Professional Documents
Culture Documents
Tá C Ä Á ™ PhẠN Á ©NG LT
Tá C Ä Á ™ PhẠN Á ©NG LT
time
D[A]
rate = -
Dt
D[B]
rate =
Dt
2
Định nghĩa: phản ứng bậc 1 là phản ứng mà tốc độ của nó phụ thuộc bậc 1 vào nồng độ.
Từ định nghĩa và phương trình tốc độ ta lập được phương trình vi phân:
dC (*)
v k.C
dt
Lời giải của phương trình (*) là hàm f = C(t) chính là đường cong động học dạng giải tích.
3
[A] thay đổi theo thời gian t như sau:
y = mx + b
4
Thời gian bán hủy:
[A]t = 0.5[A]0
Trong phản ứng phân huỷ azometan ở 600oK, ta có phương trình phản ứng như sau:
Khi đo diễn biến áp suất riêng phần theo thời gian ta có các số liệu sau.
Phương pháp: Vẽ đồ thị ln([A]/[A0]) theo thời gian, nếu n = 1 ta sẽ thu được đường
thẳng. Vì nồng độ tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần nên có thể thay ln([A]/[A0]) bằng
ln(P/P0). Nếu đồ thị là đường thẳng k sẽ tính được từ độ dốc.
6
Ví dụ 2:
Sau 14 ngày, một đồng vị phóng xạ phân hủy hết 6.85% khối lượng. Xác định hằng số tốc
độ phân hủy, chu kỳ bán hủy và tính xem trong bao lâu nó phân hủy hết 90% và 75%.
Giải
1 C0
Phản ứng phân hủy phóng xạ tuân theo phản ứng bậc 1, do đó ta có: k ln
t C
- Sau 14 ngày nồng độ còn lại là C = 100 - 6.85 = 93.15%
1 100
k ln 0.00507 ngày-1
14 93.15
* Thời gian phân hủy hết 90% là t90, nồng độ còn lại là 10%. Như vậy ta có:
1 100
t90 ln 454 ngày
k 10
* Thời gian phân hủy hết 75%.
1 100
t75 ln 274 ngày
k 25
Có thể tính theo chu kỳ bán hủy.
Thời gian phân hủy 75%, xem như phân hủy 50% chu kỳ đầu và 50% chu kỳ tiếp theo.
Như vậy ta có: 137 x 2 = 274 ngày.
Các ví dụ về phản ứng bậc 1: 8
Nhìn chung nhiều phản ứng phân rã, đồng phân hoá tuân theo quy luật bậc 1. ó là các
phản ứng phân rã phóng xạ, chất độc.
N2O → N2 + O
Phân huỷ gốc tự do:
•C3H7 → •CH3 + C2H4
Định nghĩa: là phản ứng mà tốc độ của nó phụ thuộc bậc 2 vào nồng độ tác chất.
bx a
ln (b a)kt ln
ax b
12
TH2: Nồng độ chất phản ứng ban đầu bằng nhau
hay 1
, M 1
[ A]
1 1
kt
[ A] [ A0 ]
Ta tính được :
A + B C
Nồng độ đầu của A cũng như B là 0.100M, hằng số k = 10-2 l/mol.s. Vậy sau 100 giây,
nồng độ còn lại của A là:
a) 0.91 M
b) 0.091 M.
c) 9.1 M
d) 0.0091 M
2.1.3 Phản ứng bậc 3 15
Ta có thể có các trường hợp sau:
A + B + C → Sản Phẩm
A + 2B → Sản Phẩm
TH1: A + B + C → Sản Phẩm
a. Nếu [A0] = [B0] = [C0]
Ta có:
1
Lấy tích phân 2 vế ta có: 2
kt I
2C
Suy ra:
3
1/ 2 và k C 2 .t 1
2kC0
16
b. [A0] ≠ [B0] ≠ [C0]
A + B + C → SP
t=0 a b c
t a-x b-x c-x x
Tách biến số, biến đổi thích hợp và lấy tích phân ta được:
1 a b c
kt (b c) ln (c a) ln (a b) ln
(a b)(b c)(c a) ax bx c x
17
c. [A0] = [C0] ≠ [B0]
A + B + C → SP
t=0 a b a
t a-x b-x a-x x
Tách biến số, biến đổi thích hợp và lấy tích phân ta được:
1 1 1 1 b( a x )
kt ln a(b x)
(b a) a x a (b a) 2
18
TH2: 2A + B → Sản Phẩm
2A + B → SP
t=0 a b
t a - 2x b-x x
Tương tự, ta có phương trình vi phân sau:
Tách biến số, biến đổi thích hợp và lấy tích phân ta được:
1 1 1 1 b( a 2 x )
kt ln a (b x)
(2b a) a 2 x a (2b a) 2
19
Các ví dụ về phản ứng bậc 3:
• Các phản ứng ngắt mạch bậc hai trong cơ chế dây chuyền
R + R + M → RR + M
về bản chất là bậc 3 nhưng do M cố định nên có thể coi là bậc hai.
20
2.1.4 Phản ứng bậc n
Đây là trường hợp các phản ứng bậc lẻ, thường gặp đối với các phản ứng có cơ chế
phức tạp.
Xét trường hợp tốc độ phản ứng phụ thuộc bậc n vào nồng độ C của một chất duy
nhất, khi đó ta có: dC dC
kC n kdt
n
dt C
Lấy tích phân với các giới hạn phù hợp ta có:
21
2.1.5 Phản ứng bậc 0
Tốc độ phản ứng bậc 0 không phụ thuộc nồng độ chất phản ứng, vì vậy:
dC
kC 0 k
dt
• Lấy tích phân, ta được: C = – kt + C0
• Từ biểu thức trên, ta tính được thời gian bán hủy
Một số phản ứng xúc tác dị thể thường xảy ra theo quy luật bậc không
22
Ví dụ:
Xúc tác có thể tự hình thành nếu cho dung dịch Co2+ vào hỗn hợp phản ứng do Co2+
bị ôxi hoá bởi ClO-. Mặt khác, do chưa rõ mức độ ôxi hoá nên xúc tác có thể là hỗn
hợp (CoO + Co2O3), tuy nhiên người ta quy ước công thức xúc tác là Co2O3 như
trên.
Trước khi phản ứng ClO- hấp phụ lên các “tâm hấp phụ” trên bề mặt xúc tác rắn,
sau đó các hạt bị hấp phụ mới thực hiện phản ứng phân rã. Trong trường hợp này,
khi nồng độ xúc tác = constant, rõ ràng nồng độ ClO- trong dung dịch không ảnh
hưởng tới tốc độ phản ứng mà chỉ có nồng độ ClO- ở trạng thái bị hấp phụ quyết
định tốc độ.
23
Như vậy trong phần lớn thời gian phản ứng, khi nồng độ ClO- trong dung dịch còn đủ
lớn, các tâm hoạt động ở bề mặt được hấp phụ bão hoà thì vận tốc phụ thuộc bậc
không vào nồng độ chất phản ứng, ta có:
dC
kC 0 k
dt
Hay – dC = kdt
Lấy tích phân 2 vế ta có: C = – kt + C0
k C0 C
1
Suy ra:
t
C0 0,5C0 0,5C0
1/ 2
k k
24
Thời gian bán huỷ tỷ lệ thuận với [C0]. Đây là trường hợp thường gặp đối với các
phản ứng phân huỷ một chất trên xúc tác rắn, được thực hiện thông qua giai đoạn
hấp phụ.
Điều này sẽ bị vi phạm khi nồng độ chất phản ứng quá thấp (vào thời gian gần kết
thúc phản ứng), khi đó sự hình thành các hợp chất bề mặt sẽ chậm lại, điều này sẽ dẫn
đến sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ ClO- trong dung dịch.
Như vậy có thể nói, phản ứng là bậc không trong khoảng rộng đối với nồng độ ClO-
nhưng không phải luôn luôn là bậc không, khi đó ta nói phản ứng là bậc không biểu
kiến (pseudo-zero).
25
Lưu ý khi xử lí số liệu động học
Trên hình này ta thấy có thể nối các điểm thực nghiệm bằng đường thẳng cũng như
bằng đường cong. Ta cần xác định dạng đường nào là phù hợp nhất. Đơn giản nhất là ta
dự báo theo kinh nghiệm, với phản ứng đã cho dạng nào là phù hợp.
Để chủ động hơn ta phải đánh giá sai số thông qua phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Thông thường có thể sử dụng máy tính với các phần mềm hiện có như Excel,
Mathematica, MathCad, Math lab, ... để xử lí
26
Trường hợp đường thẳng kết quả sẽ là hàm y = ax + b với các giá trị a, b bằng số, khi
đó không cần vẽ đồ thị ta vẫn có kết quả n và k.
Khi xử lí số liệu mà không vẽ đồ thị như trên vẫn cần lưu ý một số sai sót có thể gặp
sau.
Ví dụ: ta có phản ứng A → B, với bộ số liệu thực nghiệm và xử lí như sau.
t, phút
Để kiểm tra bậc 0 và bậc 1 ta cần dựng đồ thị A và lnA theo thời gian. Từ đồ thị cho
thấy dường như cả hai đồ thị đều là đường thẳng. Ta cần phân biệt rõ ràng phản ứng là
bậc không hay một.
CÁC QUY LUẬT ĐỘNG HỌC ĐƠN GIẢN 28
Bậc phản ứng Phương trình động học Hằng số tốc độ Thời gian bán hủy
𝑑𝐶 1 𝐶𝑜 0,693
1 − = 𝑘𝐶 𝑘 = 𝑙𝑛 𝑡1 =
𝑑𝑡 𝑡 𝐶 2 𝑘
𝑑𝐶1 1 𝐶1𝑜 𝐶2
− = 𝑘𝐶1 𝐶2 𝑘= 𝑙𝑛 𝑜 Ít dùng
𝑑𝑡 𝑡 𝐶2𝑜 − 𝐶1𝑜 𝐶2 𝐶1
2
1 1 1 1
𝑑𝐶 𝑘= − 𝑡1 =
− = 𝑘𝐶 2 𝑡 𝐶 𝐶𝑜 2 𝑘𝐶𝑜
𝑑𝑡
1 1 1 3
3 𝑑𝐶 𝑘= − 𝑡1 =
− = 𝑘𝐶 3 2𝑡 𝐶 2 𝐶𝑜2 2 2𝑘𝐶𝑜2
𝑑𝑡
𝑑𝐶 1 1 1 2𝑛−1 − 1
n (n ≠ 1) − = 𝑘𝐶 𝑛 𝑘= − 𝑡1 =
𝑑𝑡 𝑛 − 1 𝑡 𝐶 𝑛−1 𝐶0𝑛−1 2 𝑛 − 1 𝑘𝐶𝑜𝑛−1
𝑑𝐶 1 𝐶𝑜
0 𝑘= 𝐶 −𝐶 𝑡1 =
−
𝑑𝑡
=𝑘 𝑡 𝑜 2𝑘
2
29
2.1.6 Các phương pháp xác định n, k
Với phản ứng A + B → SP bất kì, ta viết được phương trình tốc độ như sau:
W = kCAnACBnB (*)
Giả thiết ta cần xác định bậc nA trong (*) → Ta phải bố trí các thí nghiệm phù hợp.
Làm ít nhất 2 thí nghiệm ứng với 2 nồng độ đầu của A khác nhau
Bằng cách tương tự, ta có thể xác định bậc riêng đối với các cấu tử khác
31
Ví dụ: Xác định bậc riêng x , y và hằng số tốc độ k từ kết quả thực nghiệm cho trong
bảng bên dưới:
b. Phương pháp đoán và thử 32
Thường từ thực nghiệm ta có C = f(t)T dưới dạng bảng/ đồ thị.
Lần lượt chọn n = 1, 2, 3, ...
Với mỗi giá trị n, ví dụ n = 1, thay vào phương trình dạng tích phân bậc n = 1 để tính
k tương ứng.
Nếu k = constant thì kết luận n = 1 là giá trị chọn, khi đó tính các giá trị k ứng với
từng cặp C(t) và giá trị k trung bình.
Nếu k ≠ constant thì lặp lại các phép tính như trên với giá trị n tiếp theo, ví dụ với
n = 2.
Ví dụ: xác định bậc n và hằng số tốc độ k của phản ứng sau:
t=0 a b
t a–x b–x
Cho dãy: x = f(t); trong đó x = [NaOH] được xác định bằng phương pháp chuẩn độ.
33
c. Phương pháp đồ thị
Biến phương trình động học thành dạng đường thẳng.
TH1: Nếu n = 1:
TH2: Nếu n = 2:
• a=b
34
• a#b
35
Ví dụ: Xác định k và n của phản ứng A → sản phẩm, biết:
t, phút 0 0,5 1 2 3 4 5
CA, mol 1 0,901 0,820 0,667 0,501 0,435 0,344
t, phút 0 0,5 1 2 3 4 5
CA, mol 1 0,901 0,820 0,667 0,501 0,435 0,344
lnC 0 − 0,104 − 0,198 − 0,404 − 0,691 − 0,832 − 1,067
t1
lg
t2
n 1
Co , 2
lg
Co ,1
37
Ví dụ:
Nồng độ đầu Co giảm 2 lần trong 10'. Nếu tăng Co lên 5 lần, thì sau 24'' còn lại ½ lượng
chất đầu. n = ?
t2
1. lg
t1
n 1 3
C1
lg
C2
Giả thiết bằng TN ta thu được một đường cong động học biểu diễn sự phụ thuộc C theo C(t).
Bậc phản ứng n trong phương trình tốc độ
Nếu chọn trên đường cong động học 2 nồng độ C1 và C2 ứng với hai thời điểm t1 và t2
sao cho thỏa điều kiện α2 = α12 thì từ (**) ta có:
Hoặc:
Ví dụ 1: 41
Nghiên cứu phản ứng phân huỷ NO2 ta thu được bảng số liệu sau:
t, giây 0 20 40 60 80
[NO2].1011 mol/L 17,8 10,6 7,1 5,4 4,6
Xác định n ?
Giải:
Áp dụng phương pháp một đường cong
Chọn α1 và t1:
Phản ứng phân huỷ đioxan có các thông số thực nghiệm sau:
Xác định n.
t2
Giải: lg
n 1 t1
áp dụng phương trình: C0,1
lg
C0 , 2
19
ta có: lg
n 1 13,4
1,5
800
lg
400
43
Ví dụ 3: cho phản ứng phân huỷ acetone
CH3COCH3 → C2H4 + H2 + CO
Xét phản ứng thuận nghịch sau, trong mỗi chiều phản ứng đều là bậc 1 và có hằng số k
tương ứng.
t=0 a b
t=t a−x b+x
t=∞ a − xC b + xC
Trong đó xC biểu diễn nồng độ sản phẩm x ở cân bằng. Viết phương trình vận tốc theo
[A] ta có:
d [ A]
k1[ A] k 2 [ B]
dt
45
d (a x)
k1 (a x) k2 (b x)
dt
dx
k1 (a x) k 2 (b x)
dt
k1a k 2b
k1 k 2
dx
x
dt k1 k 2
k1a k 2b
x t
k1 k 2 A x k1 k 2 dt
dx dx
Đặt A
k1 k 2 dt 0
A x 0
ln A x 0x [ln A x ln A] k1 k 2 t
k1 k 2 t
A
ln
A x
1 A
Hay: k1 k 2 ln
t A x
46
Ta thấy phương trình trên có dạng tương tự phương trình động học của phản ứng
một chiều đơn giản bậc 1, chỉ khác thay vì k ta có tổng k, thay vì a ta có A.
Để tính được k của mỗi phản ứng cần tính được A và có thêm một phương trình ràng
buộc k1 và k2.
Tìm A:
Chia cả tử và mẫu số của biểu thức A cho k2 (lưu ý: K = k1/k2 - hằng số cân bằng)
ta có:
k1
a b
k2 Ka b
A
k1
1 K 1
k2
47
Phản ứng đạt cân bằng khi W1 = W2 → dx/dt = 0 (nồng độ A = B = const)
Xác định k1, k2. Sau 160 phút, nồng độ axit là bao nhiêu ?
Giải.
(Sinh viên tự giải)
Đáp số: k1 = 6.99 x 10-3 ph-1 ; k2 = 2.61 x 10-3 ph-1
[axit]160 = 7.88 mol/l
2.2.2 Phản ứng thuận nghịch bậc 2 51
Để xác định k1, k2 tương tự như trên ta cần tính được k1/k2 từ biểu thức hằng số cân
bằng, khi đó ta sẽ có hệ phương trình hai ẩn số và giải tương tự như trường hợp phản
ứng thuận nghịch bậc một.
Từ giá trị xC tính K’ cân bằng hoá học → nghịch đảo = K = k2/k1 → từ phương trình trên
→ tính m1 và m2 → tính (k1 – k2) → Giải hệ phương trình K = k2/k1 và k1-k2→ tìm được
k1 và k2.
55
2.2.3 Phản ứng song song
Phản ứng 1:
(1)
Từ (*) ta có:
Biến đổi tương tự như trường hợp phản ứng song song bậc 1 ta được:
58
Thay K = k1 + k2 vào (3) ta được biểu thức sau:
Biểu thức trên hoàn toàn giống với trường hợp phản ứng đơn giản bậc 2.
Lấy tích phân ta được:
Ở 588oK sau 4,3 giây, nồng độ các chất tính theo mmol/l lần lượt là:
Đây là dạng khá phổ biến trong thực tế, ví dụ phản ứng xà phòng hoá triglixerit
TG + NaOH → DG + RCOONa
DG + NaOH → MG + RCOONa
MG + NaOH → G + RCOONa
Với phản ứng đơn giản nhất là phản ứng bậc 1 ta viết được sơ đồ sau:
k1 k2
A B C
t=0 a
x = (a − a.e-k t )
1 (2)
d(x-y)/dt = k1 (a − x) − k2 (x − y)
d ( x y)
d(x-y)/dt = k1a.e-k1t − k2 (x − y)
k2 ( x y ) k1aek1t
dt
62
Đặt:
• Khi t = 0 z = 0, ta có:
k 1 k1t
[B] x y a
e e k 2 t
k 2 k1
64
Ví dụ.
Xác định thời gian để thu được nồng độ [Benzen]max lớn nhất khi cracking 1 tấn dầu mỏ.
Giải.
d[B]
dt
0
ak1
k 2 k1
k1.e k1t k 2 .e k2t 0
k1.e k1t k 2 .e k 2t
k1 k1 k 2 t ln k1 ln k 2
e t
k2 k1 k 2
k 1 k1t
Áp dụng công thức: [B] a e e k 2 t
k 2 k1
1 k1 1 0,283
t max ln ln 5h38 ph
k1 k 2 k 2 0,283 0,102 0,102
Trong một phản ứng ta thấy diễn biến nồng độ N2O5 trong brom lỏng thay đổi theo thời
gian như bảng sau:
Hãy chứng minh là phản ứng phân huỷ N2O5 là bậc 1 và tính k ?
2
8
68
Bài 3:
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa ion peroxidisunfat với ion iodua trong dung
dịch là như sau:
a) Bật tổng quát của phản ứng và phương trình động học của phản ứng.
Bài 5: Phản ứng phân hủy dinitơ pentoxit N2O5 có giá trị hằng số tốc độ k = 5.1x10-4 s-1
tại 450C.
a) Biết nồng độ đầu của N2O5 là 0.25 M, hỏi sau 3.2 phút, nồng độ của nó là bao nhiêu?
Phản ứng xà phòng hóa este metyl axetat trong dung dịch kiềm:
a) Biết nồng độ đầu của metyl axetat và của NaOH là 0.050 M. Hỏi sau bao nhiêu giây,
5% este bị xà phòng hóa ở 250C ?
b) Nồng độ của NaOH là 0.015 M và axetat là 0.02 M, tính thời gian để phản ứng hết
50% axetat.
71
Bài 7: Phản ứng A + B C có bậc động học là một đối với A và một đối với
B, kằng số tốc độ k = 0.001 mol-1 l s-1. Biết nồng độ đầu của A là 0.100 M và nồng độ
đầu của B là 0.200 M. Tính độ giảm nồng độ và nồng độ của A còn lại sau 100 s?
Bài 9: Một mol chất A phản ứng tạo thành 2 mol chất B như sơ đồ sau:
với kt = 2.10-2 s-1 và kn = kt . Nếu nồng độ đầu của phản ứng Ao = 2.0 M. Ở thời gian
nào, nồng độ sản phẩm B là 1 M?
72
Bài 10: Cho phản ứng nối tiếp sau
có nồng độ đầu là 2 M, k1 = 0.30 ph-1 và k2 = 0.15 ph-1. Hãy cho biết thời gian nào nồng
độ của B là cực đại, tính [B]?
Hãy xác định hằng số tốc độ k1 và k2, biết rằng trong hỗn hợp sản phẩm phản ứng có
35% chất B, nồng độ chất A giảm đi ½ sau thời gian 410 giây.
Kết quả: k1 = 0,59 x 10-3 s-1
k2 = 1,09 x 10-3 s-1