Professional Documents
Culture Documents
Tiểu luận GDTMQT
Tiểu luận GDTMQT
------***------
TIỂU LUẬN
Đề tài
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hiện nay, sự mở cửa của nền kinh tế kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của
lĩnh vực giao dịch thương mai quốc tế. Hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đang trở thành
xu hướng tất yếu của các công ty trên toàn thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Hội nhập
không chỉ mang lại lợi ích về mặt kinh tế mà còn góp phần xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp giữa các quốc gia thông qua thương mại quốc tế.
Ngày nay, giao dịch thương mại quốc tế không chỉ đơn là hoạt động mua bán giản đơn
thông thường mà ngày càng chuyên nghiệp, được thể hiện rõ ràng trong tất cả các khâu
và ngày càng chặt chẽ, có hệ thống, được ứng dụng rộng khắp trên toàn cầu.
Có thể nói, hợp đồng trong giao dịch thương mại quốc tế là một nội dung không thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh. Do đó, việc nắm vững, hiểu rõ các quy định về hợp đồng
thương mại là điều hết sức cần thiết. Đi kèm với hợp đồng thương mại quốc tế là các quy
trình thực hiện hợp đồng nhằm đảm bảo giao dịch diễn ra thuận lợi, hợp pháp và đảm
bảo lợi ích cho các bên liên quan.
Hiểu được tầm quan trọng của hợp đồng giao dịch thương mại quốc tế, nhóm 5 chúng
em xin quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích hợp đồng giao dịch và bộ
chứng từ liên quan giữa công ty cổ phần home cooking group và công ty tnhh sein
global” để hiểu rõ hơn thực tế quá trình giao dịch và thực hiện hợp đồng. Đồng thời có
được những nền tảng kiến thức vững chắc hơn về thương mại quốc tế nói chung và giao
dịch thương mại quốc tế nói riêng.
Trong quá trình tìm hiểu, bài làm của nhóm 5 không thể tránh được những thiếu sót
chúng em hi vọng nhận được sự góp ý của thầy và các bạn để bài làm của nhóm 5 được
hoàn thiện hơn.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG
1.1. Lý thuyết về hợp đồng mua bán quốc tế
1.1.1 Khái niệm
Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở thương, mại
ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa vụ
chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản
nhất định gọi là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và
quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
1.1.2. Đặc điểm hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
− Chủ thể hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc ở các khu
vực hải quan riêng.
− Đối tượng: di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc gia.
− Đồng tiền: có thể là ngoại tệ với một hoặc hai bên.
− Nguồn luật điều chỉnh: đa dạng, phức tạp.
− Điều ước thương mại quốc tế
− Tập quán thương mại quốc tế
− Án lệ, tiền lệ xét xử
− Luật quốc gia
● Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng
● Điều khoản tài chính (giá cả, thanh toán, trả tiền hàng, chứng từ thanh toán)
● Điều khoản vận tải (thời gian và địa điểm giao hàng)
● Điều khoản pháp lý (luật áp dụng, khiếu nại, trường hợp bất khả kháng)
● Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý.
● Hàng hóa theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của pháp luật.
● Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định.
1.2. Tổng quan hợp đồng nhập giữa công ty TNHH SEIN GLOBAL và công ty cổ
phần Home Cooking Group
● Tên hợp đồng: Hợp đồng mua bán
● Số : 11/2020/HD/SGB-HOMECOOKING
- Địa chỉ: số :Số 11, Ngõ 71 phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện: Ông Đặng Bình Phương - Chức vụ: Giám đốc
6
- Fax: + 84 243 368 5588
- Tel : +82-63-247-9949
- Fax : +82-63-276-9200
❖ Nhận xét:
- Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 và Nghị định 13 CP/2013 về quyền
kinh doanh xuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể
hợp pháp và có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
- Các chủ thể có đầy đủ tư cách pháp lý và có trụ sở ở hai quốc gia khác nhau
là Việt Nam (bên mua) và Hàn Quốc (bên bán).
Nhận xét:
− Mặt hàng không thuộc đối tượng bị cấm nhập khẩu nên đối tượng của hợp đồng hợp
pháp.
− Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng cấm, không thuộc diện xuất nhập
khẩu có điều kiện, là đối tượng được xin phép kinh doanh và được xuất khẩu từ khi
doanh nghiệp bên bán đăng ký thành lập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Tên hợp đồng: SALES CONTRACT
− Bên bán:
− Bên mua:
• Địa chỉ: Số 11, Ngõ 71 phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội, Việt Nam
Nhận xét:
9
• Hợp đồng chỉ mới trình bày tên, địa chỉ, phương thức liên lạc (Số điện thoại,
Fax), mã số thuế của chủ thể giao dịch mà chưa có người đại diện với chức vụ
cụ thể của bên bán.
• Đề xuất bổ sung: tên người đại diện và chức vụ cụ thể của người đại diện của
bên bán.
• Chủ thể hợp đồng là hai pháp nhân đều được cấp giấy phép hoạt động của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có đầy đủ tư cách pháp lý, có trụ sở tại 2
quốc gia khác nhau là Hàn Quốc (bên bán) và Việt Nam (bên mua).
10
− Nồi cơm điện (Hiệu CUCHEN) – Hàn Quốc
• CJH-TPM0601iP
• CJR-NPK1000RHW
• CJH-TVE1000SK
• CJR-PM0610RHW
• CJH-VES1030S
• CJS-FC1009F
• WM-1082
• CJE-A0601
• CJE-A0401
• CRP-JHR1060FD
• CRP-JHR0660FBM
• CRP-AHXB1060FB
• CRP-FHR107FG
• CRP-LHTR1010FB
• CCP-DH10
• CCP-10
11
Nhận xét:
− Trong hợp đồng này, tên mỗi mặt hàng được ghi theo Tên hàng + mã code của
hàng hóa để tiện tra cứu. Tuy nhiên phần miêu tả hàng hóa chưa đề cập tới mã
HS (Harmonized System Code). Đây là một yếu tố quan trọng, giúp các bên tránh
được những hiểu lầm có thể dẫn đến tranh chấp sau này, đồng thời dễ dàng phân
biệt được các sản phẩm khác cùng loại, hỗ trợ xác định thuế nhập khẩu hàng hóa
và thuận tiện cho quá trình thông quan.
− Đề xuất bổ sung: thêm mã HS
− Hợp đồng có nhiều loại hàng hoá với xuất xứ khác nhau nhưng đều được nêu cụ
thể, rõ ràng về nơi xuất xứ
− Giá các loại sản phẩm được quy định cụ thể theo từng mặt hàng, tổng số tiền phải
trả là 39,242.00 USD.
12
− Tổng giá trị của hàng hóa có phần số và phần chữ thể hiện cùng giá trị. Đồng tiền
sử dụng là ngoại tệ đối với cả hai bên – đồng Đô la Mỹ.
− Phương pháp giá cố định, giá được xác định tại thời điểm kí kết hợp đồng và
không thay đổi trong suốt quá trình giao nhận hàng.
Nhận xét:
− Giá được hai bên thỏa thuận cụ thể, rõ ràng, chính xác.
− Đồng tiền tính giá là đồng tiền mạnh, có giá trị ổn định, thanh khoản cao và thuận
tiện trong thanh toán trên thị trường quốc tế
• Phương thức thanh toán: được thực hiện theo phương thức thanh toán chuyển tiền
bằng điện (Telegraphic Transfer).
• Đồng tiền thanh toán: USD
• Bên mua sẽ thanh toán đơn hàng thành hai đợt:
+ Đợt 1: Thanh toán đặt cọc trước 70% giá trị đơn hàng.
+ Đợt 2: Thanh toán 30% cuối khi hàng về đến cảng Hải Phòng và bên bán
nhả vận đơn cho bên mua.
• Chi tiết ngân hàng người bán:
Tên ngân hàng: Jeonbuk Bank
Mã SWIFT ngân hàng: JEONKRSE
Địa chỉ ngân hàng: 669-2, Geumam-dong, Deokjin-gu, Jeollabuk-do,
Korea
Số tài khoản: 1083-01-0346180
Tên thụ hưởng: Sein Global Co., Ltd
13
• Chi tiết ngân hàng người mua:
Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Quân đội - chi nhánh
Điện Biên Phủ
Mã SWIFT ngân hàng: MSCBVNVX
Đại diện: Ông Đặng Bình Phương (Giám đốc)
Số tài khoản: 7261126452143
Ưu Thủ tục chuyển tiền Thời gian chuyển tiền Ngân hàng chỉ tham
điểm đơn giản, thuận lợi ngắn nên nếu không gia với vai trò là
cho người chuyển gặp rủi ro gì, người thụ trung gian thanh
tiền. hưởng có thể nhanh toán thuần túy để
chóng nhận được tiền. hưởng phí, không có
trách nhiệm kiểm tra
về sự hợp lý của thời
gian thanh toán và
lượng tiền chuyển
đi.
14
- Nếu vì lý do nào đó
xảy ra chậm trễ giao
hàng, công ty nhập
khẩu sẽ bị nhận hàng
trễ gây khó khăn về
dòng tiền và tăng rủi
ro cho công ty.
Nhận xét:
− Ngân hàng bên thụ hưởng cung cấp đầy đủ thông tin về tên, số tài khoản, mã ngân
hàng và địa chỉ giúp dễ dàng thực hiện thanh toán.
− Đã có thông tin về ngân hàng của người mua, thời hạn thanh toán và cách thức
thanh toán theo đợt.
− Phương thức thanh toán T/T là hình thức thanh toán khá đơn giản, trong đó một
khách hàng (người trả tiền, người nhập khẩu, người mắc nợ...) ủy nhiệm cho Ngân
hàng trích tài khoản của mình một số tiền nhất định chuyển cho một người khác
(người bán, người xuất khẩu, chủ nợ...) ở một địa điểm nhất định và trong một
thời gian nhất định.
15
2.6. Điều khoản vận tải
2.6.1. Giao hàng
− Nội dung:
● Thời gian giao hàng: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng thỏa thuận.
16
Nhận xét:
17
2.6.2. Bảo hiểm
Hợp đồng không có các điều khoản liên quan tới bảo hiểm.
Nhận xét:
Khi giao hàng theo điều kiện CFR, ở Incoterms 2010, người bán sẽ phải chịu chi phí để
đưa được hàng đến cảng đích, tức là sẽ phải thuê tàu chuyên chở hàng. Không bên nào
có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm hàng hóa trong CFR Incoterms 2010. Tuy nhiên nếu
người mua yêu cầu, người bán phải chịu rủi ro và chi phí để cung cấp các thông tin người
mua cần phục vụ cho việc mua bảo hiểm hàng hóa. Vì vậy, hai bên cần thỏa thuận về để
mua bảo hiểm cho hàng hóa để phòng trường hợp rủi ro xảy ra.
Bất khả kháng: Trong trường hợp bất khả kháng ngoài sự kiểm soát của Người
Bán như thiên tai, chiến tranh, bị chặn, cấm vận, cuộc cách mạng, chỉ đạo Chính
phủ, sự can thiệp của chính quyền quân sự, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động
18
đất, sét vv, mà ảnh hưởng tới Nhà sản xuất hoặc Người Bán thì Người Bán sẽ
không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại do chậm giao hàng
hoặc không giao hàng.
Khiếu nại và trọng tài: Trong trường hợp yêu cầu bồi thường về chất lượng hay
số lượng đối với Bên Bán, Bên Mua sẽ gửi thông báo chính thức cho Bên Bán
bằng fax/email. Bất kỳ tranh chấp giữa Bên Mua và Bên Bán trước tiên sẽ được
giải quyết một cách hữu nghị giữa hai bên. Nếu không đạt được kết quả, vấn
đề sẽ được đánh giá bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam và sẽ là kết
luận cuối cùng và ràng buộc cho cả hai bên. Lệ phí trọng tài và các chi phí
liênquan sẽ do bên thua kiện.
Nhận xét:
- Hợp đồng chưa có các điều khoản pháp lý cụ thể chặt chẽ quy định về nguồn luật
điều chỉnh.
- Đề xuất bổ sung: Hợp đồng chưa ghi rõ nguồn luật nào điều chỉnh và là nguồn
luật ấy là năm nào, có thể dẫn tới tranh chấp khi các bên dẫn chiếu nguồn luật của
các năm khác nhau. Đề xuất bổ sung nguồn luật điều chỉnh và năm ban hành luật
điều chỉnh.
Kết luận:
- Nhìn chung hợp đồng đã có tương đối đầy đủ các điều khoản cần thiết: Điều
khoản đối tượng (Hàng hóa - Số lượng - Khối lượng - Chất lượng - Bao bì), Điều
khoản tài chính (Giá cả - Thanh toán), Điều khoản vận tải (Giao hàng), tuy nhiên
hợp đồng không có Điều khoản pháp lý, Điều khoản bảo hiểm và Điều khoản
phẩm chất.
- Nội dung của các điều khoản trong hợp đồng tương đối rõ ràng để bên bán và bên
mua không bị nhầm lẫn trong quá trình giao dịch.
19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
3. 1. Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
3.1.1 Cơ sở lý thuyết:
a) Khái niệm: Hóa đơn thương mại là một chứng từ quan trọng trong ngoại thương
cũng như khi làm thủ tục Hải quan. Hóa đơn thương mại là một chứng từ dùng để
thanh toán giữa người bán và người mua. Nói cách khác, Hóa đơn thương mại là
chứng từ để người bán có thể đòi tiền người mua.
b) Nội dung của hoá đơn: Trên hóa đơn thương mại thường có rất nhiều nội dung,
có những nội dung bắt buộc phải có, có những nội dung để tham chiếu hoặc thêm
vào theo yêu cầu của các bên trong lúc thỏa thuận và đàm phán hợp đồng. Các
nội dung chính bắt buộc của một hóa đơn thương mại gồm:
• Người xuất khẩu/người gửi hàng (Exporter/Shipper): Ghi rõ tên, địa chỉ cụ thể
và thông tin liên lạc.
• Người nhập khẩu/người nhận hàng (Importer/Consignee): Ghi rõ tên, địa chỉ
cụ thể và thông tin liên lạc.
• Số hiệu và ngày tháng phát hành (Invoice No. & date): Bắt buộc phải có. Số
tham chiếu và ngày tháng phát hành dùng để làm thủ tục khai báo Hải quan
và ngoài ra có thể dùng để lưu hồ sơ theo số tham chiếu.
• Phương thức vận chuyển (mode of transport): Ghi rõ phương thức vận chuyển.
Ghi rõ điều kiện giao hàng là gì, theo Incoterms thì ghi rõ ấn bản năm bao
nhiêu.
• Điều kiện thanh toán (Payment): có thể là TT, L/C, D/A, D/P,… và kèm đồng
tiền thanh toán.
• Thông tin hàng hóa (Description of Goods): Tên hàng, trọng lượng cả bì, trọng
lượng tịnh, số kiện hàng.
• Tổng giá trị hóa đơn: bao gồm đơn giá, tổng giá
20
• Các thông tin khác có thể có: Bên thông báo (Notifying Party), số hợp đồng
(Contract No.), cảng bốc (Port of Loading), cảng dỡ (Port of Discharge), người
chuyên chở (Carrier), chữ ký người lập hóa đơn (Signature),…
• Chức năng thanh toán: Đây là chức năng quan trọng nhất của hóa đơn thương
mại. Hóa đơn thương mại có vai trò như một chứng từ hợp pháp để bên bán
có thể yêu cầu bên mua thanh toán. Vì vậy, trên hóa đơn thương mại sẽ ghi
các thông tin liên quan tới việc thanh toán như tổng giá tiền, giá của từng mặt
hàng, đơn giá, đồng tiền thanh toán,… và phải có đầy đủ con dấu hoặc chữ
ký để chắc chắn nghĩa vụ thanh toán.
• Chức năng khai giá Hải quan: Giá ghi trên hóa đơn thương mại là giá cơ sở
để tính thuế xuất nhập khẩu. Một số thông tin cũng có thể dùng để khai báo
Hải quan như số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn.
• Chức năng tính số tiền bảo hiểm: Giá trên hóa đơn thương mại cũng dùng làm
cơ sở để tính tiền bảo hiểm.
• Cơ sở để đối chiếu với các chứng từ khác: hóa đơn thương mại dùng để đối
chiếu các thông tin tương ứng trên vận đơn, packing list,… để chắc chắn là
đồng nhất và không có sai phạm.
21
COMMERCIAL INVOICE
TEL: +82-63-247-9949
FAX: +82-63-276-9200
22
Shipping Quantity Unit Amount
marksNo. & kind Price
USD
of pkgs; Goods USD
description
Cuchen Brand.
Made in Korea
Cuchen Brand.
Made in Korea
Cuchen Brand.
Made in Korea
Cuchen Brand.
Made in Korea
23
Cuchen Brand.
Made in Korea
Cuchen Brand.
Made in China
Cuchen Brand.
Made in China
Cuchen Brand.
Made in China
Cuchen Brand.
Made in China
Cuckoo Brand.
Made in Korea
24
Cuckoo Brand.
Made in Korea
Cuckoo Brand.
Made in Korea
25
279 CTNS 492 Pcs 39,242.00
20DC*1 CONTAINER
Signed by:
Địa chỉ: Tầng 2, Số 1 đường Ohdujeong, quận Wansan, thành phố Jeonju, tỉnh
Jeollabuk, Hàn Quốc.
Số Fax: 82-63-276-9200.
Số 11, ngõ 71, đường Đỗ Quang, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội,
Việt Nam.
Mã số thuế: 0102368096.
26
Người thông báo: Công ty cổ phần HOME COOKING GROUP
Số 11, ngõ 71, đường Đỗ Quang, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội,
Việt Nam.
Mã số thuế: 0102368096.
27
Bếp điện CJH-VES1030S Hàn Cuchen 30 132.00 3,960.00
Quốc
28
Phụ tùng thay CCP-DH10 Hàn Cuckoo 1 4.00 40.00
thế đơn giản Quốc
(6) Tổng giá: 39,242 USD CFR Hải Phòng, Việt Nam.
(7) Thông tin và chữ ký bên lập hóa đơn:
Nhận xét:
• Hóa đơn thương mại có tương đối đầy đủ các nội dung được yêu cầu bắt buộc
phải có.
29
• Các nội dung trong hóa đơn thương mại thống nhất so với các nội dung trong hợp
đồng.
• Phương thức vận tải thể hiện qua điều kiện giao hàng là vận tải đường biển.
• Chưa ghi rõ điều kiện giao hàng là theo Incoterms ấn bản năm bao nhiêu. Hóa
đơn sẽ hoàn chỉnh khi nêu rõ ấn bản Incoterms được sử dụng.
• Ta có thể thấy rằng hình thức của hóa đơn thương mại khá giống với phiếu đóng
gói hàng hóa. Tuy nhiên sự khác biệt nằm ở chỗ:
• Hóa đơn là chứng từ thiên về chức năng thanh toán, trên đó quan trọng thể hiện
số lượng hàng hóa và tổng giá trị thanh toán.
• Phiếu đóng gói lại cần thể hiện hàng hóa được đóng gói như thế nào, bao nhiêu
kiện, trọng lượng, đơn vị đo lường và thể tích bao nhiêu…
• Một bản để trong kiện hàng để cho người nhận hàng kiểm tra hàng trong kiện khi
cần, là chứng từ để đối chiếu hàng hóa thực tế với hàng hóa do người bán gửi.
• Một bản kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác lập thành bộ chứng
từ xuất trình cho ngân hàng làm cơ sở thanh toán tiền hàng.
• Một bản còn lại lập hồ sơ lưu.
30
Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm các chi tiết sau: tên người bán và người mua, tên
hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của
kiện hàng, trọng lượng hàng hóa, thể tích kiện hàng, số lượng container và số container,...
Tên doanh nghiệp: SEIN GLOBAL Tên doanh nghiệp: HOME COOKING
CO., LTD GROUP JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: 2F, 1 Ohdujeong-Gil, Địa chỉ: Số 11, ngõ 71, đường Đỗ Quang,
Wansan-Gu, Jeonju-Si, Jeollabuk- phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội,
Do, Korea Việt Nam.
Mã số thuế: 0102368096
31
+ Số đóng gói - Packing list No. : 11/2020/HD/SGB-HOMECOOKING
+ Ngày lập hóa đơn - Date: ngày 19 tháng 11 năm 2020.
+ Bên thông báo - Notify party: Bên mua
+ Sử dụng điều kiện giao hàng CFR Incoterm 2010 tại Cảng Hải Phòng, Việt Nam
+ Số hiệu tàu vận chuyển - Vessel/Voyage: KMTC ULSAN 2024S.
+ Từ Cảng Busan, Hàn Quốc đến Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
+ Mô tả hàng hóa:
32
+ Lô hàng được đóng trong 1 container 20DC.
+ Chữ kí bên xuất khẩu.
Nhận xét:
− Phiếu đóng gói này là một phiếu đóng gói chi tiết, đã thể hiện đầy đủ thông tin
cần thiết như: tiêu đề, bên bán, bên mua, cảng đến, mô tả hàng hóa, số lượng, khối
lượng, ...
− Đối chiếu với vận đơn, thông tin hoàn toàn phù hợp và chính xác . Đối chiếu với
hóa đơn thương mại, đặc điểm cụ thể về hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng
giao trùng khớp. Đối chiếu với hợp đồng số lượng hàng hóa, loại hàng, chất lượng
đều trùng khớp với hợp đồng, đơn vị trọng lượng áp dụng trùng khớp với hợp
đồng, cảng đến và cảng đi, ...
− Phiếu đóng gói có dấu và chữ ký của bên bán.
− Ta có thể thấy rằng hình thức của hóa đơn thương mại khá giống với phiếu đóng
gói hàng hóa. Tuy nhiên sự khác biệt nằm ở chỗ:
33
• Hóa đơn là chứng từ thiên về chức năng thanh toán, trên đó quan trọng thể
hiện số lượng hàng hóa và tổng giá trị thanh toán.
• Phiếu đóng gói lại cần thể hiện hàng hóa được đóng gói như thế nào, bao nhiêu
kiện, trọng lượng, đơn vị đo lường và thể tích bao nhiêu…
− Là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở. Đây là
chức năng đầu tiên của vận đơn. Khi hàng được xếp lên tàu hoặc được nhận
để xếp lên tàu, người gửi hàng nhận biên lai xác nhận người chuyên chở đã
thực nhận hàng và người chuyên chở chỉ giao hàng cho người nào xuất trình
vận đơn đường biển hợp lệ mà họ đã ký phát ở cảng xếp hàng.
− Là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết và chỉ rõ nội dung
của hợp đồng đó. Với chức năng này, nó xác định quan hệ pháp lý giữa người
vận tải và người chủ hàng, mà trong đó, đặc biệt là quan hệ pháp lý giữa người
vận tải và người nhận hàng.
− Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trên vận
đơn. Đây là chức năng hay đặc tính quan trọng nhất của vận đơn trong hoạt
động thương mại quốc tế hiện nay. Vận đơn cho phép người cầm giữ vận đơn
có quyền sở hữu đối với hàng hóa. Quyền sở hữu này có thể được chuyển
34
nhượng bằng cách ký hậu. Với chức năng này, vận đơn là một loại giấy tờ có
giá trị, được dùng để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng.
• Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa.
• Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ mà người bán
gửi cho người mua (hoặc ngân hàng) để thanh toán tiền hàng.
• Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hóa.
• Làm căn cứ xác định số lượng hàng hóa đã được người bán gửi cho người
mua, dựa vào đó người ta thống kê, ghi sổ và theo dõi việc thực hiện hợp đồng.
− Vận đơn đích danh (straight Bill of Lading): là loại vận đơn ghi rõ tên, địa chỉ
và các thông tin khác như số điện thoại, email,fax,… của người nhận hàng.
Chỉ người có tên trên vận đơn mới có thể nhận hàng khi xuất trình vận đơn
− Vận đơn theo lệnh (to order Bill of Landing): là loại vận đơn ghi rõ hàng hóa
sẽ giao theo lệnh của người gửi hàng hoặc của người được ghi trên vận đơn.
Đây là loại vận đơn dùng phổ biến trong buôn bán hàng hóa quốc tế
− Vận đơn vô danh (to bearer Bill of Lading): là loại vận đơn mà tên người nhận
hàng sẽ bị bỏ trống (được ghi là vô danh) hoặc phát hành theo lệnh nhưng
không ghi rõ là theo lệnh của ai, hoặc phát hành theo lệnh cho một người
hưởng lợi nhưng người đó đã ký hậu vận đơn và không chỉ định một người
hưởng lợi khác. Người chuyên chở sẽ giao hàng cho người xuất trình vận đơn.
− Vận đơn hàng đã bốc (Shipped on board B/L): là loại vận đơn mà người
chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng khi hàng hóa được bốc lên tàu
35
− Vận đơn nhận hàng để bốc (Received for shipment B/L): là loại vận đơn mà
người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng khi hàng hóa chưa được bốc
nhưng cam kết sẽ bốc lên con tàu được chỉ định.
− Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): còn gọi là vận đơn sạch: không có ghi chú
về khiếm khuyết của hàng hóa, bao bì.
− Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): còn gọi là vận đơn bẩn: người
chuyển chở có ghi chú về khiếm khuyết của hàng hóa, bao bì, chẳng hạn
như: bao bị rách, hàng có dấu hiệu bị ẩm…
− Vận đơn gốc (Original B/L): người nhận hàng phải xuất trình vận đơn gốc
mới được lấy lệnh giao hàng (D/O).
− Vận đơn giao hàng bằng điện (Telex Release B/L): người nhận hàng không
cần xuất trình vận đơn gốc, vì đã có điện giao hàng.
− Vận đơn đã được xuất trình (Surrendered B/L): vận đơn đã được xuất trình
cho hãng tàu, hoặc đại diện hãng tàu ở đâu đó, thường là tại cảng xếp hàng
(sau khi phát hành). Tương tự như Telex Release B/L phía trên, người nhận
hàng chỉ cần làm thủ tục thanh toán các phí Local charges đầu cảng dỡ là
có thể lấy D/O, mà không cần nộp Bill gốc.
− Vận đơn chủ (Master Bill of Lading - MBL): do hãng tàu phát hành. Người
gửi hàng và người nhận hàng có thể là chủ hàng hay công ty giao nhận
(hoặc đại lý).
36
− Vận đơn nhà (House Bill of Lading - HBL): do công ty giao nhận vận tải
phát hành. Người gửi hàng và nhận hàng thường là chủ hàng (công ty xuất
nhập khẩu).
• Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi tiêu đề
• Tên và logo của người chuyên chở (Shipping Company, Carrier): tên công
ty hay hãng vận tải
• Tên và địa chỉ của người gửi hàng (Shipper, Consignor, Sender): thường
là bên bán.
• Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee): Nếu là vận đơn đích
danh, ô này sẽ ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng, nếu là vận đơn vô
danh thì sẽ ghi "to (the) order", "to (the) order of..."
• Bên thông báo (Notify Party): ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng hoặc
ngân hàng mở L/C, để thông báo về thông tin hàng hóa, hành trình con
Mặt
tàu.
trước
• Nơi nhận hàng (Place of Receive)
của
• Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading)
B/L:
• Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)
• Nơi giao hàng (Place of Delivery)
• Tên con tàu và số hiệu con tàu (Vessel and Voyage No.)
• Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original)
• Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (Marks and Numbers)
• Số lượng và loại kiện hàng (Number and kind of Packages)
• Mô tả hàng hóa (Description of Goods)
• Trọng lượng tổng (Gross Weight) Trọng lượng bao gồm cả bì
• Trọng lượng tịnh (Net Weight)
• Ngày và nơi ký phát vận đơn
37
Mặt Mặt sau của vận đơn gồm quy định chi tiết những điều khoản do hãng vận
sau chuyển chuẩn bị và in sẵn, chủ hàng chỉ có thể chấp nhận chứ không thay đổi
của được. Tuy nhiên, những nội dung này phải phù hợp với quy định của các công
vận ước, tập quán quốc tế về vận chuyển hàng hoá bằng đường biển.
đơn
38
3.2.1. Phân tích nội dung của 1 vận đơn đường biển:
40
17) Phương pháp giao hàng: CY/CY là Container Yard to Container Yard (giao hàng
từ bãi container đến bãi container)
18) Thanh toán cước vận chuyển: Prepaid = cước trả trước
19) Tổng số lượng Container (bằng chữ): Một
20) Thanh toán tại (Freight Payable at): Seoul, Hàn Quốc
21) Cước và phụ phí (Freight & Charges): Freight prepaid as arranged = người
chuyên chở không muốn tiết lộ mức cước phí của mình
22) Nơi và ngày phát hành vận đơn (Place and Date of Issue):
• Seoul, Hàn Quốc
• Ngày 29 tháng 11 năm 2020
23) Số lượng B/L bản chính được phát hành (No. of Original B/L): không
24) Xác nhận hàng hóa đã được xếp lên tàu với chữ ký của người vận tải: Chữ ký
người vận tải: Signature as a Carrier = HBL được phát hành bởi đại lý của người
vận tải
25) SURRENDERED: vận đơn Điện giao hàng
26) Ngày xếp hàng lên tàu (On board date): ngày 29 tháng 11 năm 2020
Nhận xét:
− Vận đơn được phát hành là vận đơn đường biển. Người chuyên chở có nghĩa vụ
vận tải từ cảng đầu tới cảng đích, không phải thực hiện nghĩa vụ vận tải ngoài
cảng. Cảng dỡ hàng và địa điểm giao hàng cuối trùng nhau.
− Vận đơn là vận đơn đích danh. Ở phần Consignee ghi đích danh tên và địa chỉ
người nhận hàng.
− Vận đơn là vận đơn sạch và được đóng dấu là đã xếp hàng lên tàu.
41
− Vận đơn được làm thành 3 bản gốc, một vận đơn gửi cùng hàng hóa cho người
nhận, một vận đơn do người gửi hàng giữ, một vận đơn người chuyên chở giữ.
− Các thông tin về hàng hóa trong vận đơn thống nhất với hợp đồng, hóa đơn
thương mại và phiếu đóng gói hàng hóa.
− Cước trả trước: Vận đơn cho thấy người gửi hàng là người thuê tàu và phải trả
các khoản cước phí phù hợp với điều kiện CFR. Do bên thuê tàu là bên gửi hàng,
người thuê tàu phải thanh toán cho người chuyên chở trước khi hàng được gửi.
− Vận đơn này có chữ “SURRENDERED”: Surrendered Bill là loại B/L giúp
khắc phục được tình huống người mua phải chịu chi phí DEM/DET (khi sử dụng
B/L gốc và người mua không nhận được B/L trước khi hàng tới). Như vậy, sử
dụng Surrendered Bill có ưu điểm nhanh gọn và tiết kiệm khoản tiền, thời gian
gửi Bill gốc. Tuy nhiên nó hoàn toàn không có giá trị sở hữu như Bill gốc mà
chỉ là một tờ giấy bản copy. Hơn nữa, dùng Surrendered Bill sẽ không áp dụng
được thanh toán L/C vì nó là một vận đơn không chuyển nhượng được, và
thường không được ngân hàng chấp nhận.
42
− Khi đã kiểm tra đầy đủ chứng cứ, nhân viên giao nhận sẽ mang bộ hồ sơ tới
Chi cục Hải Quan tại cảng để làm thủ tục Hải Quan.
− Người giao nhận sẽ đến nộp hồ sơ cho cán bộ Hải quan để họ nhập mã số thuế
kiểm tra điều kiện mở tờ khai của doanh nghiệp cũng như kiểm tra ân hạn thuế,
bảo lãnh thuế. Nếu doanh nghiệp còn nợ thuế thì Hải quan sẽ không tiến hành
mở tờ khai vì thế doanh nghiệp phải đóng toàn bộ thuế đã đến hạn nộp vào
Ngân sách nhà nước, thì mới được hải quan chấp nhận mở tờ khai.
− Trường hợp đã đóng thuế mà chưa đưa vào máy thì nhân viên giao nhận yêu
cầu nhà nhập khẩu cung cấp hóa đơn đã đóng tiền thuế, để họ xuất trình Hải
Quan xem xét và xác nhận. Nếu đúng, Hải Quan sẽ tiến hành lưu vào máy và
cho mở tờ khai. Trong trường hợp doanh nghiệp mất hóa đơn thuế thì buộc
doanh nghiệp phải đóng lại thuế mới được mở tờ khai.
− Sau khi hoàn thành tiếp nhận và đăng ký hồ sơ, công chức Hải Quan sẽ chuyển
hồ sơ sang bộ phận tính thuế. Ở cảng Hải Quan, bên cạnh một công chức HQ
tiếp nhận hồ sơ sẽ có một công chức tính thuế ngồi bên cạnh và làm việc trực
tiếp với bộ hồ sơ đó.
− Nếu tờ khai luồng xanh thì bộ phận giá thuế sẽ không kiểm tra lại nữa. Nếu tờ
khai luồng vàng hoặc đỏ thì hồ sơ sẽ được tính giá cước, sau đó qua thuế và bộ
phận này sẽ đóng dấu lên lệnh hình thức. Sau khi hồ sơ qua bộ phận tính thuế
thì bộ phận luân chuyển hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ tới lãnh đạo chi cục duyệt và
phân luồng lại mức độ kiểm tra cho lô hàng và ký lên lệnh hình thức.
− Tiếp theo, bộ phận luân chuyển tờ khai sẽ mang hồ sơ đã được lãnh đạo chi
cục ký duyệt phân luồng và chuyển cho từng bộ phận. Sau khi ký thông quan
thì tất cả tờ khai chuyển cho lãnh đạo chi cục đội duyệt lần cuối trước khi
chuyển cho bộ phận thu phí và trả tờ khai. Bộ phận luân chuyển hồ sơ sẽ ghi
vào sổ theo dõi và ghi số tờ khai luồng đỏ cùng tên hai cán bộ kiểm hóa lên
43
bảng thông báo. Nhân viên giao nhận sẽ theo dõi xem lô hàng mình phải kiểm
thì liên hệ cán bộ kiểm hóa được phân công để kiểm hóa nếu không thì nộp
thuế và lệ phí rồi nhận tờ khai.
• Nghĩa vụ thuế
3.4.2. Phân tích nội dung một tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan):
Tất cả các tờ khai hải quan đều có kết cấu giống nhau, bao gồm các nội dung như: Tên
tờ khai, số tờ khai, số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng (nếu có), mã phân loại tờ khai
hải quan (có 4 loại 1,2,3,4), mã loại hình nhập khẩu, tên cơ quan nhận tờ khai, mã bộ
phận (00 hoặc 01), ngày đăng ký, ngày thay đổi đăng ký (nếu có), thời hạn tạm nhập tái
xuất (nếu có). Trong tờ khai hải quan này, nội dung được phân bố ở 3 tờ:
Tờ 1:
1. Thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan):
Số tờ khai 103703138563
44
Tên cơ quan Hải quan CANGHPKVI (Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV I)
tiếp nhận tờ khai
Mã số hàng hóa đại diện 8516 – Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước
của tờ khai (Mã HS) nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện
làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện
làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn
tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện
gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại
thuộc nhóm 85.45.
− Mã loại hình là thông tin giúp việc khai báo trở nên dễ dàng khi phân loại hàng
hóa và mục đích sử dụng. Mã A11 trong tờ khai là nhập kinh doanh tiêu dùng, sử
dụng trong trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh
doanh thương mại đơn thuần hàng hóa; nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản
xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa
chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập. 2 là mã hiệu phương thức vận tải đường biển.
− Mã phân loại kiểm tra: 3C - Luồng đỏ (kiểm tra hàng hóa tại cửa khẩu)
Nhận lệnh hình thức và mức độ kiểm tra dừa trên Chương trình hệ thống quản lý rủi ro
của Hàn Quốc:
45
• Mức 1 (luồng xanh): Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa.
• Mức 2 (luồng vàng): Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
• Mức 3 (luồng đỏ): Kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa.
Như vậy, loại hàng hóa trong trường hợp này được Kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực
tế hàng hóa.
Mã: 0102368096
Địa chỉ: Số 11 Ngõ 71 phố Đỗ Quang, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam
Tên: SEIN GLOBAL CO., LTD (CÔNG TY TNHH TOÀN CẦU SEIN)
Mã nước: KR
46
Địa điểm lưu kho 03CCS03 KHO BAI TAN VU
Số lượng 279 CT
Số lượng Container 1
Mã văn bản pháp quy khác MO (hàng hóa chưa qua sử dụng)
Phương tiện vận chuyển có phần “9999” tức là thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng
kí vào hệ thống
47
Tổng trị giá hóa đơn A – CFR – USD - 39.242
Tổng hệ số phân bổ trị giá: 39.242 USD. Phần này nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi
điều chỉnh
• Mã phân loại khai trị giá: 6. Tức là phương pháp xác định trị giá là xác định
theo trị giá giao dịch.
• Phí bảo hiểm D: không có bảo hiểm.
• Phương thức thanh toán T/T: chuyển tiền qua đường điện.
6. Thuế
• Thuế mặt hàng phải chịu là thuế giá trị gia tăng 10% giá trị hóa đơn và thuế
nhập khẩu.
• Tổng tiền thuế phải nộp: 288.384.082 VND.
− Thuế NK: 179.937.520 VND
− Thuế GTGT: 108.446.562 VND
• Tỷ giá tính thuế USD – 23.050: 1 USD quy đổi ra 23.050 VND
• Mã xác định thời hạn nộp thuế D: Nộp thuế ngay
• Người nộp thuế: 1 tức người nhập khẩu là người nộp thuế
• Phân loại nộp thuế A: Không thực hiện chuyển khoản
48
Tờ 2: Thông tin về khai báo Hải quan điện tử:
1. Đính kèm:
• Số đính kèm khai báo điện tử ETC -721449523450: loại khác trong mã phân loại
đính kèm khai báo điện tử sử dụng nghiệp vụ HYS gồm: Hóa đơn, B/L, AWB,
Bảo hiểm, Hợp đồng, Định mức nguyên vật liệu, Tất cả hồ sơ, Loại khác.
• Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp để trống tức doanh nghiệp không sử dụng
tính năng để quản lý nội bộ doanh nghiệp.
Hải quan thông báo lại các nội dung như trên.
Tờ 3
− Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
49
− Số lượng: 4 cái
− Trị giá hóa đơn 608 USD. Đơn giá hóa đơn: 152 USD/cái
• Trị giá tính thuế (S) (do hệ thống tính): 14.014.400 VND
• Đơn giá tính thuế: 3.503.600 VND/cái
• Thuế suất: A 20%
• Số tiền thuế: 2.802.880 VND
− Nước xuất xứ: Hàn Quốc
− Thuế và thu khác: Thuế GTGT
− Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
− Trị giá tính thuế: 16.817.280 VND
− Thuế suất: 10%
− Số tiền thuế: 1.681.728 VND. Không có miễn giảm.
Tờ 4
− Số lượng: 20 cái
− Trị giá hóa đơn 3.700 USD. Đơn giá hóa đơn: 185 USD/cái
• Trị giá tính thuế (S) (do hệ thống tính): 85.285.000 VND
• Đơn giá tính thuế: 4.264.250 VND/cái
• Thuế suất: A 20%
• Số tiền thuế: 17.057.000 VND
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 102.342.000 VND
• Thuế suất: 10%
• Số tiền thuế: 10.234.200 VND Không có miễn giảm.
51
Tờ 5
− Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
− Số lượng: 20 cái
− Trị giá hóa đơn 3160 USD. Đơn giá hóa đơn: 158 USD/cái
• Trị giá tính thuế (S) (do hệ thống tính): 72.838.000 VND
• Đơn giá tính thuế: 3.641.900 VND/cái
• Thuế suất: A 20%
• Số tiền thuế: 14.567.600 VND
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 87.405.600 VND
52
• Thuế suất: 10%
• Số tiền thuế: 8.740.560 VND. Không có miễn giảm.
Tờ 6
− Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
− Số lượng: 4 cái
− Trị giá hóa đơn 600 USD. Đơn giá hóa đơn: 150 USD/cái
• Trị giá tính thuế (S) (do hệ thống tính): 13.830.000 VND
53
− Thuế và thu khác: Thuế GTGT
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
Tờ 7
• Mã số hàng hóa: 85166010. Mã HS của hàng hóa: Nồi cơm điện gia dụng Cuchen
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 30 cái
• Trị giá hóa đơn: 3.960 USD. Đơn giá hóa đơn: 132 USD/cái
54
• Trị giá tính thuế: 91.278.000 VND
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
Tờ 8
• Mã số hàng hóa: 85166010 Mã HS của hàng hóa: Nồi cơm điện gia dụng Cuchen
55
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 30 cái
• Trị giá hóa đơn: 2.550 USD . Đơn giá hóa đơn: 85 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
56
Tờ 9
• Mã số hàng hóa: 85166010 Mã HS của hàng hóa: Nồi cơm điện gia dụng Cuchen
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Trị giá hóa đơn 3.380 USD . Đơn giá hóa đơn: 26 USD
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
57
• Thuế suất: 10%
Tờ 10
• Mã số hàng hóa: 85166010 Mã HS của hàng hóa: Nồi cơm điện gia dụng Cuchen
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 50 cái
• Trị giá hóa đơn 1200 USD . Đơn giá hóa đơn: 24 USD/cái
58
• Đơn giá tính thuế: 553.200 VND/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
Tờ 11
• Mã số hàng hóa: 85166010 Mã HS của hàng hóa: Nồi cơm điện gia dụng Cuchen
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
59
• Số lượng: 50 cái
• Trị giá hóa đơn 1000 USD . Đơn giá hóa đơn: 20 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
Tờ 12
60
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: nồi cơm điện nhãn hiệu Cuckoo
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 20 cái
• Trị giá hóa đơn 3.600 USD. Đơn giá hóa đơn: 180 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 99.576.000 VND là trị giá của hóa đơn
61
• Thuế suất: 10%
Tờ 13
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: nồi cơm điện nhãn hiệu Cuckoo
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 20 cái
• Trị giá hóa đơn 3.420 USD. Đơn giá hóa đơn: 171 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 94.597.200 VND là trị giá của hóa đơn
Tờ 14
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: nồi cơm điện nhãn hiệu Cuckoo
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
63
• Số lượng: 40 cái
• Trị giá hóa đơn 7.000 USD. Đơn giá hóa đơn: 175 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 193.620.000 VND là trị giá của hóa đơn
64
Tờ 15
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: nồi cơm điện nhãn hiệu Cuckoo
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 20 cái
• Trị giá hóa đơn 4.000 USD. Đơn giá hóa đơn: 200 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 110.640.000 VND là trị giá của hóa đơn
65
• Thuế suất: 10%
Tờ 16
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: nồi cơm điện nhãn hiệu Cuckoo
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 4 cái
• Trị giá hóa đơn 764 USD. Đơn giá hóa đơn: 191 USD/cái
66
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 21.132.240 VND là trị giá của hóa đơn
Tờ 17
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: Vòng đệm bằng Sillicon nguyên
sinh
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 10 cái
• Trị giá hóa đơn 40 USD. Đơn giá hóa đơn: 4 USD/cái
67
• Trị giá tính thuế: 922.000 VND
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 1.032.640 VND là trị giá của hóa đơn
Tờ 18
68
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: Vòng đệm bằng Sillicon nguyên
sinh
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 20 cái
• Trị giá hóa đơn 60 USD. Đơn giá hóa đơn: 3 USD/cái
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 1.548.960 VND là trị giá của hóa đơn
69
Tờ 19
• Mã số hàng hóa 85166010. Mã HS của hàng hóa: Ruột nồi cơm điện
• Mô tả hàng hóa: Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa
• Số lượng: 20 cái
• Trị giá hóa đơn 200 USD. Đơn giá hóa đơn: 10 USD/cái
• Thuế suất A 3%
• Mã áp dụng thuế suất VB901: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 10%
• Trị giá tính thuế: 4.748.300 VND là trị giá của hóa đơn
70
• Thuế suất: 10%
Nhận xét
− Tờ khai Hải quan được làm trực tuyến nên việc khai báo trở nên thuận tiện.
− Các thông tin trên tờ khai trùng khớp với thông tin trên hóa đơn thương mại
và B/L về thông tin các bên, thông tin về việc vận chuyển, giá trị hàng hóa.
3.5. Thông báo trả tiền - Payment Advice (Về việc: Thực hiện lệnh chuyển tiền)
3.5.1. Cơ sở lý thuyết:
a) Khái niệm: Thông báo trả tiền (Payment Advice) là một tài liệu hoặc
thư liên lạc được gửi bởi khách hàng hoặc người mua cho các doanh
nghiệp nói rằng hóa đơn đã được thanh toán để kiểm tra vide, NEFT,
RTGS hoặc bất kỳ phương tiện chuyển tiền điện tử nào.
b) Nội dung của thông báo trả tiền: Thông báo trả tiền chứa các thông tin
về khoản thanh toán, các thông số kỹ thuật và các khoản mục liên quan,
cụ thể gồm có:
− Người gửi (Sender) và số tham chiếu (Reference): Bắt buộc, ghi rõ tên cơ
quan, số tham chiếu do ngân hàng chuyển tiền quy định
− Người nhận (Receiver): Bắt buộc, ghi rõ tên cơ quan, số tham chiếu do ngân
hàng chuyển tiền quy định
− Số tham chiếu giao dịch (Transaction reference number - TRN)
− Ngày có giá trị, mã tiền tệ, số tiền chuyển: Ngày có giá trị là ngày số tiền chính
thức được hạch toán để chuyển đi (Không hẳn là ngày người nhập khẩu nộp
hồ sơ yêu cầu chuyển tiền)
71
− Người chuyển tiền (Ordering cust): Thường ghi số tài khoản, tên và địa chỉ
người nhập khẩu.
− Ngân hàng thụ hưởng(Account with bank): Ghi mã SWIFT của ngân hàng
phục vụ người xuất khẩu
− Ngân hàng chuyển tiền (Ordering bank): Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu.
Ghi mã SWIFT của ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu.
− Người thụ hưởng (Beneficiary customer): Thường ghi số tài khoản, tên và địa
chỉ của khách hàng
− Nội dung thanh toán (Details of payment)
− Phí chuyển tiền (Details of charges): Phí chuyển tiền do người xuất khẩu và
người nhập khẩu thoả thuận trước. Thông thường phí được chia sẻ cho 2 bên
(SHA) nghĩa là phí phát sinh ở nước nhập khẩu thì do người nhập khẩu chịu,
phí phát sinh ngoài nước nhập khẩu do người xuất khẩu chịu. Phí cũng có thể
do người nhập khẩu chịu (OUR) hoặc do người xuất khẩu chịu (BEN)
− Chỉ thị từ ngân hàng gửi điện đến ngân hàng nhận điện (Sender to receiver
information-field 72)
Quy định thông tin phụ dành cho Ngân hàng nhận điện hoặc bên khác được chỉ thị
Các code thường được sử dụng: /ACC/, /INS/, /INT/ hoặc /REC/
/ACC/: Các chỉ thị đối với Tài khoản tại ngân hàng
/INT/: Các chỉ thị đối với Ngân hàng Trung gian
/REC/: Các chỉ thị dành cho Ngân hàng nhận điện
72
3.5.2. Phân tích nội dung của thông báo trả tiền
73
74
(1) Người gửi:
Ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh Trần Duy Hưng
• Bản thông báo về việc thực hiện lệnh chuyển tiền đầu tiên
• Bản thông báo về việc thực hiện lệnh chuyển tiền thứ hai
75
Số tài khoản: 7261126452143
Địa chỉ: Số 11 ngõ 71, Đỗ Quang, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
11/2020/HD/SGB-HOMECOOKING
− Lô hàng này được thanh toán 2 lần, lần thứ nhất được chuyển trước 70% và
phần 30% còn lại được chuyển vào đợt sau.
(13) Phí chuyển tiền: OUR (Phí do người nhập khẩu chịu)
(14) Chỉ thị từ ngân hàng gửi điển đến ngân hàng nhận điện: /REC/GTYOUR/
Nhận xét:
76
− Các thông báo trả tiền trên có tương đối đầy đủ các chi tiết cần thiết để người
đọc và người xử lý thông tin dễ dàng nắm bắt và hiểu rõ. Chúng đã bám sát
motip của lệnh chuyển tiền.
− Quan trọng nhất, các thông báo trên đã thể hiện được mục đích “ xác nhận hóa
đơn đã được thanh toán”, như vậy lô hàng có thể được kiểm tra vide, NEFT,
RTGS hoặc bất kỳ một cách thuận lợi.
77
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
4.1. Xin giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu là một biện pháp quan trọng để nhà nước quản lý nhập khẩu. Vì
thế sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu, doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu để
thực hiện hợp đồng đó.
Tuy nhiên không phải mặt hàng nào cũng phải xin phép nhập khẩu. Tùy theo quy định
từng quốc gia và tùy từng giai đoạn mà số lượng các mặt hàng phải xin phép nhập khẩu
cũng khác nhau. Nếu mặt hàng nằm trong diện phải xin phép NK quốc gia đó, đơn vị
kinh doanh bắt buộc phải xin phép mới có thể thực hiện được hợp đồng NK.
Tại Việt Nam, nồi cơm điện là một thiết bị gia dụng tự động được thiết kế để nấu cơm
bằng cách hấp hơi gạo. Doanh nghiệp nhập khẩu không phải xin giấy phép nhập khẩu
trước khi thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện.
− Phương thức thanh toán: 100% bằng điện T/T ((Telegraphic Transfer)
78
Địa chỉ: số 11, Ngõ 71 phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hưng.
Mã SWIFT: MSCBVNVX
Mã SWIFT: JEONKRSE.
Ngày 24/11/2020, Công ty cổ phần Home Cooking Group thanh toán lần một 70% giá
trị hợp đồng bằng điện chuyển tiền sau khi ký hợp đồng, trước khi hàng lên tàu. Thanh
toán qua hệ thống SWIFT.
79
- Bước 1: Người mua làm đơn đề nghị mở TT và giấy yêu cầu mua ngoại tệ gửi
ngân hàng MB
- Bước 2: Sau khi kiểm tra, yêu cầu hợp lệ và người mua có đủ khả năng thanh
toán, ngân hàng sẽ trích tài khoản của người mua để chuyển tiền (gián tiếp thông
qua ngân hàng trung gian)
- Bước 3: Ngân hàng người thụ hưởng chuyển tiền cho người thụ hưởng và gửi
giấy báo cho đơn vị đó.
Theo vận đơn B/L số hiệu ANBHPH20110148 mà người bán cung cấp, hàng được vận
chuyển bằng tàu chuyên chở container có trọng tải lớn:
- Chuyến: V.2024S
80
Hãng tàu có trách nhiệm kiểm đếm, sắp xếp, niêm phong container và vận chuyển
đến cảng quy định. Các khoản này đã được tính trong chi phí vận chuyển mà HOME
COOKING đã chi trả.
Bảo hiểm:
- Theo điều kiện CFR Incoterm 2010, người bán không có trách nhiệm mua bảo
hiểm.
- Người mua là Công ty cổ phần Home Cooking Group không mua bảo hiểm vì
thời gian giao hàng không quá dài, giá trị hàng không lớn, công ty sẵn sàng chịu
rủi ro nếu có trong quá trình vận chuyển.
- Ngày 06/12/2020, hãng tàu Ulsan gửi “GIẤY BÁO HÀNG ĐẾN” cho Forwarder,
thông báo về việc hàng đã về đến cảng Hải Phòng.
- Ngày 14/12/2020, bên người mua thanh toán 30% còn lại cho công ty xuất khẩu
để công ty XK thông báo với hãng tàu nhả D/O (lệnh nhận hàng) cho bên
Forwarder.
- Sau khi thanh toán xong, bên công ty XK gửi lại cho công ty NK vận đơn đường
biển bằng cách scan bản cứng và gửi bản mềm qua email. Bên NK tổng hợp toàn
bộ chứng từ giao cho bên Forwarder để tiến hành làm thủ tục hải quan.
81
4.5 Thủ tục hải quan
Công ty cổ phần Home Cooking Group thực hiện nhiệm vụ khai báo hải quan thông qua
phần mềm khai hải quan điện tử và nộp thuế bao gồm thuế nhập khẩu và thuế GTGT
Sau khi thông tin hồ sơ hải quan được nhập vào máy tính, thông quan được tự động xử
lý theo chương trình quản lý rủi ro Hải quan và đưa mức độ kiểm tra.
82
- Mức (1) - luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa
- Mức (2) - luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Mức (3) - luồng đỏ: Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa (toàn bộ
lô hàng hoặc 10% lô hàng hoặc 5% lô hàng)
Sau khi khai báo Hải quan, cơ quan Hải quan phân lô hàng vào luồng đỏ. Cơ quan Hải
quan yêu cầu kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa thực tế.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản
sao
- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác: 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản
chính của các bản có ghi chữ copy.
- Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu: 01 bản chính
nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập
khẩu nhiều lần.
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
- Tờ khai trị giá: khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử
hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai
hải quan giấy).
83
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng
dữ liệu điện tử.
Bên cạnh hồ sơ hải quan, chủ hàng hoặc người làm thủ tục hải quan phải xuất trình cho
nhân viên hải quan các giấy tờ chứng minh tư cách của chủ hàng, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận Mã số thuế: bản gốc nếu
giao dịch lần đầu, bản copy nếu trước đó đã từng làm thủ tục hải quan
Sau khi kiểm tra hồ sơ thì Hải quan hẹn Doanh nghiệp thực hiện tham vấn giá vào ngày
24/12/2020. Kết quả trả về cho thấy giá từng mặt hàng trong lô hàng đều được Hải quan
chấp nhận.
● Forwarder trả phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên bản
84
- Mang biên lai lại nộp phí, 3 bản D/O cùng Commercial Invoice và Packing list
đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây
lưu 1 bản D/O
- Mang 2 bản D/O còn lại đến kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ lại
1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
Bên Forwarder nhận hàng nhưng lúc này hàng đang ở trong kho của hàng tàu bên trong
cảng.
Sau khi hoàn thành các thủ tục hàng nhập khẩu nhận quyết định thông quan, bên
Forwarder có lệnh giao hàng D/O và tờ khai hải quan đủ điều kiện qua khu vực Hải quan
giám sát thì sẽ đưa hàng về cơ sở của mình. Sau đó, bên công ty Home Cooking thanh
toán chi phí cho bên Forwarder để đưa hàng về.
85
52/TTLB ngày 25/1/1975 thì hàng nhập khẩu khi về qua cửa khẩu phải được kiểm tra
kỹ càng, mỗi cơ quan tuỳ theo chức năng của mình tiến hành công việc đó.
− Cơ quan ga, cảng phải kiểm tra niêm phong kẹp chì trước khi dỡ hàng ra khỏi phương
tiện vận chuyển. Nếu hàng có tổn thất hoặc xếp không theo lô, vận đơn thì cơ quan giao
thông mời bên giám định lập biên bản giám định dưới tàu. Nếu hàng chuyên chở mà bị
thiếu hụt, mất mát thì phải có biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
− Doanh nghiệp nhập khẩu với tư cách là một bên đứng tên trên vận đơn phải lập thư dự
kháng nếu nghi ngờ hoặc nhận thấy hàng thực sự có tổn thất phải yêu cầu công ty bảo
hiểm lập biên bản giám định nếu tổn thất xảy ra thuộc những rủi ro đã mua bảo hiểm.
Ngày 07/03/2006, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 50/2006/QĐ-TTG quy
định cụ thể danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng và 08 Bộ liên quan chịu trách
nhiệm kiểm tra chất lượng hàng NK với hàng thuộc phạm vi quản lý của mình.
Quyết định 3482/QĐ-KHCN ngày ban hành 8 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và
Công Nghệ ban hành công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
Nghệ.
Thông tư 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ” (Danh mục hàng hóa nhập khẩu
phải kiểm tra chất lượng thuộc quản lý của BKHCN quy định trong QĐ 1171/2015/QĐ-
BKHCN)
86
Công văn 2421/TĐC-HCHQ về việc hướng dẫn thực hiện thông tư 07-2017-BKHCN
ngày 16/6/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-TTg ngày 9 tháng 3 năm 2017 quy định danh mục dán nhãn
năng lượng và lộ trình thực hiện
Như vậy, mặt hàng nồi cơm điện nằm trong danh mục phải kiểm tra chất lượng theo
QCVN 4:2009/BKHCN và dán nhãn năng lượng
Trường hợp doanh nghiệp đã có kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng có thể nộp
cùng với xác nhận đã ký kiểm tra chất lượng để được thông quan lô hàng luôn mà không
cần phải làm thủ tục đem hàng về kho bảo quản .
Vì vậy, nếu doanh nghiệp có sẵn mẫu tại Việt Nam thì nên mang đi thử nghiệm Hiệu
suất năng lượng trước khi nhập hàng về để rút ngắn thời gian chờ đợi để được thông
quan lô hàng. Mẫu sẽ được test ở Trung tâm 1 (Quatest 1) hoặc Trung tâm 3 (Quatest 3),
hoặc Vinacomin để thử nghiệm hiệu suất năng lượng. Phiếu thử nghiệm hiệu suất năng
lượng có giá trị vô thời hạn cho modem cùng chủng loại.
Sau khi có kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ cùng với
xác nhận đã đăng ký kiểm tra chất lượng để được thông quan lô hàng.
Sau khi kiểm tra hàng không có tổn thất, công ty Home Cooking Group viết đơn xin đưa
hàng về bảo quản (dd/mm/yyyy). Ngày dd/mm/yyyy, Công ty Home Cooking Group
thuê công ty vận tải chở hàng về Hà Nội (có hóa đơn kèm theo).
87
KẾT LUẬN
Cũng như các quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam đang dần nỗ lực trên con đường hội
nhập với nền kinh tế toàn cầu để hòa mình vào xu thế chung của thời đại. Trong giao
dịch thương mại quốc tế, việc phân tích chính xác và hiểu rõ hợp đồng được đánh giá là
một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn tới một thương vụ mua bán thành công.
Việc phân tích hợp đồng là hết sức cần thiết cho những doanh nghiệp xuất nhập khẩu
nói chung, các doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác nói riêng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp một
cách có hệ thống và nền tảng.
Qua quá trình phân tích, đánh giá nội dung hợp đồng và tái hiện lại các bước trong quy
trình thực hiện hợp đồng, nhóm chúng em đã cơ bản nắm được quy trình và cách thức
thực hiện một hợp đồng, nội dung và hình thức để xây dựng một bộ hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế. Chúng em cũng đã hiểu rõ về tầm quan trọng của hợp đồng trong việc
giúp đỡ các doanh nghiệp có thể chuẩn bị được những chứng từ, tài liệu cần thiết trong
quá trình giao nhận hàng hóa, làm thủ tục thông quan xuất nhập khẩu, nhờ đó mà chúng
em được mở mang nhiều hơn những kiến thức về quá trình thực hiện một giao dịch
thương mại quốc tế để có thể phục vụ cho quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc sau
này.
Do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian, kiến thức nên không tránh khỏi những thiếu sót
trong bài tiểu luận, chúng em rất mong nhận được những lời nhận xét từ thầy để bài làm
của chúng em được hoàn thiện hơn.
88
89