câu 70. Các lớp tế bào không có nhân , là lớp nào.
- Lớp sáng
- lớp sừng.
Câu 71. Ở thượng bì các lớp tế bào liên kết với nhau bằng cấu trúc gì? Nếu bị tổn thương
cấu trúc đó gây ra bệnh lí gì?
- Khả năng cầu nối gian bào ( cầu nối desmosome).
- Mất cầu nối gây ra bệnh lí bọng nước.
Câu 72. chỉ định của Isotretinoin?
- trứng cá nặng
- trứng cá kháng trị.
Câu 73.Thuốc điều trị mày đay cho bệnh nhân gan?
Ranitidine
Câu 74. Ghẻ, tổn thương lớp nào của thượng bì?
- Lớp sừng.
Câu 75. Zona hay gặp ở độ tuổi nào? Vị trí hay gặp?
- zona hay gặp ở người lớn tuổi: 66% bệnh nhân > 50 tuổi.
- Vị trí hay gặp
+ 1 bên cơ thể
+ theo phân bố dây tk cảm giác; ngực (50%) > tam thoa = thắt lưng +CTC (=10-20%).
Câu 76. Cấu tạo lông mấy lớp?kể tên?
- Lông được cấu tạo bởi 3 phần
+ phần nằm trên thượng bì
+ phần mọc xuyên qua thượng bì
+ phần ở trung bì ( rễ lông).
Câu 77. cho hình ảnh thịt trong nui
a) Tác nhân gây bệnh
b) đây là bệnh gì, chẩn đoán.
a) Hình ảnh thịt trong nui là hình ảnh giả sợi nấm và bào tử nấm ( hay nói cách khác tác nhân
gây bệnh là vi nấm).
b) Lang ben.
Câu 78. Các sợi của lớp trung bì sâu?
- 4 loại sợi: chun, lưới, keo, liên võng.
Câu 79 Kể tên 4 thuốc kháng H1 không an thần.
- Cétirizin
- Loratadine/ Desloratadine
- Fexofenodine
- Acrivastine.
Câu 80. Vì sao thoa thuốc ghẻ ngày thứ 8?
- Vì thuốc ghẻ chỉ tác dụng trực tiếp lên con ghẻ, không tác dụng được lên trứng.
- bôi ngày đầu để diệt con ghẻ
- Ngày thứ 8, bôi nhắc lại để đón đầu diệt các ấu trùng non mới nở từ các trứng mà ngày
đầu không diệt được.
Câu 81. Các loại liên kết ở thượng bì.
- liên kết hemodesmosome.
- Liên kết desmosome
- Liên kết chặt, khe, vòng…
Câu 82. Màu sắc da bình thường phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Melanin
- Caroten
- mạch máu.
Câu 83. Thành phần của hồ nước ? Chỉ định của hồ nước ?
- Thành phần:
+ Hoạt chất là bột: 30-50%
+ Tá dược là chất béo (vaseline và lanolin).
- Chỉ định: viêm da bán cấp, ít xuất tiết.
Câu 84. Kể tên các thể của pemphigus?
- Pemphigus thể thông thường
- Pemphigus lá
- pemphigus á u
- pemphigus IgA.
Câu 85. Cơ chế tác động của thuốc kháng histamin ?
- Chất đối vận với thụ thể H1
- Giúp duy trì ổn định và đưa cân bằng H1-receptor về trạng thái không hoạt động.

Câu 86

.
A sẹo lồi
B. bọng nước căng ???
C. Vết loét
D. Mụn mủ ???
Câu 87.
a) soi dưới kính hiển vi
- ghẻ
b) Permethrin 5%
Lindane 1%
Ivermectin 3mg
DEP
…………….
Câu 88.

- TTCB; Mụn nước xếp với nhau thành cụm


- Zona nhánh ngực bên (P) ( chỗ này khả năng đường đi dây thần kinh liên sườn mà không chắc
lắm).
Câu 89.
a) Phù mạch ( Phù quincke) ở môi.
b) khám thêm niêm mạc vùng miệng, hầu họng.
Câu 90. Có bao nhiêu lớp tế bào có nhân ở lớp thượng bì?
- Lớp đáy
- Lớp gai
- lớp hạt
Câu 91. Thuốc điều trị mày đay mới nhất? Cơ chế?
- là Kháng thể đơn dòng, ví dụ Omalizumab.
- Cơ chế; kháng thể kháng IgE đơn dòng
Câu 92.

- Đây là bệnh pemphigus thông thường (PV)


- Kháng nguyên: chủ yếu Dsg3, có phần nhỏ Dsg1
- Tự kháng thể IgG.
Câu 93. a) Lớp nào của da chống thấm nước
b) Lớp tế bào nào của thượng bì có trục dọc? THẮC MẮC
a) Lớp sừng, hạt, gai của thượng bì
b) không chắc nhưng nhìn hình thì khả năng lớp đáy ( lớp tế bào hình trụ).
Câu 94.

Theo thứ tự từ trái sang phải, trên xuống dưới.


- vết loét
- vảy tiết
-mụn nước
- nang nước.
Câu 95. Cho hình mày đay, tổn thương trên 24h. Chẩn đoán có thể nghĩ đến?
- Viêm mạch dạng mày đay: biểu hiện lâm sàng là mày đay do mạch máu bị viêm (không
do Histamin phóng thích) , nổi trên 24h không tự lặn
Câu 96. Bệnh nhân làm nghề lái xe, bị bệnh mày đay. Tên + liều 2 thuốc?
- bệnh nhân lái xe, thì không do kháng histamin an thần ( thế hệ 1 được).
- chuyển qua dùng kháng histamin không an thần ( thế hệ 2).
- Cétirizin 10mg uống ngày 1 viên
- Loratadine 10mg uống ngày 1 viên.
Câu 97. Tổn thương vết trợt không chảy máu thì lớp nào bị ảnh hưởng?
- Lớp thượng bì
- vì lớp này không có mạch máu.
Câu 98. Kể tên 4 loại kháng H1 an thần, và hàm lượng.
- Chlorpheniramin 4mg.
- hydroxyzine 25mg
- Diphenhydramine 25mg
- Promethazin 10mg.
Câu 99. a) Đặc điểm lâm sàng được xem như tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán bệnh thủy
đậu là?
b) Nên tiêm vaccine thủy đậu vào những thời điểm nào?
a) theo như nhi là hình ảnh ban đa lứa tuổi.
b) tiêm vaccin thủy đậu những thời điểm sau:
- Tiêm cho trẻ từ 12 tháng và người lớn chưa mắc bệnh
- Với trẻ từ 12 tháng tuổi – 12 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau 3 tháng
Riêng trẻ <4 tuổi: mũi 1 lúc 12 tháng, mũi 2 nhắc lại khi 4-6 tuổi.
- Vởi trẻ từ 13 tuổi trở lên: tiêm 2 mũi cách nhau 1,5 tháng.
- riêng phụ nữ có thai, hoàn tất các mũi tiêm trước khi có thai 3 tháng.
Câu 100. Kể tên các thành phần phụ của da
- tuyến mồ hôi
- nang lông
- tuyến bã
- móng.
Khả năng có tóc ( tại thấy cô dạy mà không chắc).
Câu 101.
- TTCB: vết trợt, bọng nước
- nghiệm pháp: nikolsky.
Câu 102.

a) bệnh nhân này có tổn thương vùng màng nhĩ , ống tai ngoài , giảm thính lực(gây ù tai, đau
nhức vùng tai), có liệt mặt cùng bên
- tìm tổn thương đặc trưng của bệnh zona kèm theo
b) này là hội chứng Ramsay- hunt ( Zona thần kinh sọ biến chứng tổn thương hạch gối).
Câu 103.
- TTCB: nhân trứng cá đầu đen.
- mụn trứng cá đầu đen ( mụn trứng cá không viêm).

You might also like