Professional Documents
Culture Documents
LJV Manual - Vietnamese
LJV Manual - Vietnamese
Giải thích những nguyên lý vận hành cơ bản của Sê-ri LJ-V700 .
Xem Hướng dẫn sử dụng để biết thêm chi tiết.
Mục lục
GIỚI THIỆU
■ Hệ thống dây điện..............................................................................................P.2
■ Cài đặt.....................................................................................................................P.2
■ QUI TRÌNH CÀI ĐẶT ............................................................................................P.3
CƠ BẢN................................................................................................................... P.3
TRUNG CẤP
■ Sử dụng hiệu chỉnh vị trí..................................................................................P.5
NÂNG CAO
■ Cài đặt hình ảnh .................................................................................................P.7
■ Cài đặt profile ......................................................................................................P.9
■ Profile mask ........................................................................................................P.9
PHỤ LỤC
■ Đo hàng loạt ........................................................................................................P.14
■ Tùy chọn giao diện ............................................................................................P.14
■ Thay đổi đơn vị ...................................................................................................P.15
1
GIỚI THIỆU
CÀI ĐẶT
Mở nút nguồn và khởi động bộ điều khiển. Bật LJ-Navigator 2 trên PC.
Kiểm tra cửa sổ “Display profile” của LJ-Navigator 2.
Khi đối tượng nằm trong phạm vi đo, đèn LED trên đầu cảm biến bật Nếu thông báo
xanh lá hoặc màu cam. Xác nhận xem đèn LED trên đầu cảm biến có “Communication with the
sáng đèn và profile đối tượng đã hiển thị trong cửa sổ “Display profile” controller failed due to the
chưa. following reason” hay “ Sensor
head model connected is
different from the last power-
on operation” xuất hiện, nhấn
chọn “OK” và sau đó nhấn
<Phạm vi đo> Đơn vị (mm) “Yes” .
LJ-V7020K LJ-V7020 LJ-V7060K LJ-V7060 LJ-V7080 LJ-V7200 LJ-V7300
D
B Phạm vi đo D 7 7 14 15 32 62 180
E E 7.5 7.5 8 15 39 73 240
2
Xem mục 3-2 trong Hướng
dẫn sử dụng để biết thêm về QUI TRÌNH CÀI ĐẶT
quy trình cài đặt.
Phần này sẽ giải thích quy trình từ cài đặt đến đo lường. Bảng dưới đây mô tả cách làm thế nào để cài đặt cấu hình trong LJ- Navigaror 2.
Cài đặt được giải thích trong bảng Hướng dẫn cài đặt, phân thành ba cấp độ “Dễ”, “Trung bình” và “Nâng cao”.
Mức độ dễ ... Các tiêu chuẩn đo lường cơ bản như “Step” và “Width”.
Mức độ trung bình ... Điều chỉnh việc đo lường bằng cách thiết lập hiệu chỉnh khi đối tượng có thể bị lệch.
AMức độ nâng cao ... Ổn định đo lường những mục tiêu khó
Điều chỉnh tỷ lệ lấy mẫu hoặc cài đặt kích hoạt trigger như trigger ngoài hay bộ mã hóa.
Mức độ (1) Mục "Trigger setting":
cần thiết Cài đặt trigger ...
(2) Mục "Imaging setting": Điều chỉnh cài đặt hình ảnh để có được profile mong muốn.
Cài đặt hình ảnh ...
(3) Mục "Profile": Chỉnh sửa và ổn định profile thu được bằng việc chụp hình thông qua bộ lọc hay những
phương pháp khác.
Hồ sơ ...
Đăng ký một bản vẽ phôi gia công để tham khảo việc đo lường. Những phôi gia công đã
(4) Mục "Master registration": được đăng ký có thể sử dụng để “Hiệu chỉnh”, “Profile mask”, so sánh và những chức năng
Đăng ký bản mẫu ... khác. Đăng ký bản vẽ phôi gia công khi những chức năng này được yêu cầu.
*Một bản vẽ không cần đăng ký khi các chức năng trên không được yêu cầu.
Trường hợp đối tượng bị lệch thì vùng đo lường sẽ bị lệch theo, điều này có thể cản trở
(5) Mục "Position correction": việc đo lường một cách chính xác. Vì vậy, khi đối tượng bị lệch, bộ điều khiển bên trong sẽ
Hiệu chỉnh vị trí ... tính toán số lượng bị sai và sữa chữa vùng đo lường sao cho đo đối tượng một cách chính
xác nhất.
Bạn không muốn sử dụng chức năng vùng mask của dữ liệu profile cho giai đoạn đo lường.
(6) Mục "Profile mask"... Chức năng này cho phép việc đo đạc ổn định ngay cả khi nó rất khó để có được một profile
đẹp bởi các tác nhân như phản xạ phân tán.
(7) Mục "OUT measurement Thiết lập đối tượng đo lường trên một profile thu được, cho phép nhiều hệ đo lường đa
setting": Cài đặt đo OUT ... dạng như “Chiều cao”, “Bước (step)”, “Vị trí” và “Chiều rộng”.
CƠ BẢN
Xem phần “Nâng cao” ở Phần này giải thích về đo lường “Step”
trang 7 nếu profile thu được
khác với profile đối tượng. (1) Nhấp vào “Direct setting” sau khi xác nhận đối tượng đã nằm trong phạm vi đo và profile của nó đã được hiển thị.
(2)
(1)
(3)
3
(4) Kéo mỗi vùng đến nơi mà bạn muốn đo.
Xem mục 3-12 trong Hướng
* Kéo khung vùng bên trong đến vùng đo lường. dẫn sử dụng để tìm hiểu
* Kéo khung vùng phóng to hay thu nhỏ vùng đo lường. thêm về cách di chuyển vùng
* Khi vùng đối tượng đo lường lớn hơn vùng đối tượng tham khảo, giá trị đo lường sẽ hiển thị biểu tượng dấu cộng (+). chọn.
(6)
(6)
(5)
(5) Nhấp vào biểu tượng“Chỉ
số đo lường” nếu chỉ số đo
lường không hiển thị.
(6) Chỉ số đo lường được hiển thị. Nếu bạn hài lòng với chỉ số này, hãy nhấp nút “Fix” và sau đó nhấn nút “Complete”. Xem trang 10 và 11 trong
Hướng dẫn sử dụng về
(7) Chỉ số đo lường đã hiển thị. thông tin độ dung sai và
điều chỉnh kích thước.
(7)
4
TRUNG CẤP
(2) Đặt bản vẽ gia công được dùng như mức tham khảo đo lường trong giới hạn đo và chọn “Master rg” để tạo profile hình sóng (profile).
Nhấp vào “Register” nếu profile hiển thị chính xác.
(5) Phần này giải thích những trường hợp trong đó cả hiệu chỉnh sơ bộ θ và hiệu chỉnh θ được thiết lập là ON.
Bật hiệu chỉnh sơ bộ θ và hiệu chỉnh θ trong cửa sổ tiếp theo và nhấp “OK”.
5
(6) Trong cửa sổ thiết lập của hiệu chỉnh cơ bản θ, xác định các cạnh để nhận biết số lượng bị lệch theo chiều ngang như biểu đồ miêu tả
bên dưới. Bạn có thể điều chỉnh các thông số về chiều rộng, khoảng cách cạnh bằng cách kéo vào vùng chọn. Nhấn “Next” sau khi đã
điều chỉnh.
Profile
Số cạnh
(7) Cài đặt vùng trên phần đường vẽ để sửa độ nghiêng. Vị trí vùng và chiều ngang có thể điều chỉnh bằng cách kéo vào vùng chọn. Nhấp “Fix”
sau khi đã điều chỉnh.
(9) Xác nhận vùng đo lường theo dõi các chuyển động của đối tượng.
6
NÂNG CAO
Phần này giải thích cài đặt đo lường ổn định.
(1) Nhấp vào “Direct setting”-> “Imaging setting” khi profile đối tượng nhận được không chính xác.
(2) Nhấp vào biểu tượng dữ liệu hình ảnh ở nút bên trái trên cùng để xác nhận dữ liệu nhận được.
(3) Bốn nhân tố chính sau đây có thể cân nhắc nếu một profile đối tượng nhận được không chính xác. Kiểm tra dữ liệu nhận được để xác
định nhân tố nào gây ra vấn đề. Đường màu đỏ là profile được nhận diện. Những vùng màu trắng báo ánh sáng đã nhận được.
Giải pháp cho từng trường hợp được giải thích như bên dưới.
1. Mục "Peak detection sensitivity": Phát hiện cảm ứng cao nhất
Dễ dàng phát hiện khi chuyển đổi dữ liệu hình ảnh vào dữ liệu profile. Thiết lập “Peak
detection sensitivity” đến mức 5, tuy nhiên điều này có thể phát hiện phản xạ lạc. Thử
ở mức 5 khi cường độ ánh sáng không đủ.
7
4. Mục "Multi emission": Sự đa bức xạ (Tổng hợp)
Chức năng này bao gồm dữ liệu profile thu được bằng cách chụp nhiều hình ảnh tại nhiều thiết lập cường độ ánh sáng khác
nhau. Điều này rất hiệu quả cho những đối tượng với mức phản xạ không đồng đều. Thử nghiệm sự đa dạng bức xạ cho những
đối tượng có cường độ ánh sáng không đủ. Thử 3 và 5 như là số lần bức xạ.
* Trong nhiều hình chụp, nếu chu kỳ lấy mẫu quá nhanh thì thời gian chụp mỗi hình sẽ rất ngắn và không thể thu được cường
độ ánh sáng. Thiết lập chu kỳ lấy mẫu càng chậm càng tốt trong “Trigger setting” trước khi thực hiện đa bức xạ.
5. Mục "Interpolation points for invalid data": Những điểm nội suy cho dữ liệu không hợp lệ
Định rõ số lượng điểm cho dữ liệu profile nội suy đã được xác định không thể phát hiện do dư hoặc thiếu cường độ ánh sáng.
Khi dữ liệu không hợp lệ liên tục bằng hoặc thấp hơn số điểm không hợp lệ đã được xác định thì dữ liệu nội suy hợp lệ sẽ được
dùng để lấp vào vùng không hợp lệ. Gia tăng điểm nội suy cho những vùng có cường độ ánh sáng yếu thay đổi profile được mô
tả như hình dưới đây.
4. Mục "Peak detection sensitivity": Phát hiện cảm ứng cao nhất
Dễ dàng phát hiện khi chuyển đối dữ liệu hình ảnh vào dữ liệu profile. Thiết
lập “The peak detection sensitivity” ở mức 1. Thiết lập một giá trị nhỏ nếu (1)
cường độ ánh sáng bão hòa.
(2)
(3)
5. Mục "Multi emission" : Sự đa bức xạ (Tổng hợp)
Chức năng này bao gồm dữ liệu profile thu được bằng cách chụp nhiều hình (4)
ảnh theo nhiều cách thiết lập hình ảnh khác nhau. Điều này rất hiệu quả cho
những đối tượng với mức phản xạ không đồng đều. Thử nghiệm sự đa dạng
bức xạ cho những đối tượng với cường độ ánh sáng không đủ.Thử 3 và
5 như số lần bức xạ.
* Trong nhiều ảnh chụp, nếu chu kỳ lấy mẫu quá nhanh thì thời gian chụp
mỗi hình sẽ rất ngắn và không thể thu được cường độ ánh sáng. Thiết lập (5)
chu kì lấy mẫu càng chậm càng tốt trong “Trigger setting” trước khi thực
hiện đa bức xạ.
8
ÁNH SÁNG LẠC XUẤT HIỆN PHÍA TRÊN HAY DƯỚI ĐỐI TƯỢNG
Chọn chế độ “Advanced” của "Imaging setting" trong mục "Direct setting".
Chọn tab "Head A".
Ảnh chụp
Sáng nhiễu
Ánh sáng bị che khác với ánh sáng phản xạ lại từ đối tượng ngăn việc đo lường khỏi bị
ảnh hưởng bởi ánh sáng lạc (Hình bên).
* Mục "Image mask" không thể theo dõi sự di chuyển của đối tượng.
* Xem mục "Profile mask" bên dưới nếu bạn muốn “mask” theo dõi sự di chuyển ủa đối
tượng.
Biên dạng đầu ra
Không che Có che
Mục "Averaging"
Averaging phải mất một khoảng thời gian trung bình cho mỗi điểm cố định sau khi lấy mẫu một
số profile. Điều này không làm mờ các chi tiết trong profile nhưng thời gian phản ứng đo lường
là khá chậm.
PROFILE MASK
Khi các profile vẫn còn những vùng không ổn định sau khi đã điều chỉnh các thiết lập hình ảnh và cấu hình thì sử dụng profile mask để loại
bỏ những vùng không ổn định đó khỏi quá trình đo.
Không giống như image mask, profile mask theo dõi hiệu chỉnh vị trí.
Che các vùng mà bạn không hài lòng trong vùng đo lường như hình
bên phải. Xem mục 6-20 trong bảng hướng dẫn để biết thêm chi tiết
về việc cài đặt này.
9
CÀI ĐẶT SỬ DỤNG THÔNG THƯỜNG
Phần này giới thiệu cách cài đặt sử dụng thông thường.
Measurement range: Thu hẹp phạm vi của hướng X và Y đồng thời tăng tốc độ của chu kì lấy mẫu.
Binning: Cho phép xử lý ảnh với độ nhạy ở tốc độ cao bằng cách giảm độ phân giải. Các tín hiệu của các điểm ảnh liền kề được thêm vào,
với tỉ lệ 2 x 2 pixel được xem là một điểm ảnh duy nhất. Điều này có nghĩa là khi chọn mục “Binning” thì chu kì lấy mẫu nhanh hơn
bốn lần.
Imaging mode: Chế độ chụp ảnh mặc định được thiết lập sẵn là “Muti emission (cường độ ánh sáng tối ưu), số lần phát xạ: 2”. Với thiết lập
này, cường độ ánh sáng được điều chỉnh theo cường độ ánh sáng nhận được trong ảnh chụp đầu tiên và ảnh chụp cuối
cùng. Do đó, thiết lập chế độ này thành “Standard” làm cho chu kì lấy mẫu nhanh gấp hai lần.
Bằng cách thay đổi các tham số cho các thiết lập ở trên, chu kỳ lấy mẫu có thể được tăng tốc lên đến 32 kHz.
Xem mục 5-7 trong sách hướng dẫn để biết thêm chi tiết.
Nếu bạn muốn lấy mẫu ở tốc độ 64 kHz, nhấp vào “Parallel image capture” trong mục High-Speed.
Điểm 2 Điểm 2
G iá t r ị G iá t r ị
nhập nhập
Điểm 1 Điểm 1
10
Offset và Zero được sử dụng để thay đổi giá trị đo hiện tại (giá trị hiển thị) đến một giá trị mong muốn trên đầu vào tín hiệu.
(1) Chọn “Direct setting” -> ”OUT measure set” -> ”Setting” -> ”Process”.
(2) Nhập giá trị Offset (giá trị hiển thị mong muốn).
(3) Nhập ZERO1 bên ngoài hoặc nhấp vào nút ZERO1 bên dưới thay đổi giá trị đo thành
giá trị đã nhập trong “Offset”.
(1) Chọn “Direct setting” -> ”OUT measure set” -> ”Setting” -> ”Process”.
Kết quả đo của mỗi OUT trên "Judgment Output Setting" là HI, GO, hoặc LO dựa
trên việc cài đặt dung sai có thể phát tín hiệu ra từ I/O.
Chúng ta có thể cài đặt đầu ra nào được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối nào..
Xem từ mục 7-4 trong (1) Chọn “Direct setting” -> “Terminal/Storage”.
Hướng dẫn sử dụng để
biết thêm thông tin về đầu (2) Chọn “Terminal setting”.
ra thiết bị đầu cuối.
(3) Có tổng cộng 12 đầu ra thiết bị đầu cuối từ OUT_PIN1 đến OUT_PIN12 có thể được chỉ định như mong muốn của từng đầu ra thể hiện
trong hình bên dưới.
11
TÍNH NĂNG TIỆN LỢI
Sao lưu file khi bạn muốn lưu tất cả những cài đặt bao gồm cài đặt môi
trường.
Chọn “File” -> “Backup/Restore” ->“Backup all setting” trong cửa số hiện ra để
lưu file sao lưu. Đuôi mở rộng là .cbk.
* File sao lưu chỉ mở được khi bộ điều khiển được kết nối.
Mỗi profile được kiểm tra trong “Height image data” đã lưu.
Dữ liệu của nhiều profile lưu dưới dạng CSV từ “Height image data” .
* Xem trang 13 để biết thêm về cách thức lưu dạng CSV.
12
CHỨC NĂNG LƯU TRỮ
Mục này giới thiệu chức năng lưu trữ dùng để lưu dữ liệu đo và profile.
* Xem mục 7-7 trong sách (1) Chọn “Direct setting” ->“Terminal/Storage”.
hướng dẫn để biết thêm
thông tin về điều kiện (2) Chọn mục “Storage”, sau đó chọn “OUT data” trong mục “Storage target” và nhấn
lưu. “Complete”.
* Xem mục 8-19 trong (3) Chọn “Storage”, sau đó chọn “Start strg” để lưu trữ dữ liệu.
sách hướng dẫn để biết
rõ hơn về việc vận hành (4) Việc chọn “Stop strg” giúp dừng thao tác lưu trữ dữ liệu.
trong cửa sổ lưu trữ dữ
liệu. (5) Việc chọn “Stop” cho phép bạn chọn “Save to file…”
(file lưu trữ dưới dạng độc quyền) hoặc “Save csv file”.
(3) C
họn “Storage”, sau đó chọn “Start strg” để lưu trữ dữ
liệu.
(4) Việc chọn “Stop strg” giúp dừng thao tác lưu trữ dữ liệu.
(5) Việc chọn “Stop” cho phép bạn chọn “Save to file…”
(file lưu trữ dưới dạng độc quyền) hoặc “Save csv file”.
(6) M
ỗi profile lưu trữ được kiểm tra bằng cách di chuyển
con trỏ chuột.
Chọn biểu tượng để lưu “Height image data” dưới dạng csv.
*X
em phần “Lưu trữ dữ liệu” và “Lưu trữ profile” để lưu trữ dữ liệu dưới dạng
csv.
13
PHỤ LỤC
ĐO HÀNG LOẠT
Việc xử lý nhiều profile cùng lúc được gọi là “Đo hàng loạt”.
Phần này sẽ giải thích những trường hợp nào thì chế độ “Đo hàng loạt” hoạt động hiệu quả.
Khi không sử dụng chế độ “Đo hàng loạt”, quá trình đo điễn ra để lấy giá trị đo bất cứ khi nào hình ảnh profile được chụp. Vì quá trình đo này tốn
nhiều thời gian nên profile không thể cập nhật nhanh chóng (tốc độ tối đa khoảng 2kHz).
Ngược lại, với chế độ “Đo hàng loạt” thì lưu trữ profile ở bộ nhớ trong, thực hiện quá trình đo cho tất cả các profile cùng một lúc sau khi quá trình
thu nhận dữ liệu profile hoàn tất và cho phép thu nhận dữ liệu profile với tốc độ cao (tốc độ tối đa 32 kHz).
* Tuy nhiên, thời gian xử lý là yêu cầu bắt buộc (thời gian tạm dừng) vì tất cả quá trình đo đều được diễn ra cùng một lúc sau quá trình thu nhận dữ
liệu profile.
* Gía trị đo OUT cho mỗi profile không phải là tín hiệu đầu ra. Phép đo được thực hiện trên một giá trị số đặc trưng chung cho các profile.
* Xem mục 5-9 trong sách
Ví dụ: Mỗi gía trị riêng cho một giai đoạn của profile không được thu hướng dẫn để biết thêm
nhận khi hàng loạt các giai đoạn đo lường được biểu diễn trên chi tiết.
Đo hàng loạt: TẮT
hình chiếu. Kết quả thu nhận được là “giá trị trung bình”, “giá trị lớn
nhất”, “giá trị nhỏ nhất” và “giá trị lớn – nhỏ nhất”.
Profile
Thời gian
Quá trình đo
Profile
Profile
16000 Hz 64000 Hz – –
(chế độ tốc độ cao)
Profile
800 Hz 300 Hz – –
(chế độ nâng cao)
* Trường hợp lấy mẫu ở 64 kHz chỉ sử dụng ở chế độ tốc độ cao.
* Chế độ tốc độ cao chỉ xuất ra các profile mà không thực hiện phép đo.
* Khi chế độ “Đo hàng loạt” được kích hoạt ở chế độ tốc độ cao, các profile được lưu trữ ờ bộ nhớ trong với tốc độ tối đa là 32 kHz và quá
trình đo được thực hiện trên một giá trị số đặc trưng chung cho các profile. -> Xem phần “Chế độ đo hàng loạt” ở phía trên.
14
THAY ĐỔI ĐƠN VỊ
Thay đổi đơn vị từ mm sang inches
(3) Nhấn giữ phím “Ctrl” và “Shift”, đồng thời chọn "Common Measure Set".
Chọn OK để thoát.
www.keyence.com.vn
Copyright (c) 2016 KEYENCE CORPORATION. All rights reserved. LJVSetting-KVN-TG-VI 1036-1 637077