You are on page 1of 15

ĐỀ SỐ 4 – KEY CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. subtle B. puncture C. reputation D. muscle
Kiến thức: phát âm
A. /ˈsʌtl/ B. /ˈpʌŋktʃə/ C. /ˌrepjʊˈteɪʃən/ D. /ˈmʌsəl/
→ Chọn đáp án: C
Question 2. A. depicts B. masters C. retains D. reserves
Kiến thức về phát âm đuôi “s”, “es”
Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. ...
Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Đuôi "s" trong đáp án A phát âm là /s/, đuôi "s" trong các đáp án còn lại phát âm là /z/
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in
the position of the primary stress in each of the following questions
Question 3. A. bower B. police C. blanket D. action
Kiến thức: trọng âm
A. /ˈbauə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /pəˈliːs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
C. /ˈblæŋkɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /ˈækʃən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
→ Chọn đáp án: B
Question 4. A. eccentric B. tolerant C. organized D. qualified
Kiến thức: trọng âm
A. /ɪkˈsentrɪk/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /ˈtɔlərənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
C. /ˈɔːgənaɪzd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /ˈkwɔlɪfaɪd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
→ Chọn đáp án: A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5. He didn’t expect to see her, _______?
A. did he B. didn’t she C. did she D. didn’t he
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Ở đây mệnh đề chính mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
Mệnh đề chính đang ở quá khứ đơn, nên ta sẽ dùng trợ động từ did. → did he
Tạm dịch: Anh ta không mong đợi gặp cô ấy phải không? → Chọn đáp án A
Question 6. If _______ carefully, those creatures will not be in danger.
A. handling B. to handle C. handled D. handle
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mang nghĩa bị động → Ta dùng PII
Viết đầy đủ: If those creatures are handled carefully, they will not be in danger.
Rút gọn: If handled carefully, those creatures will not be in danger.
Tạm dịch: Nếu được quản lý cẩn thận, những sinh vật đó sẽ không gặp nguy hiểm. → Chọn đáp án C
Question 7. Divorce in the 21st century appears to be a simple lifestyle choice, the result of two people drifting
apart: now the ex-partners can _______ and rebuild their lives.
A. put up with B. take up C. give up D. move on

1
Kiến thức: cụm từ
A. chịu đựng B. bắt đầu một sở thích nào đó
C. bỏ cuộc D. gác quá khứ để tiếp tục hướng tới tương lai
Tạm dịch: Ly hôn trong thế kỷ 21 dường như là một lựa chọn lối sống đơn giản, là kết quả của việc hai
người chia tay nhau: giờ đây, người bạn đời cũ có thể tiếp tục sống và xây dựng lại cuộc sống của họ.
→ Chọn đáp án: D
Question 8. There was a dramatic _______ of policy which nobody had predicted.
A. change B. turn C. switch D. swing
Kiến thức: cụm từ
A change of sth: sự thay đổi về cái gì đó
Ví dụ: a change of wind; a change of temperature
Tạm dịch: Có một sự thay đổi đáng kể trong chính sách mà không ai có thể đoán trước được.
→ Chọn đáp án: A
Question 9. Their overall reaction _______ our proposals is quite positive.
A. with B. for C. to D. about
Reaction to sth: phản ứng với cái gì
Tạm dịch: Phản ứng chung của họ với đề xuất của chúng tôi là khá tích cực.
→ Chọn đáp án C
Question 10. The wedding was rather long, but we had a _______ of a time at the reception.
A. snake B. shark C. whale D. dolphin
Kiến thức: idiom
Have a whale of a time: có nhiều thời gian tuyệt vời, vui vẻ
Tạm dịch: Đám cưới diễn ra khá dài, nhưng chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ tại tiệc chiêu
đãi. → Chọn đáp án: C
Question 11. A _______ wife will stand by her husband through both the good and bad times.
A. faithful B. faith C. unfaithful D. faithfulness
Kiến thức: từ loại
A. faithful (adj): trung thành, trung thủy
B. faith (n): sự tin tưởng, sự tin cậy
C. unfaithful (adj): không trung thành, phản bội
D. faithfulness (n): lòng trung thành, lòng chung thuỷ
Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên sẽ là một tính từ. Dựa vào ngữ cảnh chọn A là hợp lí nhất.
Tạm dịch: Một người vợ chung thủy sẽ sát cánh cùng chồng vượt qua những lúc thăng trầm
→ Chọn đáp án: A
Question 12. My sister bought a _______ painting as a gift to send to her boyfriend.
A. large Greek reddish B. large reddish Greek
C. Greek reddish large D. reddish Greek large
Quy tắc sắp xếp các tính từ:
OPSACOM: Opinion – Price – Size/shape – Age – Color– Origin – Material
Large: lớn – Size
Reddish: hơi đỏ - Color
Greek: từ Hy Lạp - Origin
Tạm dịch: Em gái tôi đã mua một bức tranh lớn màu hơi đỏ từ Hy Lạp như một món quà để gửi cho bạn
trai của cô ấy.
→ Chọn đáp án B

2
Question 13. Please bear in mind that in order to _______ a good impression on the interview, you have to wear
formal clothes.
A. correct B. create C. review D. cause
Cụm collocation: create/make a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt với ai
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn, bạn phải mặc những bộ quần áo thật
lịch sự. → Chọn đáp án B
Question 14. The deal will officially take effect _______ .
A. when countries sent their ratification documents
B. until countries will send their ratification documents
C. after countries had sent their ratification documents
D. once countries send their ratification documents
Kiến thức: ngữ pháp: Mệnh đề chính nếu ở thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ sẽ ở thì hiện tại đơn.
→ Loại A và C vì đang chia quá khứ. Loại luôn B vì mệnh đề thời gian không chia tương lai.
Tạm dịch: Thỏa thuận sẽ chính thức có hiệu lực sau khi các quốc gia gửi văn bản phê chuẩn.
→ Chọn đáp án: D
Question 15. Tom was attending an online workshop on advertising when there _______ a power outage.
A. had been B. is C. was D. has been
When + QKTD, QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ, 1 hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Tom đang tham dự một hội thảo trực tuyến về quảng cáo thì mất điện. → Chọn đáp án C
Question 16. Should people be held _______ for the things they said in the heart of an argument?
A. accessible B. eligible C. accountable D. eminent
A. accessible to sb (adj): dễ dàng tiếp cận
B. eligible for (adj): đủ tư cách, đủ điều kiện
C. be held accountable for (adj): chịu trách nhiệm
D. eminent (adj): nổi tiếng, xuất chúng
Tạm dịch: Mọi người có nên chịu trách nhiệm cho những điều họ đã nói trong tâm điểm của một cuộc
tranh cãi không? → Chọn đáp án C
Question 17. The more money he spends on clothes, _______ he seems.
A. the angriest B. the angrier C. the angry D. as angry as
Cấu trúc so sánh càng … càng: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
angry là 1 từ đặc biệt, khi dùng ở so sánh hơn, ta sẽ dùng dạng angrier.
Tạm dịch: Anh ta càng chi nhiều tiền hơn cho quần áo, anh ta dường như càng giận dữ hơn
→ Chọn đáp án B
Question 18. Very few people _______ with the way that Mr. Hones made his announcement to everyone.
A. were pleased B. had pleased C. are pleased D. have pleased
to be pleased with: hài lòng với điều gì
Câu đang dùng ở quá khứ (made), nên ta chọn A. were pleased
Tạm dịch: Rất ít người hài lòng với cách mà ông Hones đưa ra thông báo với mọi người.
→ Chọn đáp án A
Question 19. _______ temperatures are expected to drop during the day, it might be wise to bring a warm coat.
A. Unless B. Although C. Because D. Despite
A. Unless: trừ khi B. Although + mệnh đề: mặc dù
C. Because + mệnh đề: bởi vì D. Despite + N: mặc dù
Phía sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề, nên ta không dùng Despite. Dựa vào nghĩa, ta dùng Because.
Tạm dịch: Vì nhiệt độ dự kiến sẽ giảm vào ban ngày, vì vậy bạn nên mang theo một chiếc áo khoác ấm.
→ Chọn đáp án C

3
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 20. A society without the presence of laws and regulations will definitely face chaos.
A. certainty B. organization C. stability D. disorder
A. certainty (n): sự chắc chắn B. organization (n): sự có tổ chức
C. stability (n): sự ổn định D. disorder (n): sự rối loạn, sự mất ổn định
Chaos (n): tình trạng hỗn độn ~ disorder
Tạm dịch: Một xã hội không có sự hiện diện của luật pháp và các quy định chắc chắn sẽ đối mặt với sự
hỗn loạn. → Chọn đáp án D
Question 21. He wrote an extraordinarily detailed and evocative book about the Apollo Missions.
A. disgusting B. vivid C. complimentary D. distinguished
A. disgusting (adj): làm ghê tởm
B. vivid (adj): sống động
C. complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí
Evocative (adj): giàu sức gợi ~ vivid
Tạm dịch: Anh ấy đã viết một cuốn sách cực kỳ chi tiết và giàu sức gợi về các Sứ mệnh Apollo.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. Because of a technical hitch that occurred just as he stepped outside the craft, he had to wait for
five minutes while it was corrected.
A. problem B. expert C. development D. assistance
A. problem (n): vấn đề B. expert (n): chuyên gia
C. development (n): sự phát triển D. assistance (n): sự trợ giúp, sự giúp đỡ
Hitch (n): sự cản trở, sự vướng mắc >< assistance
Tạm dịch: Vì vấn đề kỹ thuật xảy ra ngay khi anh ta bước ra khỏi tàu, anh phải đợi năm phút để nó được
sửa chữa. → Chọn đáp án D
Question 23. It’s difficult to keep our mind on the job with all these clients coming and going.
A. stay focused B. keep competitive C. remain inattentive D. be ready
Kiến thức: cụm từ
A. tập trung B. tiếp tục cạnh tranh C. tiếp tục không chú ý D. sẵn sàng
keep your mind on something: tập trung sự chú ý vào điều gì đó >< remain inattentive
Tạm dịch: Thật khó để tập trung vào trong công việc khi những khách hàng ra ra vào vào.
→ Chọn đáp án: C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of
the following exchanges.
Question 24. John and Mary are talking about what to do after class.
John: “Would you like to go to see a movie after class?” - Mary: “ _______”
A. You’re welcome B. Yes, I’d love to
C. Either is fine D. Don’t mention it
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
A. Không có gì (dùng khi ai đó cảm ơn) B. Được chứ, tớ thích lắm
C. Cái nào mà chẳng được D. Không có gì đâu (dùng khi ai đó cảm ơn)

4
Tạm dịch: John: Cậu có muốn đi xem phim sau giờ học không? - Mary: Được chứ, tớ thích lắm.
→ Chọn đáp án: B
Question 25. Paul and Daisy are discussing life in the future.
Paul: “I personally believe that people will stop using motorbikes and travel by bikes instead.”
Daisy: “ _______ . Some countries now even ban motorbikes in specific areas.”
A. It doesn’t matter at all B. There’s no doubt about that
C. I’m afraid I don’t agree with you D. I’m so sorry to hear that
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
A. Chẳng sao cả. B. Chắc chắn rồi
C. Mình e là mình không đồng ý với bạn D. Mình rất tiếc khi nghe điều đó
Tạm dịch:
Paul: “Cá nhân tôi tin rằng mọi người sẽ ngừng sử dụng xe máy và đi lại bằng xe đạp.”
Daisy: Chắc chắn rồi. Một số quốc gia hiện nay thậm chí còn cấm xe máy ở một số khu vực ”.
→ Chọn đáp án: B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or
phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
UK wildlife – SOS!
‘Wildlife’ means all the plants, animals and (26) _______ living things found in the wild. These can be
mammals such as squirrels, reptiles like the sand lizard, fish, insects, and tiny little animals that you can't see
easily.
In the UK alone, there are about 37,000 different species of animals and 65,000 different species of plants.
Sadly, (27) _______ , over the last 100 years more than 170 plant and animal species have completely
disappeared. Today, about 15% of all British wildlife is still at (28) _______ , especially animals such as the
otter and the brown hair. Unless we do something to help, things will only get worse. The main reason (29)
_______ some types of plants and animals are becoming endangered species is that their habitats are lost or
have changed. Animals like moths, birds and bats have lost their homes as people have cut down the hedgerows
they live in. Also, a lot of ponds are no longer suitable for the animals and plants to live in because they are
polluted, or people have filled them in.
We need to save many species of endangered British wildlife from extinction before it is too late. You can
help by supporting environmental groups like the Environment Agency that are working to protect our (30)
_______ wildlife and habitats from the danger of disappearing forever. You can even create a small wildlife
habitat yourself by making a pond at school or in your garden.
(Adapted from Upstream Level B1+ by Virginia Evans and Lynda Edwards)
Tạm dịch:
'Động vật hoang dã' có nghĩa là tất cả các loài thực vật, động vật và các sinh vật sống khác được tìm thấy
trong môi trường tự nhiên. Đây có thể là những loài động vật có vú như sóc, bò sát như thằn lằn cát, cá, côn
trùng và những động vật nhỏ bé nhỏ mà bạn không thể dễ dàng nhìn thấy.
Chỉ riêng ở Anh, có khoảng 37.000 loài động vật và 65.000 loài thực vật khác nhau. Mặc dù vậy, đáng buồn
thay, trong hơn 100 năm qua, hơn 170 loài động thực vật đã hoàn toàn biến mất. Ngày nay, khoảng 15% động
vật hoang dã ở Anh vẫn đang gặp nguy hiểm, đặc biệt là các loài động vật như rái cá và lông nâu. Nếu chúng ta
không làm điều gì đó để giúp đỡ, mọi thứ sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn. Nguyên nhân chính khiến một số loại động
thực vật đang trở thành loài có nguy cơ tuyệt chủng là do môi trường sống của chúng bị mất hoặc bị thay đổi.
Các loài động vật như bướm đêm, chim và dơi mất chỗ ở do người ta chặt hàng rào mà chúng sinh sống. Ngoài
ra, nhiều ao hồ không còn thích hợp cho động vật và thực vật sinh sống do bị ô nhiễm, hoặc người dân đã lấp
chúng đi rồi.
Chúng ta cần cứu nhiều loài động vật hoang dã nguy cấp của Anh thoát khỏi nguy cơ tuyệt chủng trước khi
quá muộn. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách hỗ trợ các nhóm môi trường như Cơ quan Môi trường đang làm việc

5
để bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm và môi trường sống của chúng ta khỏi nguy cơ biến mất vĩnh viễn. Bạn
thậm chí có thể tự mình tạo ra một môi trường sống cho động vật hoang dã nhỏ bằng cách làm một cái ao ở
trường học hoặc trong khu vườn của bạn.

Question 26. A. few B. little C. other D. one another


Kiến thức: ngữ pháp
A. Few + N (số nhiều đếm được): ít, hầu như không
B. Liltte + N (không đếm được): ít, hầu như không
C. Other + N (số nhiều): người/ vật khác
D. One another (không đi cùng danh từ): lẫn nhau
‘Wildlife’ means all the plants, animals and (26) _______ living things found in the wild.
Tạm dịch: 'Động vật hoang dã' có nghĩa là tất cả các loài thực vật, động vật và các sinh vật sống khác
được tìm thấy trong tự nhiên. → Chọn đáp án: C
Question 27. A. because B. though C. moreover D. in contrast
Kiến thức: ngữ pháp
Though khi là trạng từ có 2 vị trí: hoặc ở giữa mệnh đề hoặc ở cuối mệnh đề (được ngăn cách với các
thành phần khác bởi dấu phẩy
In the UK alone, there are about 37,000 different species of animals and 65,000 different species of
plants. Sadly, (27) ________, over the last 100 years more than 170 plant and animal species have
completely disappeared.
Tạm dịch: Chỉ riêng ở Anh, có khoảng 37.000 loài động vật và 65.000 loài thực vật khác nhau. Mặc dù
vậy, đáng buồn thay, trong hơn 100 năm qua, hơn 170 loài động thực vật đã hoàn toàn biến mất.
→ Chọn đáp án: B
Question 28. A. danger B. turmoil C. risk D. limbo
Kiến thức: cấu trúc
Be at risk: gặp nguy hiểm
Today, about 15% of all British wildlife is still at (28) ______, especially animals such as the otter and
the brown hair.
Tạm dịch: Ngày nay, khoảng 15% động vật hoang dã ở Anh vẫn đang gặp nguy hiểm, đặc biệt là các
loài động vật như rái cá và lông nâu. → Chọn đáp án: C
Question 29. A. which B. whose C. it D. why
Kiến thức: trạng từ quan hệ
WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for
that reason.
The main reason (29) ________ some types of plants and animals are becoming endangered species is
that their habitats are lost or have changed.
Tạm dịch: Nguyên nhân chính khiến một số loại động thực vật đang trở thành loài có nguy cơ tuyệt
chủng là do môi trường sống của chúng bị mất hoặc bị thay đổi. → Chọn đáp án: D
Question 30. A. valueless B. scarce C. rare D. insured
Kiến thức: từ vựng
A. valueless (adj): không có giá trị B. scarce (adj): khan hiếm, ít có, thiếu, khó tìm
C. rare (adj): quý hiếm D. insured (adj): có bảo hiểm
Ta thấy C là hợp lí nhất
You can help by supporting environmental groups like the Environment Agency that are working to
protect our (30) _______ wildlife and habitats from the danger of disappearing forever.

6
Tạm dịch: Bạn có thể giúp đỡ bằng cách hỗ trợ các nhóm môi trường như Cơ quan Môi trường đang
làm việc để bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm và môi trường sống của chúng khỏi nguy cơ biến mất
vĩnh viễn. → Chọn đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 31 to 35
Twenty-one-year-old Alfie Deyes was in London to promote a book based on his extremely successful vlog
Pointless. With over four million subscribers, Alfie had become famous by making and uploading videos of
himself and his friends taking part in games and activities that have no purpose, hence the name of the vlog. But
he is just one of a small army of vloggers with large followings that have become much bigger stars than actors
and pop singers, and now the mass media want to know what makes them so attractive.
The answer, of course, is not simple, but successful vloggers do share some common characteristics. They
are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of their webcams, which enables them to create a close
relationship with their viewers. There is also a lot of interaction with the audience and vloggers ask their
followers for feedback on their videos. This means vloggers can adapt the content of their videos to keep their
viewers happy. All these ingredients put together have created a two-way relationship between vloggers and
their fans, based on shared interests and trust that cannot be found between the providers and users of other
media.
However, it appears that those shared interests and that trust might be negatively affected by something that
has existed for a lot longer than vlogging: money. Some of the big-name vloggers can earn up to £20,00 for
displaying an advertisement on their channel, or for showing advertisements at the beginning of their videos.
So, will vloggers go the way of many TV programmes and films and become simple vehicles for selling
products? Not according to the vloggers, who say that their creative independence is far more important than
making money. However, Zoella, one of the few vloggers in the public eye in Britain, caused a scandal after
following Alfie Deyes’ example and publishing a book. At the book launch, Zoella claimed that it had always
been her dream to write a novel, but just a few weeks later, she had to admit that she hadn’t written it alone and
had had help with it. Her name was just being used to sell it. Most of her fans forgave her, but many media
experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that the media corporations were taking control.

Tạm dịch:
Alfie Deyes, 21 tuổi, đã có mặt ở London để quảng bá một cuốn sách dựa trên vlog Pointless cực kỳ thành
công của mình. Với hơn bốn triệu người đăng ký, Alfie đã trở nên nổi tiếng bằng cách tạo và tải lên các video về
bản thân và bạn bè của mình tham gia các trò chơi và hoạt động không có mục đích, giống như cái tên của vlog.
Nhưng anh ấy chỉ là một trong số ít các vlogger có lượng người theo dõi lớn mà trở thành những ngôi sao nổi
tiếng hơn nhiều so với các diễn viên và ca sĩ nhạc pop, và bây giờ các phương tiện truyền thông đại chúng muốn
biết điều gì khiến họ trở nên hấp dẫn đến vậy.
Tất nhiên, câu trả lời không hề đơn giản, nhưng các vlogger thành công đều có chung một số đặc điểm. Họ
hướng ngoại, nhanh trí và vô cùng tự nhiên trước webcam, điều này cho phép họ tạo ra mối quan hệ thân thiết
với người xem. Ngoài ra còn có rất nhiều tương tác với khán giả và các vlogger yêu cầu người theo dõi phản hồi
về video của họ. Điều này có nghĩa là các vlogger có thể điều chỉnh nội dung video của họ để khiến người xem
hài lòng. Tất cả những yếu tố này kết hợp với nhau đã tạo ra mối quan hệ hai chiều giữa các vlogger và người
hâm mộ của họ, dựa trên lợi ích chung và sự tin tưởng không thể tìm thấy giữa nhà cung cấp và người dùng các
phương tiện khác.
Tuy nhiên, có vẻ như những sở thích chung và sự tin tưởng ấy bị ảnh hưởng tiêu cực bởi một thứ đã tồn tại
lâu hơn rất nhiều so với vlog: tiền bạc. Một số vlogger tên tuổi có thể kiếm được tới £ 20,00 khi hiển thị quảng
cáo trên kênh của họ hoặc để hiển thị quảng cáo ở đầu video.
Vậy liệu các vlogger có đi theo con đường của nhiều chương trình truyền hình và phim ảnh, rồi trở thành
bàn đạp đơn giản để bán sản phẩm hay không? Theo như các vloggers thì là không. Họ nói rằng, tính độc lập
sáng tạo quan trọng hơn nhiều so với việc kiếm tiền. Tuy nhiên, Zoella, một trong số ít các vlogger được công
chúng chú ý ở Anh, đã gây ra một vụ bê bối sau khi noi gương Alfie Deyes và xuất bản một cuốn sách. Tại buổi
ra mắt sách, Zoella tuyên bố rằng cô luôn mơ ước được viết một cuốn tiểu thuyết, nhưng chỉ vài tuần sau, cô

7
phải thừa nhận rằng cô đã không viết nó một mình và đã có người giúp đỡ. Tên của cô ấy chỉ được sử dụng để
bán nó. Hầu hết người hâm mộ đều tha thứ cho cô, nhưng nhiều chuyên gia truyền thông coi đó là dấu hiệu cho
thấy vlog đã mất đi sự trong trắng và các tập đoàn truyền thông đang nắm quyền kiểm soát.

Question 31. Which would be the most suitable for the passage?
A. How to be successful in vlogging? B. Stars of the vlogsphere
C. Vlogging: A declining industry D. Selling products: The ultimate aim of vlogging
Kiến thức: đọc hiểu
A. Làm thế nào để thành công trong vlog?
B. Các ngôi sao trong lĩnh vực vlog
C. Vlogging: Một ngành công nghiệp đang suy giảm
D. Bán sản phẩm: Mục đích cuối cùng của vlog
Chủ đề của bài viết là về những người có tiếng tăm trong lĩnh vực vlog. Ở đoạn đầu tiên tác giả giới
thiệu về một vlogger nổi tiếng là Alfie Deyes. Đoạn văn tiếp theo tập trung nói đến việc tại sao vlogger
lại được yêu mến đến vậy. Hai đoạn văn cuối cùng nói về cách mà vlogger có thể kiếm tiền từ quảng cáo
và có thể bị ảnh hưởng bởi điều đó như thế nào
→ Chọn đáp án: B
Question 32. The word “them” in paragraph 1 refers to ______.
A. vloggers B. viewers C. actors and singers D. subscribers
Kiến thức: đọc hiểu
But he is just one of a small army of vloggers with large followings that have become much bigger stars
than actors and pop singers, and now the mass media want to know what makes them so attractive.
→ them = vloggers
Tạm dịch: Nhưng anh ấy chỉ là một trong số ít các vlogger có lượng người theo dõi lớn mà trở thành
những ngôi sao nổi tiếng hơn nhiều so với các diễn viên và ca sĩ nhạc pop, và giờ đây phương tiện
truyền thông đại chúng muốn biết điều gì khiến họ trở nên hấp dẫn đến vậy.
→ Chọn đáp án: A
Question 33. According to paragraph 2, which of the following characteristics that make vloggers attractive are
NOT mentioned?
A. They are experienced B. They are quick-witted people
C. They are extroverts D. They are natural in front of their cameras
Kiến thức: đọc hiểu
A. Họ có kinh nghiệm B. Họ là những người nhanh trí
C. Họ là những người hướng ngoại D. Họ tự nhiên trước ống kính
Thông tin: They are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of their webcams, which enables
them to create a close relationship with their viewers.
Tạm dịch: Họ hướng ngoại, nhanh trí và vô cùng tự nhiên trước webcam, điều này cho phép họ tạo ra
mối quan hệ thân thiết với người xem. → Chọn đáp án: A
Question 34. The word “feedback” in paragraph 2 mostly means _______.
A. experience B. assessment C. backlash D. comeback
Kiến thức: từ vựng
A. experience (n): kinh nghiệm B. assessment (n): sự đánh giá
C. backlash (n): sự phản đối, chống đối D. comeback (n): sự trở lại
Feedback (n): sự phản hồi (lời khuyên, chỉ trích… về một điều gì đó) = assessment
→ Chọn đáp án: B
Question 35. Which of the following is true, according to the passage?
A. Most vloggers are making content for money.

8
B. Zoella rejected the idea of collaborating with another person to write a book.
C. Advertising companies have tried to persuade vloggers to display advertisements in their videos.
D. Media experts showed their support to Zoella when she admitted her mistake.
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Hầu hết các vlogger đang tạo nội dung để kiếm tiền
B. Zoella từ chối ý tưởng cộng tác với một người khác để viết sách
C. Các công ty quảng cáo đã cố gắng thuyết phục các vlogger hiển thị quảng cáo trong video của họ
D. Các chuyên gia truyền thông đã thể hiện sự ủng hộ của họ đối với Zoella khi cô thừa nhận sai lầm của
mình
Thông tin: Some of the big-name vloggers can earn up to £20,00 for displaying an advertisement on
their channel, or for showing advertisements at the beginning of their videos.
Tạm dịch: Một số vlogger tên tuổi có thể kiếm được tới £ 20,00 khi hiển thị quảng cáo trên kênh hoặc
để hiển thị quảng cáo ở đầu video của họ.
A sai vì bài có nói « So, will vloggers go the way of many TV programmes and films and become
simple vehicles for selling products? Not according to the vloggers, who say that their creative
independence is far more important than making money.” – “Vậy liệu các vlogger có đi theo con đường
của nhiều chương trình truyền hình và phim ảnh, rồi trở thành bàn đạp đơn giản để bán sản phẩm hay
không? Theo như các vloggers thì là không. Họ nói rằng, tính độc lập sáng tạo quan trọng hơn nhiều so
với việc kiếm tiền.”
B sai vì bài có nói “At the book launch, Zoella claimed that it had always been her dream to write a
novel, but just a few weeks later, she had to admit that she hadn’t written it alone and had had help with
it.” – “Tại buổi ra mắt sách, Zoella đã tuyên bố rằng, cô đã ấp ủ giấc mơ viết 1 cuốn tiểu thuyết từ rất
lâu, nhưng chỉ sau đó vài tuần, cô phải thừa nhận rằng, cô không tự viết nó mà có người khác viết cùng.”
D sai vì “Most of her fans forgave her, but many media experts saw it as a sign that vlogging had lost its
innocence and that the media corporations were taking control.” – “Hầu hết người hâm mộ đều tha thứ
cho cô, nhưng các chuyên gia về truyền thông lại coi đó là 1 dấu hiệu, cho thấy rằng, vlogging đã mất đi
bản chất của nó, và các công ty truyền thông đang nắm quyền kiểm soát.”
→ Chọn đáp án: C

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 36 to 42
There is currently an epidemic of “affluenza” throughout the world - an obsessive, envious, keeping- up-
with-the-Jonese - that has resulted in huge increases in depression and anxiety among millions. Over a nine-
month period, bestselling author and psychologist Oliver James travelled around the world to try and find out
why. He discovered how, despite very different cultures and levels of wealth, “affluenza” is spreading. Cities he
visited include Sydney, Singapore, Moscow, Copenhagen, New York and Shanghai, and in each place he
interviewed several groups of people in the hope of finding out not only why this is happening, but also how
one can increase the strength of one’s emotional immune system. He asks: what they haven’t got and want to be
someone they’re not, despite being richer and freer from traditional restraints?
In his 1997 book Britain on the Couch, Oliver James asserted that “advanced capitalism makes money out
of misery and dissatisfaction, as if it were encouraging us to fill up the psychic void with material goods”. In
this book, he explores the idea further, and it's terrific. A lot of readers, wanting to put their finger on why the
affluent world they live in makes them so uneasy, will want to cheer. Here he is saying, loud and clear, that
capitalism is bad for your mental health. And then he tells us why this is the case, and what we can do about it.
“My focus,” explains James, “is on why we are so messed up, not with dangling a false promise of the
possibility of happiness.” So why are we so messed up? It's because of what James calls ‘selfish capitalism’, or,
more catchily, “Affluenza”, a virus-like condition that spreads through affluent countries. In these countries,
notably English-speaking ones, people define themselves by how much money they make. They are also ruled
by superficial values - how attractive they look, how famous they are, how much they are able to show off.

9
It's a wonderfully clear and cogent thesis. Affluenza, as defined by James, is clearly recognisable as our way
of life. It spreads because it feeds on itself; when you try to make yourself feel better by buying a car, or
bulking up in the gym, or spraying on a fake tan, or having a facelift, you actually make yourself feel worse,
which makes you want to buy more things.
The author’s antidote for Affluenza is simple: look inward, not outward. Don't be a sheep. Try to be
“beautiful” rather than “attractive”. Embrace the family. Don't see life as a competition. Don't watch too much
TV. Simple, perhaps. But will it be enough?
(Adapted from New English File by Clive Oxenden and Christina Latham-Koenig)

Dịch bài:
Hiện đang có một loại dịch bệnh - “bệnh của những người giàu” trên khắp thế giới - một loại bệnh ám ảnh,
ghen tị, và luôn muốn cho bằng bạn bằng bè- đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể chứng trầm cảm và lo lắng ở hàng
triệu người. Trong khoảng thời gian chín tháng, tác giả và nhà tâm lý học bán chạy nhất Oliver James đã đi khắp
thế giới để thử và tìm hiểu lý do. Ông đã phát hiện ra rằng, mặc dù các nền văn hóa và mức độ giàu có rất khác
nhau, nhưng “bệnh của những người giàu” đang lan rộng như thế nào. Các thành phố mà ông ấy đã ghé thăm
bao gồm Sydney, Singapore, Moscow, Copenhagen, New York và Thượng Hải, và ở mỗi một nơi, ông đều
phỏng vấn một số nhóm người với hy vọng tìm hiểu không chỉ tại sao điều này lại xảy ra, mà còn bằng cách nào
một người có thể tăng sức miễn dịch về mặt cảm xúc. Ông đặt ra câu hỏi: Họ đang thiếu thứ gì và họ muốn có
thứ gì mà người khác không có, khi họ ngày càng trở nên giàu có và chẳng bị cản trở bởi những thứ thuộc về
truyền thống?
Trong cuốn sách Britain on the Couch năm 1997, Oliver James khẳng định rằng "chủ nghĩa tư bản tiên tiến
tạo ra tiền từ sự khốn cùng và bất mãn, như thể nó khuyến khích chúng ta lấp đầy khoảng trống tâm linh bằng
của cải vật chất". Trong cuốn sách này, ông khám phá ý tưởng sâu hơn, và nó rất tuyệt vời. Rất nhiều độc giả
với mong muốn tìm hiểu lý do tại sao thế giới giàu có mà họ đang sống lại khiến họ bất an như vậy, sẽ cảm thấy
vui vẻ hơn. Trong cuốn sách đó, ông đã thể hiện rõ ràng quan điểm rằng chủ nghĩa tư bản có hại cho sức khỏe
tinh thần của bạn. Và sau đó ông ấy cho chúng ta biết lý do tại sao lại như vậy, và chúng ta có thể làm gì với nó.
"Mục đích chính của tôi," James giải thích, "là tại sao chúng ta lại cảm thấy rối tung lên như vậy, chứ
không phải đưa ra cho các bạn một lời hứa hão huyền về khả năng hạnh phúc." Vậy tại sao chúng ta lại rối tung
lên như vậy? Đó là vì cái mà James gọi là ‘chủ nghĩa tư bản ích kỷ’, hay rõ ràng hơn, là “Affluenza”, một tình
trạng giống như virus lây lan qua các quốc gia giàu có. Ở những quốc gia này, đặc biệt là những quốc gia nói
tiếng Anh, mọi người định nghĩa bản thân bằng số tiền họ kiếm được. Họ cũng bị chi phối bởi những giá trị bề
ngoài - họ trông hấp dẫn như thế nào, họ nổi tiếng như thế nào, họ có khả năng thể hiện ra sao.
Đó là một luận điểm rõ ràng và tuyệt vời. Theo định nghĩa của James, Affluenza rõ ràng là cách sống của
chúng ta. Nó lây lan bởi vì nó tự phát triển; khi bạn cố gắng làm cho mình cảm thấy tốt hơn bằng cách mua một
chiếc xe hơi, hoặc tập thể hình trong phòng tập, hoặc bôi kem sạm nắng giả, hoặc phẫu thuật thẩm mĩ, bạn thực
sự khiến bản thân cảm thấy tồi tệ hơn, điều này khiến bạn muốn mua nhiều thứ hơn.
Thuốc giải độc của tác giả cho Affluenza rất đơn giản: hãy nhìn vào sâu thẳm tâm hồn bạn, đừng ngó ngàng
tới những thứ ngoài kia. Đừng là một con cừu. Thà "xinh đẹp" còn hơn là "hấp dẫn". Hãy yêu gia đình. Đừng
xem cuộc sống là một cuộc đua. Đừng xem TV quá nhiều. Nghe có vẻ đơn giản nhỉ? Nhưng điều đó liệu có đủ
chưa?

Question 36. Which would be the best title for the passage?
A. Affluenza: The epidemic doesn’t matter at all.
B. Affluenza: A virus-like condition devastates richer countries.
C. Why people talk less about money?
D. Looking for money: Is it fair?
Kiến thức: đọc hiểu: Đâu sẽ là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Bệnh của những người giàu: Dịch bệnh chẳng hề quan trọng
B. Bệnh của những người giàu: Một tình trạng giống như nhiễm virus đe dọa tới những quốc gia giàu có

10
C. Tại sao mọi người lại ít đề cập đến tiền hơn?
D. Tìm kiếm tiền bạc: Liệu có công bằng?
Toàn bài đang nói về 1 căn bệnh của những quốc gia giàu có, khi họ luôn mong muốn những thứ mới lạ
và đắt tiện, nhưng lại sống trong sự mệt mỏi và lo lắng.
→ Chọn đáp án: B

Question 37. The word “this” in paragraph 1 refers to _______.


A. the interview B. the spread of affluenza
C. the increase in depression D. the increase of emotional immune
Kiến thức: đọc hiểu
He discovered how, despite very different cultures and levels of wealth, “affluenza” is spreading. Cities
he visited include Sydney, Singapore, Moscow, Copenhagen, New York and Shanghai, and in each place
he interviewed several groups of people in the hope of finding out not only why this is happening…
→ This = the spread of affluenza
Tạm dịch: Ông đã phát hiện ra rằng, mặc dù các nền văn hóa và mức độ giàu có rất khác nhau, nhưng
“bệnh của người giàu” đang lan rộng như thế nào. Các thành phố mà ông ấy đã ghé thăm bao gồm
Sydney, Singapore, Moscow, Copenhagen, New York và Thượng Hải, và ở mỗi nơi ông phỏng vấn một
số nhóm người với hy vọng không chỉ tìm ra lý do tại sao điều này lại xảy ra…
→ Chọn đáp án: B
Question 38. According to the passage, how did Oliver James do his research for his book?
A. He observed the differences between the rich and the poor.
B. He interviewed different groups of people in different countries.
C. He explored different levels of wealth.
D. He did some heavy-going experiments.
Kiến thức: đọc hiểu
Theo đoạn văn, Oliver James đã thực hiện nghiên cứu như thế nào cho cuốn sách của mình?
A. Ông quan sát sự khác biệt giữa người giàu và người nghèo
B. Ông đã phỏng vấn các nhóm người khác nhau ở các quốc gia khác nhau
C. Ông khám phá các mức độ giàu có khác nhau
D. Ông đã làm một số thí nghiệm khó thực hiện
Thông tin: Cities he visited include Sydney, Singapore, Moscow, Copenhagen, New York and
Shanghai, and in each place he interviewed several groups of people in the hope of finding out ……
Tạm dịch: Các thành phố mà ông ấy đã ghé thăm bao gồm Sydney, Singapore, Moscow, Copenhagen,
New York và Thượng Hải, và ở mỗi nơi ông phỏng vấn một số nhóm người với hy vọng không chỉ tìm
ra lý do tại sao điều này lại xảy ra…
→ Chọn đáp án: B
Question 39. The word “void” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. satisfaction B. anger C. unhappiness D. comfort
Kiến thức: từ vựng
A. satisfaction (n): sự thỏa mãn
B. anger (n): sự tức giận, sự giận dữ
C. unhappiness (n): tình trạng không hạnh phúc, khổ sở
D. comfort (n): sự an nhàn, sự nhàn hạ
Void (n): sự trống trải = unhappiness → Chọn đáp án: C
Question 40. The phrase “bulking up” in paragraph 4 mostly means _______.
A. losing weight B. making new friends
C. getting well with others D. becoming more muscular
11
Kiến thức: Đọc hiểu
A. giảm cân B. kết bạn mới
C. hòa thuận với những người khác D. trở nên cơ bắp hơn
Bulking up: làm cho cơ thể của bạn to hơn và nặng hơn, đặc biệt là bằng cách tăng cơ bắp
→ Chọn đáp án: D
Question 41. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Many people want to discover why advanced capitalism makes them uncomfortable.
B. Oliver James offered his readers advice to become happier in his best-selling book.
C. Living in a society dominated by money can be harmful to our mental health.
D. Many people suffered from nervousness as a result of affluenza.
Kiến thức: Đọc hiểu: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Nhiều người muốn khám phá lý do tại sao chủ nghĩa tư bản tiên tiến khiến họ khó chịu
B. Oliver James đưa ra lời khuyên cho độc giả để trở nên hạnh phúc hơn trong cuốn sách bán chạy nhất
của anh ấy
C. Sống trong một xã hội bị chi phối bởi đồng tiền có thể có hại cho sức khỏe tâm thần của chúng ta
D. Nhiều người bị căng thẳng do hậu quả của bệnh của những người giàu
Thông tin: "My focus," explains James, "is on why we are so messed up, not with dangling a false
promise of the possibility of happiness."
Tạm dịch: "Mục đích chính của tôi," James giải thích, "là tại sao chúng ta lại cảm thấy rối tung lên như
vậy, chứ không phải đưa ra cho các bạn một lời hứa hão huyền về khả năng hạnh phúc."
A đúng vì “A lot of readers, wanting to put their finger on why the affluent world they live in makes
them so uneasy, will want to cheer.” – “Rất nhiều độc giả với mong muốn khám phá ra rằng tại sao thế
giới giàu có mà họ đang sống lại khiến họ không thoải mái như vậy thì sẽ cảm thấy vui vẻ hơn.”
C đúng vì “Here he is saying, loud and clear, that capitalism is bad for your mental health.” – Trong
cuốn sách đó, ông đã thể hiện rõ rang quan điểm, chủ nghĩa tư bản có hại cho sức khỏe tinh thần của
bạn.”
D đúng vì “There is currently an epidemic of “affluenza” throughout the world - an obsessive, envious,
keeping-up-with-the-Jonese - that has resulted in huge increases in depression and anxiety among
millions.” – “Hiện nay có một loại bệnh, chính là bệnh của những người giàu trên toàn thế giới, một thứ
bệnh ám ảnh, ghen tỵ và luôn muốn cho bằng bạn bằng bè, đã dẫn tới sự gia tăng mạnh mẽ về bệnh trầm
cảm cũng như lo lắng đối với hàng triệu người.” → Chú ý cụm: keep up with the Jonese mang nghĩa
muốn giống như ai đó, muốn bắt kịp ai.
→ Chọn đáp án: B
Question 42. Which of the following can be inferred from the passage?
A. In affluent countries, people are assessed based on how much money they earn.
B. Little attention has been paid to affluenza since it's not harmful to our society.
C. More people feel comfortable with the world dominated by capitalism.
D. There is no need to find out why people are worried and uncomfortable when living in an affluent world.
Kiến thức: Đọc hiểu: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Ở các quốc gia giàu có, mọi người được đánh giá dựa trên số tiền họ kiếm được.
B. Bệnh của những người giàu ít được chú ý vì nó không gây hại cho xã hội của chúng ta.
C. Nhiều người cảm thấy thoải mái hơn với thế giới do chủ nghĩa tư bản thống trị.
D. Ko cần phải tìm hiểu lý do tại sao mọi người lại lo lắng và ko thoải mái khi sống trong thế giới giàu

Thông tin: In these countries, notably English-speaking ones, people define themselves by how much
money they make

12
Tạm dịch: Ở những quốc gia này, đặc biệt là những quốc gia nói tiếng Anh, con người định nghĩa bản
thân bằng số tiền họ kiếm được
B sai vì “bệnh” này có nguy hại chứ không phải không.
C sai vì nhiều người cảm thấy không thoải mái (uneasy) khi sống trong thế giới bị chế ngự bởi đồng
tiền, chứ không phải sống thoải mái.
D sai vì nhiều người mong muốn được tìm thấy (put their fingers on) nguyên nhân tại sao họ sống trong
giàu sang mà lại khổ sở đến vậy
→ Chọn đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Question 43. In the past few years, the proliferation of Internet banking made people worried about the true
value of money.
A. proliferation B. made C. worried D. value
Căn cứ vào "in the past few years" - trong vòng vài năm qua → chia thì hiện tại hoàn thành.
Sửa: made → has made
Tạm dịch: Trong vài năm trở lại đây, sự phát triển mạnh mẽ của Internet banking khiến người ta lo lắng
về giá trị thực của đồng tiền. → Chọn đáp án B
Question 44. The long-standing rule of the lite Romanov dynasty is challenged by the common people, those
whose lives are marked by poverty, illness, and unemployment.
A. long-standing B. lite C. challenged D. illness
Lite (adj): chứa ít calories hơn. Elite (adj): tinh nhuệ, kiệt suất, ưu tú, xuất sắc
Sửa: lite → elite
Tạm dịch: Sự cai trị lâu đời của triều đại Romanov xuất sắc đang bị thách thức bởi những người dân
thường, những người có cuộc sống bị đánh dấu bởi nghèo đói, bệnh tật và thất nghiệp. → Chọn đ.án: B
Question 45. The children’s interests often conflict and it is difficult to please both of us.
A. often B. conflict C. please D. us
Cần một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều chỉ sự vật “The children’s interests”
Sửa: us → them
Tạm dịch: Bọn trẻ thường có sở thích khác nhau và khó có thể làm hài lòng cả 2 đứa.” → Chọn đ.án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions.
Question 46. “Would you like to go out with me tonight?” said Diana to me.
A. Diana asked me to go out with her that night.
B. Diana invited me to go out with her that night.
C. Diana made me go out with her that night.
D. Diana encouraged me to go out with her tonight.
Tạm dịch: "Bạn có muốn đi chơi với tôi tối nay không?" Diana nói với tôi.
A. Diana yêu cầu tôi đi chơi với cô ấy vào tối hôm đó.
B. Diana đã mời tôi đi chơi với cô ấy vào tối hôm đó.
C. Diana bắt tôi đi chơi với cô ấy vào tối hôm đó.
D. Diana khuyến khích tôi đi chơi với cô ấy tối nay.
Cấu trúc cần lưu ý: Cấu trúc would you like được dùng nhiều để đưa ra lời mời, lời đề nghị, hỏi về mong
muốn, nguyện vọng.
+ Would you like + N/to V-inf? ~ invite sb to do sth → Chọn đáp án B
Question 47. James prefers reading books to watching TV.
A. James doesn't like watching TV as much as reading books.
13
B. James likes watching TV more than reading books.
C. James doesn't like reading books as much as watching TV.
D. James likes watching TV as much as reading books.
A. James không thích xem TV nhiều như đọc sách.
B. James thích xem TV hơn đọc sách. → sai về nghĩa
C. James không thích đọc sách nhiều như xem TV. → sai về nghĩa
D. James thích xem TV nhiều như đọc sách. → sai về nghĩa
Tạm dịch: James thích đọc sách hơn xem TV. → James không thích xem TV nhiều như đọc sách.
→ Chọn đáp án: A
Question 48. I’m certain that John fabricated the excuse to avoid trouble.
A. John needn’t have fabricated the excuse to avoid trouble.
B. John mightn’t have fabricated the excuse to avoid trouble.
C. John must have fabricated the excuse to avoid trouble.
D. John should have fabricated the excuse to avoid trouble.
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
A. John ko cần phải bịa ra cái cớ để tránh rắc rối. B. John có thể đã ko bịa ra cái cớ để tránh rắc rối.
C. John hẳn đã bịa ra cái cớ để tránh rắc rối. D. John lẽ ra phải bịa ra cái cớ để tránh rắc rối.
“Must have done sth” được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết
chắc.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng John đã bịa ra cái cớ để tránh rắc rối.
→ John hẳn đã bịa ra cái cớ để tránh rắc rối. → Chọn đáp án: C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49. The old woman confessed to me. I knew that she had killed one of my friends.
A. Not until I knew that the old woman had killed one of my friends did she confess to me.
B. Only after the old woman confessed to me did I know that she had killed one of my friends.
C. Only when did the woman confess to me I knew that she had killed one of my friends.
D. No sooner had the woman confessed to me when I knew that she had killed one of my friends.
Tạm dịch: Bà lão thú nhận với tôi. Tôi biết rằng bà ấy đã giết một trong những người bạn của tôi.
A. Mãi cho đến khi tôi biết rằng bà lão đã giết một trong những người bạn của tôi, bà ấy mới thú nhận
với tôi. → khác nghĩa với câu gốc
B. Chỉ sau khi bà lão thú nhận với tôi, tôi mới biết rằng bà đã giết một người bạn của tôi.
C. Sai cấu trúc. Sau “only when” là một mệnh đề chứ không phải mệnh đề đảo ngữ
D. Sai cấu trúc: No sooner…than..
Hardly + mệnh đề đảo ngữ + when + mệnh đề
= No sooner + mệnh đề đảo ngữ + than + mệnh đề : chẳng bao lâu sau khi…. Thì….
→ Chọn đáp án B
Question 50. He doesn’t have a mobile phone. He can’t send important messages to his employer.
A. He wishes he had a mobile phone to enable him to send important messages to his employer.
B. If only he had a mobile phone and he couldn’t send important messages to his employer.
C. Unless he has a mobile phone, he could send important messages to his employer.
D. So long as he has a mobile phone, he can’t send important messages to his employer.
Tạm dịch: Anh ấy không có điện thoại di động. Anh ấy không thể gửi những tin nhắn quan trọng cho
sếp của mình.

14
A. Anh ấy ước mình có một chiếc điện thoại di động để có thể gửi những tin nhắn quan trọng cho sếp
của mình.
B. Giá như anh ta có điện thoại di động và anh ta không thể gửi những tin nhắn quan trọng cho sếp của
mình. → khác nghĩa với câu gốc
C. Trừ khi anh ta có điện thoại di động, nếu không anh ta có thể gửi những tin nhắn quan trọng cho sếp
của mình. → khác nghĩa với câu gốc
D. Miễn là anh ấy có điện thoại di động, anh ấy không thể gửi những tin nhắn quan trọng cho sếp của
mình. → khác nghĩa với câu gốc
Cấu trúc cần lưu ý: Enable sb to do sth: khiến ai có thể làm gì → Chọn đáp án A

15

You might also like