You are on page 1of 6

Mô tả Công việc

A. CHỨC NĂNG CHUNG

- Thực hiện kế hoạch sản xuất ngày, tuần, tháng

- Hỗ trợ SUP trong việc đào tạo và giám sát công nhân

- Luân chuyển và duy trì công nhân ổn định

- Trực tiếp báo cáo lên Supervisor từng ngày, tuần, tháng

B. TRÁCH NHIỆM, BỔN PHẬN & QUYỀN HẠN

Công việc hàng ngày:

1. KẾ HOẠCH

- Tuân thủ kế hoạch sản xuất nhận được từ SUP và phòng kế hoạch để đạt được mục tiêu
mỗi ngày

- Kiểm tra toàn bộ vật tư trên checklist. Chuẩn bị kế hoạch, quy trình, vậy tư, máy móc, phụ
kiện, khuôn dưỡng, dụng cụ và checklist cho từng line để đảm bảo chương trình 8 hours
pre-stock

- Có mặt 15 phút trước ca làm việc để chuẩn bị kế hoạch cho line, bắt đầu chuyển vật tư lên
line sản xuất và cân bằng lines.

2. CÔNG VIỆC HẰNG NGÀY

- Có mặt 15 phút trước ca làm việc để kiểm tra toàn bộ máy móc và các vật tư, công cụ liên
quan cần thiết cho sản xuất (sử dụng check list).

- Họp kế hoạch hằng ngày, phản hồi những thứ bất hợp lý, điều chỉnh sao cho phù hợp với
số lượng CN/Machine/Line/Capacity tới Supervisor or Assistant Manager
- Nhận kế hoạch trước ít nhất một ngày tới một tuần

- Xem trước mapping ít nhất một ngày tới một tuần. Phân chia công việc, máy móc theo tiêu
chuẩn của mapping. Nếu mapping không phù hợp điều kiện hiện tại, có quyền sắp xếp lại
sao cho phù hợp, Sau đó thông tin cho cấp trên hoặc PPD đánh giá và cập nhật phù hợp
theo thực tại

- Báo cáo kết quả hàng ngày tới Supervisor or Assistant Manager về số lượng đạt được, số
lượng lỗi và số lượng hủy bỏ.

- Tổ trưởng theo dõi, thực hiện đun nhôm, gia công, lắp ráp, sơn, hàn mài đúng với số
lượng kế hoạch đưa ra. Tổ trưởng là người trực tiếp báo cáo cuối ca về số lượng sản phẩm
chất lượng đạt được, số lượng lỗi và số lượng hàng hủy bỏ (Tổ trưởng hoặc Supervisor
chịu trách nhiệm báo cáo tới Supervisor hoặc Assistant trong trường hợp Supervisor quản lý
trực tiếp cn, thì Supervisor báo cáo trực tiếp tới Assistant Manager) sau đó Supervisor hoặc
Assistant lập phiếu X2A để trình cho Manager xác nhận và nhận lại đúng số lượng hủy bỏ
trong ngày.

- Tổ trưởng hoặc Supervisor theo dõi, ghi chép kết quả trong mỗi 2 giờ để điều chỉnh kịp
thời nếu có sự cố.

- Triển khai kế hoạch trực tiếp tới công nhân trước khi sản xuất hàng loạt.

- Xem lại kế hoạch trước ít nhất một ngày tới một tuần.

- Yêu cầu nhóm kỹ thuật xem lại tình trạng khuôn đường ít nhất một ngày đến một tuần.

- Yêu cầu nhóm helper chuẩn bị chi tiết sẵn sàng trước khi sản xuất hàng loạt và tuân thủ
sản phẩm phải trong layout.

- Triển khai mục tiêu, số lượng cho từng CN/Machine/Line theo công suất chuẩn ban hành.

- Kiếm soát 5S trong từng khu vực được phân công quản lý phải hoàn tonà sạch sẽ, gọn
gàng và ngăn nắp.

- Đánh giá tình trạng khuôn đường, máy móc để kịp thời thông báo cho nhóm kỹ thuật nhà
máy, Maintenance và PPD nhanh chóng tùy theo mức độ nặng nhẹ.
- Mạnh dạn trực tiếp phản hồi tới nhóm Planning, PPD, PPD-TD và Maintenance để được
giải quyết nhanh chóng và phù hợp theo tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng.

- Đếm số lượng công nhân, sắp xếp và phân công công việc cho công nhân.

- Thực hiện kế hoạch được giao để đạt mục tiêu sản xuất của ngày

- Kiểm tra chất lượng bề mặt sản phẩm(độ bong, kích thước …)

- Kiểm tra và kiểm soát phế liệu ở đầu ra trong ca làm việc.

- Giám sát và quản lí chặt chẽ và thường xuyên nhắc nhở công nhân làm việc chăm chỉ.

- Theo dõi 5S, giữ khu vực sản xuất vệ sinh, ngăn nắp

- Liên hệ bộ phận bảo trì nếu có vấn đề về máy móc hoặc cần dụng cụ để sửa chữa và
đồng thời báo cáo Supervisor.

- Báo cáo ngay cho Sup nếu có bất cứ thay đổi gì trong ca sản xuất.

- Yêu cầu công nhân vệ sinh khu vực làm việc khi hết ca, chuyển ohoi6 nhôm Alu vào kho.
Đánh giá kết quả sản xuất và nhân xét ca làm việc của công nhân

- Họp và bàn giao cho ca sau (máy móc, công cụ…)

3. GIẤY TỜ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VIỆC

- Kế hoạch hàng ngày

- Hướng dẫn công việc

- Báo cáo giao nhận Alu billet


- Hỗ trợ Sup trong việc điền thông tin vào các Form cần thiết, kiểm tra thẻ định danh.
4. THIẾU COMPONENT/ VẬT TƯ

- Kiểm tra tất cả các vật tư trên checklist, nếu thiếu thì Nhanh chóng báo cáo với Sup.

5. GIAO TIẾP

- Bàn giao ca làm việc

- Báo cáo với giám sát các vấn đề sản xuất hàng ngày, số lượng bị lỗi, công nhân

- Phối hợp chặt chẽ các công đoạn trước và sau của chuyền sản xuất .

6. CUỐI CA LÀM VIỆC

- Kiểm tra lại các công việc trong ngày

- Kiểm tra số liệu, chất lượng của các component ở từng line, và bàn giao lại cho ca sau các
số liệu và những việc cần làm.

- Đánh giá tốt –xấu với Supervisor

7. CÔNG NHÂN

- Họp đầu ca: đếm số lượng công nhân, nhắc nhở 5S, triển khai kế hoạch và công việc
trong ngày, …

- Sắp xếp công nhân vào vị trí làm việc

- Giám sát thời gian nghỉ ngơi của công nhân.

- Hỗ trợ SUP trong việc đào tạo công nhân, phân công tăng ca, luân chuyển ca, đảm bảo
công nhân ổn định cho sản xuất của lines
Yêu Cầu Công Việc
- Bằng cấp: Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học ngành Cơ Khí, Kỹ thuật

- Ngôn ngữ: Anh Văn B

- Vi tính: Microsoft Office, Word Office and autoCAD

- Kinh nghiệm: có ít nhất 4 năm kinh nghiệm làm về quản lý sản xuất thuộc các lĩnh vực cơ
khí, kỹ thuật.

Đo lường hiệu suất hoạt động:


38. Mức độ 6-sigma (Six Sigma Level)
39. Tỷ lệ công suất sử dụng (Capacity Utilisation Rate - CUR)
40. Mức độ xử lý chất thải (Process Waste Level)
41. Thời gian hoàn thiện chu trình đơn hàng (Order Fulfilment Cycle Time)
42. Tỷ lệ giao hàng đủ và đúng thời hạn (Delivery In Full, On Time Rate – DIFOT)
43. Tỷ lệ hao hụt hàng tồn kho (Inventory Shrinkage Rate - ISR)
44. Chênh lệch so với tiến độ dự án (Project Schedule Variance - PSV)
45. Chênh lệch chi phí dự án (Project Cost Variance - PCV)
46. Đo lường giá trị thu được (Earned Value Metric)
47. Sức mạnh hệ thống đường ống đổi mới (Innovation Pipeline Strength - IPS)
48. Lợi tức đầu tư vào đổi mới (Return on Innovation Investment - ROI2)
49. Thời gian tới thị trường (Time to Market)
50. Tỷ lệ hàng đạt chất lượng ngay từ đầu (First Pass Yield - FPY)
51. Mức độ gia công lại (Rework Level)
52. Chỉ số chất lượng (Quality Index)
53. Chỉ số hiệu quả thiết bị tổng thể (Overall Equipment Effectiveness - OEE)
54. Mức độ chết máy hoặc Mức độ dây chuyền ngừng hoạt động (Process or
Machine Downtime Level)
55. Tỷ lệ giải quyết vấn đề ngay từ lần gọi đầu tiên (First Contact Resolution -
FCR)
Hiểu nhân viên và ghi nhận thành quả của họ:
56. Giá trị gia tăng của nguồn vốn con người (Human Capital Value Added -
HCVA)
57. Tỷ lệ doanh thu trên mỗi nhân viên (Revenue Per Employee)
58. Chỉ số hài lòng của nhân viên (Employee Satisfaction Index)
59. Mức độ cam kết của nhân viên (Employee Engagement Level)
60. Điểm số động viên/ủng hộ nhân viên tích cực (Staff Advocacy Score)
61. Tỷ lệ nhân viên thôi việc (Employee Churn Rate)
62. Thời gian trung bình một nhân viên làm việc cho công ty (Average Employee
Tenure)
63. Chỉ số vắng mặt của Bradford (Absenteeism Bradford Factor)
64. Điểm phản hồi 360 độ (360-Degree Feedback Score)
65. Tỷ lệ Cạnh tranh tiền lương (Salary Competitiveness Ratio - SCR)
66. Thời gian thuê (Time to Hire)
67. Tỷ lệ hoàn vốn sau đào tạo (Training Return on Investment)
Đo lường tác động lên môi trường và xã hội:
68. Dấu chân Carbon (Carbon Footprint)
69. Dấu chân nước (Water Footprint)
70. Mức tiêu thụ năng lượng (Energy Consumption)
71. Mức độ tiết kiệm nhờ nỗ lực duy trì và cải tiến (Saving Levels Due to
Conservation and Improvement Efforts)
72. Quãng đường hàng hóa/dịch vụ phải đi trong suốt chuỗi cung ứng (Supply
Chain Miles)
73. Tỷ lệ giảm thiểu chất thải (Waste Reduction Rate)
74. Tỷ lệ tái chế chất thải (Waste Recycling Rate)
75. Tỷ lệ tái chế sản phẩm (Product Recycling Rate)

You might also like