You are on page 1of 13

1.

Quy trình nhập khẩu hàng hóa FCL:


Sau khi hai bên ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu, người mua tiến hành xin
giấy phép nhập khẩu cho lô hàng, đồng thời tiến hành mở L/C và kiểm tra
thanh toán. Vì hợp đồng được ký kết theo điều kiện CIF Incoterms 2000
nên toàn bộ quá trình vận chuyển từ nước người bán sang cảng Cát Lái ở
Việt Nam đều thuộc trách nhiệm của bên xuất khẩu. Người mua chịu trách
nhiệm cho phần rủi ro khi hàng hóa đặt dưới quyên định đoạt của người
mua trên boong tàu ở cảng đi. Khi hàng về cảng Cát Lái, người mua tiến
hành nhận hàng theo các quy trình sau:
- Nhận bộ chứng từ từ người bán
- Nhận Arrival Notice
- Xuất trình B/L nhận D/O
- Xuất trình D/O nhận phiếu xuất kho
- Thông quan nhập khẩu
- Đối chiếu manifest, nhận hàng

1.1 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ:

Sau khi tiến hành xem xét, báo giá và hai bên thỏa thuận ký hợp đồng giao
nhận thì khách hàng sẽ gửi bộ chứng từ gồm: Sales Contract, Commercial
Invoice, Packing List, Bill of Lading, thông tin con tàu, ngày tàu đến dự kiến,

Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra các chừng từ khách hàng gửi bằng cách xem
các thông tin có trùng khớp hay không, có đầy đủ các thông tin cần thiết hay
không. Trong trường hợp không trùng khớp giữa các dữ liệu trong chừng từ với
nhau hoặc thiếu thông tin, nhân viên chứng từ liên hệ với khách hàng yêu cầu
bổ sung đầy đủ, chính xác.

1.1.1 Bill of lading ( vận đơn):

Vận đơn Bill of lading là chứng từ vận tải vô cùng quan trọng nên những nội
dung chi tiết trên vận đơn phải thể hiện chính xác. Sau khi nhận được vận đơn,
người mua kiểm tra xem các thông tin trên vận đơn có đẩy đủ và chính xác hay
không. Nếu là vận đơn không hoàn hảo, tức có sự điều chỉnh trên vận đơn,
người mua có thể từ chối thanh toán cho đơn hàng của mình

Các thông tin cần kiểm tra trên vận đơn như sau:

- Loại B/L: MULTIMODAL TRANSPORT BILL OF LADING

- Số vận đơn (B/L No.) : KRGL 1612087

- Số lượng bản gốc ( No. of Originals) : 3 bản.

- Người gửi hàng (Shipper):

HANAMI PHARMACEUTICAL CO.LTD.

45 BANGI-DONG, SONGPA

SEOUL 138-724 KOREA

- Người nhận hàng (Consignee): TO THE ORDER OF VIETVICTORY BANK

- Bên được thông báo (Notify Party):

SOA KIM MEDICAL EQUIPMENT

MANUFACTURING JSC

628 LAM VAN VAN STREET, TAN KIENG WARD

DIST.6, HOCHIMINH CITY, VIETNAM.

- Tên tàu & số chuyến ( Vessel & Voyage No.): AKARI 0020S

- Cảng xếp hàng( Port of Loading): BUSAN, KOREAN PORT

- Cảng dỡ hàng (Port of Discharge): CAT LAI PORT, HO CHI MINH CITY,
VIETNAM

- Nơi trả hàng (Place of Delivery): CAT LAI PORT, HO CHI MINH CITY,
VIETNAM)

- Nơi nhận hàng cuối cùng (Final Destination): CAT LAI PORT, HO CHI
MINH CITY, VIET NAM.
- Thông tin hàng hóa:

 Tên hàng hóa: DAEWONRINE TAB (10 viên X 10 vỉ/hộp)


 Số lượng: 20,599 hộp
 Gross weight: 1,252.46 KGS
 Measurement: 7.0100 CBM
 L/C number and date: TF-17058-00132 ( FEB.27 2017)
 Shipped on board: FEB.28 2017
 Freight Payable At: SEOUL, KOREA: Cước vận tải do người bán ở
Seoul, Hàn Quốc thanh toán
1.1.2 Commercial Invoice:

Việc nhà nhập khẩu kiểm tra Commercial Invoice chính xác rất quan trọng,
chứng từ thương mại là một trong những cơ sở thanh toán giữa người mua và
người bán, cơ sở để tính toán thuế xuất nhập khẩu và cơ sở để đối chiếu thông
in và các loại chứng từ khác trong quá trình các bên thực hiện hợp đồng cũng
như thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan.

Các thông tin cần kiểm tra trên chứng từ thương mại như sau:

- Nhà xuất khẩu: (Shipper/Exporter):

HANMI PHARMACEUTICAL CO.LTD.

54 BANGI-DONG, SONGPA SEOUL SEOUL 138-724

KOREA TEL: 82-2-410 9114

- Nhà nhập khẩu( Importer):

SAO KIM MEDICAL EQUIPMENT

MANUFACTURING JSC

628 LAM VAN BAN STREET, TAN KIENG WARD, DIST 7,


HOCHIMINH CITY, VIETNAM.

- Số Invoice (Invoice No.): HAN-VN-6120


- Ngày Invoice( Date of Invoice): FEB.28, 2017

- Phương thức thanh toán (Terms of payment): L/C

- Điều kiện Incoterms : CIF Incoterms 2000

- Remarks:

 Consignee: Theo yêu cầu của ngân hàng thụ hưởng VIETVICTORY
BANK
 Xuất xứ: DAEWON PHARMA CO.LTD- KOREA
 Chất lượng: sản phẩm đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu của Bộ Y tế
Việt Nam. Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không chậm hơn 6
tháng so với ngày phát hành vận đơn.
 Điều khoản giao hàng: như trong hợp đồng No.151216/SK-DW-12 lập
ngày 20/02/2017.

- Thông tin hàng hóa:

 Tên hàng hóa: DAEWONRINE TAB (10 viên X 10 vỉ/hộp)


 Số lượng: 20,599 hộp
 Đơn giá: 1.55USD/ hộp
 Tổng: 100 thùng carton
 Gross weight: 1.252.46 KGS
 Net weight: 1,152.46 KGS
 Measurement: 7.0100 CBM
 Tổng giá trị hóa đơn: 31,928.45 USD
 Tên cơ sở sản xuất: DAEWON PHARMA CO.LTD
1.1.3 Packing list:

Packing List còn được gọi là phiếu đóng gói / bảng kê / phiếu chi tiết hàng hóa
danh sách hàng là một trong những chứng từ không thể thiếu của bộ chứng từ
xuất nhập khẩu. Trên packing list thể hiện rõ người bán đã bán những cái gì
cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có
giống với đơn hàng đã đặt hay không.
Các thông tin cần kiểm tra trên Packing List như sau:

- Nhà xuất khẩu: (Shipper/Exporter):

HANMI PHARMACEUTICAL CO.LTD.

54 BANGI-DONG, SONGPA SEOUL SEOUL 138-724

KOREA TEL: 82-2-410 9114

- Nhà nhập khẩu( Importer):

SAO KIM MEDICAL EQUIPMENT

MANUFACTURING JSC

628 LAM VAN BAN STREET, TAN KIENG WARD, DIST 7,


HOCHIMINH CITY, VIETNAM.

- Số Invoice (Invoice No.): HAN-VN-6120

- Ngày Invoice( Date of Invoice): FEB.28, 2017

- Remarks:

 Consignee: Theo yêu cầu của ngân hàng thụ hưởng VIETVICTORY
BANK
 Xuất xứ: DAEWON PHARMA CO.LTD- KOREA
 Chất lượng: sản phẩm đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu của Bộ Y tế
Việt Nam. Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không chậm hơn 6
tháng so với ngày phát hành vận đơn.
 Điều khoản giao hàng: như trong hợp đồng No.151216/SK-DW-12 lập
ngày 20/02/2017.

- Thông tin hàng hóa:

 Tên hàng hóa: DAEWONRINE TAB (10 viên X 10 vỉ/hộp)


 Số lượng: 20,599 hộp
 Đơn giá: 1.55USD/ hộp
 Tổng: 100 thùng carton
 Gross weight: 1.252.46 KGS
 Net weight: 1,152.46 KGS
 Measurement: 7.0100 CBM
 Tổng giá trị hóa đơn: 31,928.45 USD

Tên cơ sở sản xuất: DAEWON PHARMA CO.LTD

- Bên được thông báo (Notify Party):

SOA KIM MEDICAL EQUIPMENT

MANUFACTURING JSC

628 LAM VAN VAN STREET, TAN KIENG WARD

DIST.6, HOCHIMINH CITY, VIETNAM.

- Tên tàu & số chuyến ( Vessel & Voyage No.): AKARI 0020S

- Cảng xếp hàng( Port of Loading): BUSAN, KOREAN PORT

- Cảng dỡ hàng (Port of Discharge): CAT LAI PORT, HO CHI MINH CITY,
VIETNAM

1.1.4 Insurance Policy:

Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao
gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp
đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường
xuyên, trong đó người ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người
được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số
lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm.

Việc kiểm tra lại đơn bảo hiểm cũng rất quan trọng, chứng nhận cho một lô
hàng đã được bảo hiểm, góp phần giải quyết những rủi ro có thể xảy ra trong
vận tải quốc tế. Giải quyết phần nào thiệt hại xảy ra trong vận tải đường biển và
là chứng từ cần thiết để khiếu nại hãng bảo hiểm và nhận bồi thường bảo hiểm
khi có tranh chấp, kiện tụng.
Các thông tin cần kiểm tra trong đơn bảo hiểm như sau:

- Tên công ty bảo hiểm: CHUBB INSURANCE VIETNAM CO.LTD.

- Tiêu đề: Marin Cargo Insurance Policy

- Số chứng từ bảo hiểm (Policy No.): EKC-3563476-KOPPP00133

- Người được bảo hiểm (The assured): HANMI PHARMACEUTICAL CO


LTD.

- Tên tàu & số chuyến ( Vessel & Voyage No.): AKARI 0020S

- Cảng đi: BUSAN, KOREAN PORT

- Cảng đến: SINGAPORE PORT

- Số tiền bảo hiểm: 35,131.30 USD ( 31,928.45 X 110%).

- Điều kiện:

 Bảo hiểm loại A


 Không bao gồm rủi ro và thiếu hụt do đóng gói

- Thông tin hàng hóa:

 Tên hàng: DAEWONRIZINE TAB ( 10 viên X 10 vỉ/hộp)


 Số lượng: 20,299 hộp

- Ngày phát hành L/C: FEB 10,2017)

- Số L/C: TF-17058-00132

1.2 Nhận Arrival Notice:


Thông thường chúng ta sẽ nhận được thông báo hàng đến trước khi tàu cập
cảng từ 1-4 ngày tùy vào tuyến vận tải. Người nhập khẩu sẽ nhận Arrival
Notice từ Consolidator, kiểm tra thông tin có chính xác và trùng với các thông
tin với các chừng từ khác hay không. Từ đó nhà nhập khẩu có kế hoạch thanh
toán các chi phí local charge cũng như lên lịch thông quan lô hàng và đưa hàng
về kho.
Các thông tin cần kiểm tra trong Arrival Notice như sau:
- Tên và logo công ty phát hàng giấy thông báo lô hàng đến
- Ngày gửi thông báo hàng đến
- Đơn vị nhận thông báo hàng đến
- Ngày tàu đến

- Tên tàu/ số chuyến: AKARI 0020S

- Cảng xếp hàng: BUSAN, KOREAN PORT

- Nơi/ cảng giao hàng: CAT LAI PORT, HO CHI MINH CITY, VIETNAM

- HBL NO.

- MBL NO.

- CFS Terminal:
- Thông tin hàng hóa:
 Tên hàng hóa: DAEWONRINE TAB (10 viên X 10 vỉ/hộp)
 Số lượng: 20,599 hộp
 Tổng: 100 thùng carton
 Gross weight: 1.252.46 KGS
 Net weight: 1,152.46 KGS
 Measurement: 7.0100 CBM
1.3 Xuất trình B/L nhận D/O

Delivery Oder là lệnh giao hàng do hãng tàu/Forwarder cấp để consignee nhận


hàng. Trước đó bạn sẽ nhận được giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice) từ
hãng tàu thông qua FWD. Khi nhận D/O nhà nhập khẩu cần chuẩn bị:

 Giấy giới thiệu ( bản gốc)


 Thông báo hàng đến ( bản photo)
 Vận đơn ( bản gốc)
 Chứng minh nhân dân của người đi lấy lệnh

Đối với hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng (L/C), khi đến hãng tàu nhận bộ
lệnh giao hàng. Nhân viên phải mang vận đơn gốc có ký hậu của ngân hàng và
giấy giới thiệu của công ty. Trường hợp nhận bộ lệnh giao hàng tại đại lý giao
nhận khác, chỉ cần mang giấy giới thiệu. Sau đó thông báo hàng đến là có thể
nhận bộ lệnh giao hàng.

* Lưu ý: để lấy được lệnh giao hàng thì cần phải đóng các khoán phí cho hãng
tàu/ forwarder như: phí DO, phí vệ sinh container, phí THC, phí Handling, phí
CFS.

Các thông tin cần kiểm tra trên D/O như sau:

- Tên tàu: AKARI 0020S

- Cảng xếp hàng: BUSAN, KOREAN PORT

- Nơi/ cảng giao hàng: CAT LAI PORT, HO CHI MINH CITY, VIETNAM

- Người nhận hàng: SOA KIM MEDICAL EQUIPMENT

- Thông tin hàng hóa:

 Tên hàng hóa: DAEWONRINE TAB (10 viên X 10 vỉ/hộp)


 Số lượng: 20,599 hộp
 Tổng: 100 thùng carton
 Gross weight: 1.252.46 KGS
 Net weight: 1,152.46 KGS
 Measurement: 7.0100 CBM
1.4 Xuất trình D/O nhận giấy xuất kho:
Sau khi nhận được D/O , nhà nhập khẩu đến thương vụ cổng C đến in giấy xuất
kho, bao gồm các bước như sau:
 Lấy số thứ tự, chờ đến lượt
 Ghi số đăng ký XE và MST lên bộ lệnh/ lệnh để in phiếu
 Nhận lại bộ phiếu xuất kho, đóng tiền lưu kho nếu có.
Nhận phiếu tải trọng nếu có
1.5 Thông quan nhập khẩu:

Đồng thời với viê ̣c lấy lê ̣nh thì công ty FWD sẽ truyền tờ khai trước lên hê ̣
thống hải quan bằng phần mềm Ecus5. Sau khi có kết quả phân luồng thì công
ty FWD sẽ thông báo cho khách hàng đóng thuế nhâ ̣p khẩu và thuế GTGT
(thuế vào mới tiến hành thông quan được).
Bô ̣ chứng từ cần để thông quan hàng:
-Tờ khai thông quan hàng hóa (kết quả phân luồng).
-HB/L (house bill of lading); MB/L (Mater bill of lading).
-Công văn đề nghị giao hàng của công ty FWD (tên công ty nằm trên MB/L)
-Giấy giới thiê ̣u của công ty nhâ ̣p khẩu.
-Packing list, invoice.
-Lê ̣nh giao hàng (D/O). (không cần thiết giao cho hải quan)
-Chứng từ khác (C/O nếu có, công bố ATTP, kiểm dịch …)
Nhân viên giao nhâ ̣n cầm bô ̣ chứng từ xuống gă ̣p hải quan phụ trách, căn cứ
vào luồng tờ khai sẽ phân vào phải quan kiểm tra chứng từ hay là chuyển tiếp
qua hải quan kiểm hóa hoă ̣c giao trực tiếp cho hải quan thanh lý nếu là luồng
xanh.
-Nếu luồng xanh gă ̣p hải quan thanh lý để được thanh lý hàng
-Nếu luồng vàng thì gă ̣p hải quan kiểm tra chứng từ, nếu hợp lê ̣ thì tờ khai sẽ
được chuyển qua hải quan thanh lý. Nếu có nghi ngờ sẽ được chuyển qua hải
quan kiểm hóa để tiến hàng kiểm tra hàng hóa, còn nếu chứng từ chưa hợp lê ̣
thì phải khai lại và chuẩn bị chứng từ hợp lê ̣.
-Nếu luồng đỏ thì sau khi hải quan kiểm tra chứng từ xong, nếu chứng từ hợp lê ̣
thì sẽ chuyển qua hải quan kiểm hóa để tiến hành kiểm hàng. Nếu hàng hóa
được kiểm tra đúng như đã khai thì sẽ được hải quan nhâ ̣p vào hê ̣ thống và tiến
hành thanh lý hàng, còn hàng có vấn đề thì tiến hành xử lý theo từng trường
hợp cụ thể.
Sau khi tiến hành xong các bước kiểm tra chứng từ, kiểm hàng xong thì hải
quan chuyên trách sẽ nhâ ̣p thông tin lên hê ̣ thống, nhân viên giao nhâ ̣n của
công ty FWD sẽ kiểm tra trên trang web hải quan để in mã vạch. Khi có phiếu
xuất kho và mã vạch thì cầm thêm tờ khai (nếu có), mang đến cho hải quan
thanh lý để thanh lý hàng. Sau khi kiểm ra xong hải quan thanh lý sẽ đóng mô ̣c
lên tờ mã vạch và nhâ ̣p lê ̣nh giải phóng lô hàng lên hê ̣ thống.

1.6 Đối chiếu Manifest, nhận hàng:

Thông thường hãng tàu phải khai manifest trước ngày cập cảng khoảng 1 đến 2
ngày. Việc khai chậm manifest sẽ ảnh hưởng đến quá trình nhập hàng. Nhưng
ngày nay, nhiều nước bắt buộc khai manifest khi tàu đã chạy được 12h để tránh
tình trạng buôn lậu. Việc thời gian khai được rút ngắn là do ngày nay các nước
đều áp dụng hệ thống e- manifest tức là hệ thống khai manifest điện tử. Ngườ
nhận hàng phải kiểm tra Manifest xem có chính xác với thông tin của đơn hàng
mình hay không. Nếu có thông tin cần chỉnh sửa, cần thực hiện các bước sau
đây:

Công văn cam kết chưa mở tờ khai của Consignee:

– Tên và địa chỉ công ty Consignee bằng tiếng Việt,

– Thông tin lô hàng: đại lý nước xuất khẩu, tên tàu, số chuyến, số vận đơn
chính-MBL No., số vận đơn phụ

– HBL No., số cont/seal, số lượng kiện hàng, trọng lượng (gross weight), tên
hàng, cảng nhập hàng;

– Lý do chỉnh sửa MNF

– Cam kết chưa mở tờ khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin
khai báo, cũng như tranh chấp nếu có sau này.

– Chứng từ này bắt buộc phải có đóng dấu ký tên của người đại diện pháp luật
công ty

You might also like