Professional Documents
Culture Documents
05 H I CH NG Vàng Da
05 H I CH NG Vàng Da
MỤC TIÊU
1. Định nghĩa hội chứng vàng da.
2. Phân tích năm cơ chế gây vàng da.
3. Trình bày các nguyên nhân gây vàng da.
4. Chẩn đoán xác định vàng da và phân tích các trường
hợp cần chẩn đoán phân biệt.
5. Phân tích được chẩn đoán nguyên nhân vàng da.
ĐỊNH NGHĨA
• Vàng da là tình trạng nhuốm màu vàng ở da niêm
và kết mạc mắt .
• Do lượng bilirubin toàn phần trong máu tăng cao
vượt quá giới hạn bình thường.
• Bình thường bilirubin toàn phần: 0,8 – 1,2 mg/dl
(Bi GT: 0,6 – 0,8; Bi TT: 0,2 -0,4mg/dl).
• Vàng da xuất hiện rõ khi Bi TP >2.5mg/dl.
• Bi TP từ 2 – 2,5mg/dl: vàng da dưới lâm sàng.
SINH LÝ
1. Nguồn gốc của Bilirubin:
• 80 – 85% từ sự dị hóa Hgb của hồng cầu sau
120 ngày.
• 15 – 20 % từ sự tạo hồng cầu không hiệu quả.
• 5% từ heme chứa trong các enzyme trong gan
và myoglobin.
SINH LÝ
2. Vận chuyển bilirubin:
• Bi khi mới tạo ra ở dạng tự do, gọi là Bi gián tiếp,
tan trong mỡ, không tan trong nước.
• Bi cần gắn kết albumin để di chuyển trong máu, sự
gắng kết này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nội
sinh (toan hô hấp, toan chuyển hóa) và ngoại sinh
(digoxin, furosemide).
• Bi có trong dịch não tủy, dịch khớp, dịch nang,
không có trong nước bọt, nước mắt và dịch tụy.
SINH LÝ
3. Chuyển hóa bilirubin:
• Thu nạp Bi: tại màng tế bào gan có các protein
Y và Z (ligandine)→ đưa Bi GT vào bên trong
lưới nội bào tương của tế bào gan.
• Liên hợp: sau khi được thu nạp, Bi GT liên hợp
với acid glucuronid (nhờ men glucuronyl
transferase)→ Bi TT.
• Bài tiết: qua dịch mật dưới dạng Bi TT.
SINH LÝ
3. Chuyển hóa bilirubin:
• Chuyển hóa ở ruột: Bi được vi khuẩn đường
ruột biến đổi thành urobilinogen (không
màu)→oxyt hóa thành urobilin và stercobilin
(màu vàng→ phân.
• Bài tiết qua thận: 10 – 15% urobilinogen được
hấp thu vào máu theo chu trình ruột gan→ thải
ra nước tiểu dưới dạng urobilin.
SINH LÝ
Chuyển hóa bilirubin:
SINH LÝ BỆNH
Vàng da có thể xuất hiện do các cơ chế sau:
1. Nhóm cơ chế tăng bilirubin gián tiếp:
• Tăng sản xuất bilurubin.
• Giảm khả năng thu nạp bilirubin vào gan: liên
quan đến sự phân ly Bi GT từ albumin để gắn
vào ligandine.
• Giảm chức năng liên hợp: men glucuronyl
transferase giảm hoạt động hoặc thiếu hụt.
SINH LÝ BỆNH
2. Nhóm cơ chế tăng bilirubin TT:
• Giảm bài tiết Bi vào trong các tiểu quản mật.
Bilirubin quay ngược về hệ tuần hoàn do 5 cơ chế:
➢ Vỡ các tiểu quản mật thứ phát do hoại tử tế bào
gan.
➢ Tắc tiểu quản mật do cô đặc mật.
➢ 5’ nucleotidase tăng.
➢ PA tăng.
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
VÀNG DA
3. Cận lâm sàng:
• Xét nghiệm sinh hóa máu:
➢ AST và ALT:
Cận PA tăng nhiều so với transaminase. Transaminase tăng nhiều so với PA.
lâm TQ kéo dài, cải thiện sau dùng vit K. TQ kéo dài không cải thiện sau
sàng Tăng Amylase hoặc lipase máu dùng vit K.
Các xét nghiệm chỉ điểm bệnh gan.