You are on page 1of 12

CONFERENCE INTERPRETATION

Dịch hội nghị


UNIT 1: EDUCATION
SPEECH 1:
VIETNAMESE ENGLISH

VIETNAMESE ENGLISH

- Lễ khai giảng năm học mới: new school year opening ceremony
- Thành tích: achievement
- 5 điều Bác Hồ dạy: the five good things Uncle Ho taught

1. Xin chào các cháu học sinh trường Tiểu học 1. Dear all of the students of Nam Tu Liem
Nam Từ Liêm! Primary School.
- Tôi rất xúc động khi được về dự lễ - I’m very moved to attend the new
khai giảng năm học mới của nhà trường. school year opening ceremony.

2. Chúc các cháu có lễ hội khai giảng vui vẻ, 2. I wish you all happy, emotional new school
nhiều cảm xúc và đạt nhiều thành tích cao. year opening ceremony and high
achievement

3. Tôi mong rằng các cháu luôn thực hiện tốt 5 3. I hope that you always practice the five
điều Bác Hồ dạy, học giỏi và rèn luyện tốt. good things Uncle Ho taught, study and train
well.
4. Hy vọng và tin tưởng trong thời gian rất gần 4. I hope and believe that Nam Tu Liem
trường Tiểu học Nam Từ Liêm sẽ nằm trong Primary School will be one of the top schools
vị trí top đầu của thành phố Hà Nội. in Hanoi City in the short coming time.

SPEECH 2:
VNESE ENG
- vui mừng (adj): joyful
- nền tảng (n): foundation
- bền vững (adj): subtainable
- vận mệnh (n): destiny
- yêu quý (adj): beloved
- lễ khai giảng năm học mới (np): new school year opening ceremony
1. Thưa các đồng chí đại biểu, các vị khách 1. Excellencies ( Ladies and gentlments),
quý. distinguished delegates,
- Hôm nay, trong không khí vui mừng - Today, in the joyful and exciting
phấn khích của ngày khai trường, ngày toàn atmosphere of the opening day of academic
dân đưa trẻ đến trường. school year, all parents take their children to
school.
2. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển 2. Edu. is the foundation of the country’s
nhanh và bền vững của đất nước, rapid and subtainable development,
- quyết định tương lai và vận mệnh của dân - and also decides the future and the destiny
tộc. of the nation.
3. Thưa các thầy giáo, cô giáo, các bậc cha 3. Ladies and gentalments!
mẹ học sinh cùng các cháu học sinh yêu quý. - I’m so glad to visit and attend the new
- Tôi rất vui mừng đến thăm và dự lễ khai school year opening ceremony – an especially
giảng năm học mới, năm học đặc biệt đầy ý meaningful one for theteachers and students
nghĩa đối với thầy và trò nhà trường. of the school.
4. Chúc các thầy cô giáo và các cháu học sinh 4. Wishing you all the teachers and students to
bước vào năm học mới sức khỏe, hạnh phúc enter the new school year filled with good
và thành công. health, happiness and success!

SPEECH 3:
1. Hello everybody! Thank you! 1. Xin chào mọi người! Xin cảm ơn!
- I’m here with students at Wakefield High - Tôi có mặt ở đây cùng tất cả các bạn học
School in Arlington, Virgina. sinh của trường Trung học Phổ thông
Wakefield ở Arlington, Virgina.
2. So today, I want to ask all you. What’s your 2. Và hôm nay, tôi muốn hỏi tất cả các bạn
contribution going to be? What problems are rằng các bạn sẽ đóng góp những gì, các bạn sẽ
you going to solve? What discoveries will you giải quyết những vấn đề gì và các bạn sẽ tạo
make? nên những khám phá gì ?
3. Now, your families, your teachers, and I 3. Bây giờ, gia đình, thầy cô của các bạn và cả
are doing everything we can to make sure tôi đang làm tất cả mọi thứ có thể đảm bảo
you have the edu. you need to answer these rằng các bạn có một nền giáo dục mà các bạn
questions. cần để trả lời những câu hỏi trên.
4. Don’t let your families down or your 4.Đừng để gia đình hay quê hương bạn thất
country down. vọng.
- Most of all, don’t let yourself down. - Hơn hết, đừng để bản thân bạn thất
Make us all proud. vọng.
- Hãy làm cho chúng tôi tự hào.

SPEECH 4:
ENG VNESE
- commencement: bài diễn văn
- moving forward: phát triển

1. Ladies and gentlmen! 1. Kính chào tất cả quý vị.


- Today, I want to talk about purpose. - Hôm nay, tôi muốn nói về mục đích.
- But I’m not here to give you the standard - Nhưng tôi không ở đây để mang đến một bài
commencement about finding your purpose. diễn văn chuẩn mực giúp bạn tìm kiếm mục
đích.
2. - Instead, I’m here to tell you finding your 2. - Thay vào đó, tôi ở đây để cho bạn biết tìm
purpose isn’t enough. kiếm mục đích là chưa đủ.
- The challenge for our generation is creating - Thách thức của thế hệ chúng ta là tạo ra
a world where everyone has a sense of một thế giới mà mọi người đều có ý thức về
purpose. mục đích.
3.- Purpose is the sense that we are needed, 3. - Mục đích là ý thức được rằng chúng ta trở
that we have sth. better ahead to work for. thành một phần của thứ gì đó lớn hớn bản
- Purpose is what creates true happiness. thân, chúng ta được cần đến, chúng có thứ gì
đó tốt đẹp hơn phía trước để làm.
- Mục đích là thứ tạo ra hạnh phúc thực
sự.
4. To keep our society moving forward, we 4. Để cho xã hội tiếp tục phát triển, chúng ta
have a generational challenge to not only có một thách thức của thế hệ, không chỉ tạo
create new jobs but create a renewed sense of ra việc làm mới mà còn định nghĩa lại ý
purpose. nghĩa của mục đích.

UNIT 2: ECONOMY
SPEECH 1:
ENG VNESE
- outside the labor force: bị thất nghiệp
- punish: trừng phạt
- backwards: trái ngược
- be geared towards: hướng đến, nhằm vào
1.- Thank you for the invitation to speak to 1. - Cảm ơn mọi người đã mời tôi đến nói
you today. chuyện ngày hôm nay.
- There are now 94.3 millions Americans - Hiện nay có đến 93,4 triệu người Mỹ bị thất
outside la labor force. nghiệp.
- It was 80.5 millions when President Obama - Khi Tổng thống Obama nhậm chức, con số
took office. này chỉ có 80,5 triệu người.
2. The United States also has the highest 2. Mỹ cũng là nước có tỷ lệ thuế doanh
business tax rate among the major nghiệp cao nhất trong số những nước có
industrialized nations of the world, at 35 %. ngành công nghiệp trọng điểm trên thế giới
ở mức 35%.
3. In other words, we punish companies for 3. Nói cách khác, chúng ta đang trừng phạt
making products in America – but let them các công ty sản xuất ở Mỹ nhưng lại miễn
ship products into the U.S tax-free if they thuế cho các công ty sản xuất ở nước ngoài
move overseas. nhập khẩu hàng hóa vào Mỹ.
4. This is backwards. All of our policies 4. Đây là một điều hoàn toàn trái ngược. Tất
should be geared towards keeping jobs and cả chính sách của chúng ta được áp dụng
wealth inside the United States. nhằm duy trì việc làm và bản thân nước Mỹ
được thịnh vượng.

SPEECH 2:
VNESE ENG
- kinh tế vĩ mô ổn định: macroeconomic stability
- an sinh xã hội: social welfare
- ổn định chính trị - xã hội: socio-political stability
- thuận lợi: favorable
1. Thưa quý vị! 1. Ladies and gentlmen!
- Việt Nam là một thị trường với hơn 90 triệu - Vietnam is a market of more than 90 mi. pp.
dân với thu nhập ngày càng tăng. with increasing income.
2. Việt Nam luôn duy trì kinh tế vĩ mô ổn 2. Vietnam always maintains
định, đảm bảo an sinh xã hội, giữ vững ổn macroeconomic /ˌmækrəʊˌiːkəˈnɒmɪk/
định chính trị - xã hội. stability, ensure social welfare and maintains/
keeps socio-political stability.
3. Việt Nam đã ký 14 hiệp định Thương mại 3. Vietnam/ The country has signed 14 Free
Tự do (FTA), trong đó có hiệp định Thương Trade Agreements (FTA) including Trans-
mại Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Pacific Partnership (TPP), Free Trade
hiệp định FTA với EU. Agreement with EU.
4. Đây là những cơ sở quan trọng để tạo môi 4. There are important foundations to creat
trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu favorable env. for businesses to invest and do
tư, kinh doanh tại Việt Nam. business in Vietnam.

SPEECH 3:
VNESE ENG
- chỉ đạo (v): direct
- chỉ số giá tiêu dùng (np): Consumer Price Index
- chính sách tài khóa (np): fiscal policy
- chính sách tiền tệ (np): monetary policy
1. Thưa quý vị! 1. Ladies and gentlemen!
Chính phủ đã tập trung chỉ đạo, điều hành The gov. has focused on directing, operating
linh hoạt, phối hợp chặt chẽ giữa chính sách flexibly, cooperating closely fiscal policies,
tài khóa với chính sách tiền tệ và các chính monetary policies, and other policies to
sách khác để kiểm soát lạm phát, ổn định nền control inflation, stabilize the
kinh tế vĩ mô và tăng trưởng. macroeconomy
and promote growth.
2. Chỉ số giá tiêu dùng CPI 9 tháng tăng 2. Consumer Price Index (CPI) in 9 months
3,14% , cả năm ước tăng khoảng 4%. increased by 3.14% and is estimated to go up
by 4% in the whole year.
3. Việc điều chỉnh giá theo cơ chế thị trường 3. Price adjustment under the market
đối với dịch vụ giáo dục, y tế được chuẩn bị mechanisms for edu. and health services was
kỹ và điều hành phù hợp. carefully/ well prepared and appropriately
operated/ managed.
4. Chính phủ tập trung phát triển các ngành 4. The gov. also focused on deeloping
dịch vụ có tiềm năng, lợi thế (như du lịch, potential and advantageous service sectors
viễn thông, công nghệ thông tin,...) (such as tourism, telecommunication, and
information technology, ...)

UNIT 3: ENVIRONMENT
SPEECH 1:
VNESE ENG
- đe dọa: threaten
- bừa bãi: uncontrollably
- thảm họa: disaster
- ý thức: awareness
- env.: environment
1. Kính thưa quý vị đại biểu! 1. Ladies and gentlemen!
Hiện nay, Trái Đất của chúng ta đang bị đe Currently, the earth has been seriously
dọa nghiêm trọng, tài nguyên nước bị khai threatened, water resoures have been
thác bừa bãi, tài nguyên rừng bị tàn phá, môi uncontrollably exploited, forest resources
trường bị ô nhiễm nặng nề. have been destroyed, the env. have been
heavily polluted.
2. Tất cả những điều đó đã và đang gây ra 2. All of those problems have been
không ít những thảm họa, tác động rất lớn causing many disasters having a great
đến cuộc sống và sức khỏe của con người. effect on human’s life and health.
3. Môi trường xung quanh ta có sạch đẹp hay 3. Whether our env. is clean and nice or not
không, điều đó phụ thuộc hoàn toàn vào ý completely depends on our awareness and
thức và hành động của mỗi chúng ta. actions.
4. Hãy bảo vệ môi trường để thành phố Đà 4. Let’s protect the env. to make our beloved
Nẵng thân yêu của chúng ta xanh hơn, sạch Danang City become greener, cleaner, fresher,
hơn, trong lành hơn và đẹp hơn. and more beautiful.
SPEECH 2:
ENG VNESE
- concerned citizen: công dân có trách nhiệm
- inalienable: bất khả xâm phạm
1. Ladies and gentlemen! 1. Thưa quý vị đại biểu!
I’m honered to be here today. I stand before Tôi rất vinh dự có mặt tại đây ngày hôm nay.
you not as an expert but as a concerned Tôi đứng trước quý vị không phải với tư cách
citizen. một chuyên gia mà là một công dân có trách
nhiệm.
2. Clean air and water, and a livable climate 2. Nước sạch, không khí trong lành và khí hậu
are inalienable human rights. ôn hòa là quyền bất khả xâm phạm.
3. This is the most urgent of times and the 3. Đây là thời điểm cấp bách nhất và đây
most urgent of messages. cũng là những thông điệp khẩn thiết nhất.
4. And now, it’s your turn, the time to answer 4. Bây giờ đã đến lượt các bạn cũng là lúc
humankind’s greatest challange is now. chúng ta trả lời những thử thách lớn lao nhất
của loài người.

SPEECH 3:
ENG VNESE
- agenda (n): chương trình nghị sự
- countless (adj): vô số
- herds of wild animals: những đàn thú hoang dã.
1. Hello, I’m Seven Suzuki, speaking for ECO 1. Xin chào, cháu là Seven Suzuki, là phát
– the Environmental Children’s Organization. ngôn viên đại diện cho ECO – Tổ chức Môi
sinh Thiếu nhi.
2. We are a group of 12 and 13 years old 2. Chúng tôi là một nhóm 12 và 13 tuổi đang
trying to make a difference. cố gắng tạo ra sự khác biệt.
3. We’re raised all the money to come here 3. Chúng tôi đang huy động toàn bộ số tiền
ourselves – to come 5000 miles to tell you, đến đây mình - đến 5000 dặm để cho bạn biết,
adults, you must change your ways. người lớn, bạn phải thay đổi cách của bạn.
4. I’m afraid to go out in the sun now because 4. Bây giờ tôi ngại ra ngoài nắng vì lỗ thủng
of the hole in our ozone. tầng ôzôn.
5. I’m afraid to breath the air, because I don’t 5. Tôi sợ hít thở không khí vì tôi không biết
know what chemicals are in it. hóa chất có trong đó là gì.
5. I have no hidden agenda. 6. - Tôi không có chương trình làm việc ẩn.
- I’m finding for my future. - Tôi đang tìm kiếm cho tương lai của mình.
- Losing my future is not like losing an - Đánh mất tương lai của mình không giống
election or a few point on the stock market. như đánh mất một cuộc bầu cử hay một vài
điểm số trên thị trường chứng khoán
7. I’m here to speak for all generations to 7. Cháu đến đây để trình bày ý kiến của mình
come. cho các thế hệ mai sau.
8. I’m here to speak – speak on behalf of the 8. Tôi ở đây để nói - nói thay cho những trẻ
starving children around the world whose em đang chết đói trên khắp thế giới mà tiếng
cries go unheard. khóc của họ không ai nghe thấy.
9. I’m here to speak for the countless animals 9. Cháu đến đây để nói lên tiếng nói của vô số
dying across this planet because they have loài động vật chết trên hành tinh này bởi vì
nowhere left to go. chúng không còn nơi nào để đi.
10. In my life, I have dreamt of seeing the 10. Trong đời, tôi đã từng mơ được nhìn thấy
great herds of wild animals, jungles and những đàn thú hoang dã, những khu rừng
rainforests full of birds and butterflies, but rậm và những khu rừng nhiệt đới đầy chim
now I wonder if they will even exist for my và bướm, nhưng giờ tôi tự hỏi liệu chúng có
children to see. còn tồn tại để con tôi nhìn thấy không.

11. If you don’t know how to fix it, please 11. Nếu quý vị không biết cách khắc phục
stop breaking it. những diều này, vậy thì làm ơn đừng phá
hoại nó nữa.

SPEECH 4:
VNESE ENG
1. Kính thưa quý vị đại biểu! 1. Ladies and gentlemen!
Hôm nay, tôi thực sự hết sức quan tâm đến kết Today, I am really interested in the
quả thực nghiệm công nghệ chuyển năng experimental results of the technology
lượng từ rác ra điện năng. transferring energy from refuse to
electricity.
2. Và đặc biệt, xử lý chất thải rắn , rác thải, 2. Especially, treating solid waste, litter,
nước thải và chất thải nguy hại của Việt Nam waste water, and hazardous waste of
đang là vấn đề hết sức bức xúc. Vietnam is an extremely disturbing problem.
3. Trên thực tế, hiện nay trung bình chúng ta 3. In fact, we have an average of over 23
có khoảng trên 23 triệu tấn chất thải rắn hằng million tons of solid waste annually.
năm.

4. Tôi bước đầu có ấn tượng hết sức tốt đẹp 4. I had first good impression on the model of
với mô hình chuyển rác thải thành năng transforming waste into energy.
lượng.

1. Every single one of you has something that you’re good at. Every single one of
you has something to offer.
 Mỗi bạn đều giỏi trong một lĩnh vực nào đó . Mỗi bạn đều có đóng góp điều gì đó.
2. I’ve talked about teacher’s responsibility for inspiring students and pushing you
to learn.
 Tôi đã nói về trách nhiệm của giáo vên trong việc truyền cảm hứng cho học sinh và thúc
đẩy các bạn học hỏi.
UNIT 4: SECURITY
SPEECH 1:
ENG VNESE
- crucial: cốt yếu
- Generals: các vị tướng
- pillars: điểm trọng yếu
- sound: vững mạnh
1. Thank you everybody! 1. Xin chào quý vị!
Today I’m here to talk to you about three Hôm nay, tôi đến đây để nói về ba từ cốt yếu
crucial words that should at the center of our nên được xem là trọng tâm của chính sách
foreign policy: Peace Through Strength. đối ngoại của chúng tôi: Hòa bình thông qua
sức mạnh.
2. We want to achieve a stable, peaceful 2. Chúng ta muốn có được thế giới ổn định và
world with less conflicts and more common hòa bình với ít xung đột và có nhiều điểm
ground. tương đồng hơn.
3. Immediately after taking office, I will ask 3. Ngay sau khi nhậm chức, tôi sẽ yêu cầu
my generals to present to me a plan within 30 các tướng quân đội của mình trình bày một kế
days to defeat and destroy ISIL. hoạch nhằm đánh bại và tiêu diệt IS trong
vòng 30 ngày.
4. These are in fact the pillars of a sound 4. Thật ra, đây là những điểm trọng yếu của
national security strategy. chiến lược an ninh quốc gia vững mạnh.

SPEECH 2:
ENG VNESE
- National Security Council (n): Hội đồng An ninh Quốc gia
- horrifying (adj): khủng khiếp
- coalition partner (n): đối tác liên minh
- aggressively (adv): một cách gắt gao
- lone (adj): đơn lẻ, riêng lẻ
1. Good afternoon, everybody! 1. Chúc tất cả mọi người một buổi chiều tốt
I just met again with my National Security lành.
Council on the compaign to destroy ISIL. Một lần nữa, tôi có buổi họp với Hội đồng
An ninh Quốc gia về chiến dịch nhằm tiêu
diệt IS.
2. I last updated the American pp. On our 2. Lần cuối cùng tôi tăng cường thêm binh
compaign in June shortly after the horrifying lính Mỹ vào chiến dịch của chúng ta là vào
attack in Orlando. tháng Sáu ngay sau khi xảy ra cuộc tấn công
khủng khiếp ở Orlando.
3. But as we’ve seen, it is still very difficult to 3. Nhưng như chúng ta đã thấy, rất khó để
detect and prevent lone actors or small cells phát hiện và ngăn chặn những tên khủng bố
of terrorists who are determined to kill the hoặc các phần tử đơn lẻ quyết tâm giết
innocent and are willing to die. người vô tội và sẵn sàng tự sát.
4. And that’s why, as we discussed today, 4. Và đó là lý do tại sao, như chúng ta đã thỏa
we’re going to keep going after ISIL thuận hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục theo kịp
aggressively across every front of this IS một cách gắt gao trên mọi mặt trận của
compaign. chiến dịch này.

SPEECH 3:
VNESE ENG
- điều kiện tiên quyết: prerequisite
- bền vững: sustainable
- đau thương, mất mát: pain and loss
- khao khát: yearn for
- biện pháp hòa bình: non-violence methods
1. Thưa quý vị! 1. Ladies and gentlemen!
- Hòa bình và an ninh là điều kiện tiên quyết - Peace and security are the prerequisite for
cho phát triển bền vững. sustainable development.
- Vì vậy, hãy xây dựng một nền hòa bình bền -Therefore, let’s establish a sustainable
vững dựa trên luật pháp quốc tế. peace based on international laws.
2. Là đất nước đã trải qua nhiều đau thương, 2. As a country which has suffered much/ a
mất mát do chiến tranh, Việt Nam luôn trân lot of pain(s) and loss(es) due to the wars,
trọng và khao khát hòa bình. Vietnam always respects and yearns for
peace.
3. Việt Nam cho rằng, tất cả các quốc gia cần 3. As for Vietnam, all nations should respect
tôn trọng luật pháp quốc tế và thúc đẩy giải international laws and promote conflict
quyết tranh chấp bằng các biện pháp hòa resolutions by non- violence methods.
bình.
4. Các quốc gia đều phải tôn trọng và thực 4. All countries have to respect and seriously
hiện nghiêm túc các nguyên tắc, chuẩn mực, implement the rules, standards, and
quy định của luật pháp quốc tế, Hiến chương regulations of international law and the
Liên Hợp Quốc. Charter of the United Nations.

SPEECH 4:
VNESE ENG
- chủ quyền: sovereignty
- lợi ích chính đáng: legitimate interests
- lập trường nhất quán: consistent position
- tranh chấp: dispute
- kiềm chế: restrain
- biện pháp hòa bình: non-violence methods/ peaceful means
1. Thưa quý vị. 1. Ladies and gentlemen!
Tôi muốn nhấn mạnh rằng Việt Nam kiên I would like to emphasize that Vietnam
quyết bảo vệ chủ quyền và lợi ích chính firmly defend its sovereignty and legitimate
đáng. interests.
2. Việt Nam sẽ bằng mọi biện pháp để bảo vệ 2. Vietnam will take all possible measures to
độc lập chủ quyền của mình theo đúng luật safeguard its independence and sovereignty
pháp quốc tế. in
accordance with international laws.
3. Lập trường nhất quán của Việt Nam về 3. Vietnam’s consistent position on the South
vấn đề biển Đông đó là mọi tranh chấp đều China Sea issue is that all disputes are settled
được giải quyết bằng biện pháp hòa bình. by non-violence methods.
4. Trong khi chờ đợi tìm kiếm một 4. While waiting for a fundamental
giải pháp cơ bản và lâu dài cho tranh and long-term solution to the dispute,
chấp, các bên cần kiềm chế. the parties should restrain themselves.

UNIT 5: FOREIGN AFFAIRS


SPEECH 1:
VNESE ENG
- lòng biết ơn sâu sắc: deep gratitute
- quan hệ ngoại giao: diplomatic relation
- đối tác và họp tác toàn diện: comprehensive partnership and cooperation
- quyết tâm: determination
1. Kính chào tất cả quý vị. 1. Ladies and gentleman!
Tôi xin nhiệt liệt chào mừng và bày tỏ lòng I would like to warmly welcome and express
biết ơn sâu sắc đến các quý vị có mặt tại buổi my deep gratitute to your presence at the 25
lễ kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ ngoại th anniversary ceremony of the establishment
giao giữa Việt Nam và U-crai-na. of diplomatic relation between Vietnam and
Ukraine.
2. Trong 25 năm qua, quan hệ hai nước 2. In the last 25 years, this two countries’
đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và được relation has gained many achievements
nâng lên tầm quan hệ đối tác và hợp tác toàn upgrades to a comprehensive partnership and
diện. cooperation.
3. Người dân Việt Nam luôn thấu hiểu, quan 3. Vietnamese pp. always deeply
tâm và mong muốn tình hình U- crai-na sớm understand, care and look forward to the
ổn định. Ukrainian situation soon be stabilized.
4. Chúng tôi tin tưởng rằng với tiềm năng to 4. We believe that with the great potential of
lớn và sự quyết tâm của lãnh đạo U-crai-na sẽ the country and the determination of the
giành được thắng lợi trong việc phát triển đất development of the country.
nước.

SPEECH 2:
VNESE ENG
- sâu rộng: far-reaching
- cam kết: to be committed to
- gắn kết: connected
- tự cường: resilient
1. Thưa các quý vị. 1. Ladies and gentlemen!
Đối với Việt Nam, hợp tác ASEM luôn có ý For Vietnam, ASEM cooperation is of great
nghĩa quan trọng trong công cuộc đổi mới, importance to our reform, development and
phát triển và hội nhập quốc tế sâu rộng. far-reaching international integration.
2. Với ý nghĩa đó, Việt Nam đã và đang có 2. In that sense, Vietnam has contributed
những đóng góp đáng kể vào sự lớn mạnh của significantly to the growth of the forum and
Diễn đàn được các thành viên ghi nhận. has gained recognition from other members.
3. Từ năm nay, Việt Nam sẽ tham gia nhóm 3. From this year, Vietnam will join the group
giáo dục và phát triển nguồn nhân lực, công of edu and human resource development,
nghệ và sáng tạo. technology and creativity.
4. Việt Nam cam kết cùng đồng hành với các 4. Vietnam is committed to orking closely
thành viên ASEM xây dựng một cộng đồng with ASEM partners to lift up the Forum’s
ASEM lấy con người làm trung tâm, năng cooperation toards an ASEM community,
động, gắn kết và tự cường. which is human centered, dynamic, connected
and resilient.

SPEECH 3:
ENG VNESE
- enormous (adj): to lớn, vượt bậc
- stride (n): bước tiến, sự tiến bộ
- reform (n): sự cải cách
- firm (adj): vững chắc
- footing (n): nền tảng
1. Xin chao! Xin chao Vietnam! Thank you. 1. Xin chào! Xin chào Việt Nam! Xin cảm ơn.
Over the past two decades, Vietnam has Trong 2 thập kỷ qua, VN đã đạt được những
achieved enormous progress, and today the tiến bộ vượt bậc, và hôm nay, cả thế giới đã có
world can see the strides that you have made. thể chứng kiến điều đó.
2. With economic reforms and trade 2. Với những cải cách kinh tế và những hiệp
agreements, including with the US, you have định thương mại, bao gồm cả những hiệp định
entered the global economy, selling your thương mại với Hoa Kỳ, VN đã hội nhập vào
goods around the world. nền kinh tế toàn cầu, mang hàng hóa của mình
buôn bán ra khắp thế giới.
3. With our new comprehensive partnership, 3. Với mối quan hệ hợp tác toàn diện mới của
our gov are working more closely together chúng ta, chính phủ hai nước đang hợp tác
than over before. chặt chẽ hơn bao giờ hết.
4. And with this visit, we’re put our 4. Và với chuyến công du này, hai nước đã
relationship on a firmer footing for decades to thiết lập mối quan hệ trên nền tảng vững chắc
come. hơn cho nhiều thập kỷ tới.

SPEECH 4:
ENG VN
- comprehensive partnership: quan hệ đối tác toàn giện
- prosperity: phồn thịnh
- trading partner: đối tác thương mại
- broader tie: mối quan hệ rộng rãi hơn
1. Xin chao! Xin chao Vietnam! Thank 1. Xin chào! Xin chào VN! Xin cảm
you! ơn!
We have an interest in Vietnam’s success. But Chúng tôi quan tâm tới sự thành công của VN.
our comprehensive partnership is still in its Nhưng quan hệ đối tác toàn diện của chúng ta
early stages. vẫn đang ở giai đoạn đầu.
2. First, let’s work together to create real 2. Trước hết, chúng ta hãy cùng nhau hợp tác
opportunity and prosperity for all of our pp. để tạo ra những cơ hội thục sự và sự phồn
thịnh cho người dân của mình.
3. Moreover, Vietnam will be less dependent 3. Hơn nữa, VN sẽ bớt phụ thuộc vào một đối
on any one trading partner and enjoy broader tác thương mại duy nhất và có được mối quan
ties with more partner, including the United hệ rộng rãi hơn với nhiều đối tác gồm cả Hoa
States. Kỳ.
4. Finally, our partnership I think can meet 4. Cuối cùng, tôi cho rằng quan hệ hợp tác của
global challenges that no nation can solve by chúng ta có thể vượt qua các thách thức toàn
itself. cầu mà không quốc gia nào có thể tự mình giải
quyết dược.

You might also like