Professional Documents
Culture Documents
Bộ câu hỏi ôn thi lâm sàng da liễu 2019
Bộ câu hỏi ôn thi lâm sàng da liễu 2019
b) kết quả soi với KOH: hình ảnh giả sợi nấm và bao tử nấm: “ thịt trong nui” hoặc bào tử
nấm chùm nho hoặc giả sợi nấm ngắn cong hình chữ X, chữ Y
Câu 11)
.
a) – Dung dịch nước muối sinh lý
- Nước cất
b) – dung dịch AgNO3 > 2%
- dung dịch……. THẮC MẮC
Câu 14.
- vết trợt trong giang mai
- vết nứt
- dát đỏ (đám đỏ) da (hình ảnh bớt rượu vang)
- lichen hóa.
Câu 15.
a) chẩn đoán
Hình ảnh viêm da tiết bã
b) . Đối tượng nào có nguy cơ? THẮC MẮC
-................
Bệnh này liên quan đến 3 cơ chế, ko biết nói đối tượng sao:
- tăng tiết bã
- rối loạn miễn dịch
- nấm trong bệnh lang ben
Câu 20)
a) Test Tzanck.
b) chẩn đoán nhóm bệnh:
- Giúp định hướng chẩn đoán nhanh các bệnh mụn nước do virus (thủy đậu, zona, herpes)
Câu 23) Hình các lớp của da. Hỏi lớp gì (lớp hạt). Đặc trưng của lớp này.
a) Hình minh họa lớp hạt:
b) Đặc trưng của lớp này; bắt đầu xuất hiện tiền hạt Keratohyalin.
Câu 24
.
a) Bệnh: Viêm da cơ địa ở trẻ em giai đoạn cấp xuất tiết
b) Thuốc bôi dạng dung dịch: xanh methylen, eosin 2%, AgNO3 <2%.
Câu 25.
a) Chẩn đoán Ghẻ Nauy
b) Đối tượng nguy cơ: suy giảm miễn dịch, giảm cảm giác ( do phong, liệt, HIV)
Câu 26. kể tên thuốc điều trị đau sau zona.
thuốc nào hiệu quả nhất? THẮC MẮC
a) Các thuốc điều trị đau sau zona:
* thuốc uống:
- Gabapentin 300mg
- Pregabalin 75, 150mg
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng như Amitriptylin 25mg …
* Thuốc tại chỗ: capsaicin, emla……… => cặp sài xịn
b) Thuốc hiệu quả nhất: không rõ , hỏi 1 anh bs anh bảo Gabapentin.
Câu 27. Mày đay và phù mạch khác nhau ở điểm nào trong sinh lí bệnh?
+ Mày đay: phù ở lớp trung bì nông.
+ Phù mạch: phù ở lớp trung bì sâu đến hạ bì
Câu 28.
THẮC MẮC
a) mô bệnh học
b) 2 chẩn đoán phân biệt
- bọng nước dạng pemphigus???
- pemphigus
- viêm da bọng nước???
Câu 29.
- Dấu Auspitz; dấu sương máu có các chấm xuất huyết nhỏ
- Là 1 trong 3 điều kiên để nghiệm pháp Psoriasis (+) để chẩn đoán bệnh vảy nến.
Câu 32)
6. Hình ảnh Pemphigus
Hai xét nghiệm để chẩn đoán: Mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang.
7. hình ảnh mày đay thường TTCB; sẩn phù.
8.
9. Thuốc kháng nấm không sử dụng đường uống hiện nay:
- Khả năng Ketoconazole
- Vì thuốc này gây độc cho gan.
10.
Câu 33
Thuốc điều trị: KS uống + thoa kết hợp hoặc Isotretinoin uống.
- khi dùng thuốc làm xét nghiệm: mỡ máu, men gan, thử thai
3. Hướng điều trị ghẻ
- Điều trị cho tất cả các thành viên trong gia đình
- Tổng vệ sinh
- thuốc bôi , uống hoặc kết hợp tùy thuộc CCĐ và mức độ ghẻ
4. thuốc điều trị pemphigus thể thông thường
- corticoid 1-2mg/kg/ngày dùng cho đến khi không còn bọng nước và dấu nikolsky (-) , sau đó
giảm liều dần và điều trị duy trì với liều tối thiểu hiệu quả.
5. Hình ảnh nghiệm pháp Nikolsky (+)
- Chỉ định :
+ sinh thiết để làm mô bệnh học
+ sinh thiết để làm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
Câu 41. Cho hình ảnh: Hỏi chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt với mụn trứng cá
- Bộc lộ da vùng bụng. Lưng hoặc tay. Lấy cây bút vẽ lên vùng da bộc lộ đó. Sau ít phút sẽ thấy
nổi theo đường vẽ.
- Bệnh mày đay.
Câu 66 Cho hình ảnh: Hỏi bệnh gì, dùng thuốc gì?
- bệnh Herpes miệng.
- Dùng Acycloir bôi/ uống.
Câu 67. Cho hình sau: Chẩn đoán/ thuốc điều trị.
Câu 86
.
A sẹo lồi
B. bọng nước căng ???
C. Vết loét
D. Mụn mủ ???
Câu 87.
a) soi dưới kính hiển vi
- ghẻ
b) Permethrin 5%
Lindane 1%
Ivermectin 3mg
DEP
…………….
Câu 88.
a) bệnh nhân này có tổn thương vùng màng nhĩ , ống tai ngoài , giảm thính lực(gây ù tai, đau
nhức vùng tai), có liệt mặt cùng bên
- tìm tổn thương đặc trưng của bệnh zona kèm theo
b) này là hội chứng Ramsay- hunt ( Zona thần kinh sọ biến chứng tổn thương hạch gối).
Câu 103.
- TTCB: nhân trứng cá đầu đen.
- mụn trứng cá đầu đen ( mụn trứng cá không viêm).