Professional Documents
Culture Documents
(Current Transformer) - Định nghĩa và nhiệm vụ: biến đổi dòng
(Current Transformer) - Định nghĩa và nhiệm vụ: biến đổi dòng
1 2
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Phân loại: • Phân loại: theo điện áp
Dạng windown
Dạng bushing
Dạng bar
3 4
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Cực tính: • Thông số:
Markings on current transformers have 1. Disconnect all power prior to testing and
been occasionally misapplied by the connect an analog voltmeter to the
Uđm , Iđm-sc , Iđm-tc , Z2đm = Zđm-TC
factory. You can verify the polarity of a secondary terminal of the CT to be tested.
The positive terminal of the meter is
CT in the field with a 9V battery, using
connected to terminal X1 of the CT while
Ngoài ra còn có thông số khác: cấp chính xác, ổn định nhiệt, lực động
the following test procedure:
the negative terminal is connected to X2. điện, tỉ số biến đổi, công suất định mức ...
I1
2. Run a piece of wire through the high side
of the CT window and momentarily make
contact with the positive end of the 9-volt
battery to the H1 side (sometimes marked I2
with a dot) and the negative end to
R R
the H2 side. It is important to avoid
continuous contact, which will short circuit
the battery. Tổng trở tải của CT phải nhỏ hơn tổng trở định mức của CT.
3. If polarity is correct, the momentary
contact causes a small deflection in the
analog meter in the positive direction. If Z 2 Z S CT Z dd Z RELAY Z 2 dm
the deflection is negative the polarity of
the current transformer is reversed. The
terminals X1 and X2 need to be switched
and the test can be carried out. 5 6
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Sơ đồ tương đương và đường cong từ hóa • Điều kiện làm việc:
Phụ tải của CT được mắc nối tiếp.
Không được để cho thứ cấp biến dòng điện hở mạch vì khi đó ta có I0
= I1 rất lớn làm từ thông bị bảo hòa (bằng đầu) gay sức điện động
cảm ứng xung làm hư hỏng cách điện của CT.
I2
R
Z I
Ve 2 nm max I e
nCT
7 8
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Điều kiện làm việc: bị bão hòa • Cấp chính xác:
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Cấp chính xác: • Cấp chính xác:
11 12
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Chọn CT: • Sơ đồ CT:
Dựa vào sơ đồ nối dây của CT hệ số dơ đồ CT ảnh hưởng đến việc
Dòng điện sơ cấp cực đại: Icb-max tính toán giá trị khởi động.
Chọn tỷ số CT IR
K sd
I S CT
nCT ? IP IP
Ie
I %
I e I RELAY
Tuy nhiên, nếu sự cố là không đối xứng thì
13 hệ số sơ đồ thay đổi tương ứng. 14
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Sơ đồ CT: • Sơ đồ CT:
Bộ lọc dòng điện thứ tự không: Bộ lọc dòng điện thứ tự không:
R R R
3I0 R
3I0 I a Ib I c 15 16
BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Ví dụ: • Ví dụ:
M
Điện áp từ hóa Ve:
I lv max 285 A
R Z 2 I F max 0.346 6000
Ve 34.6 V
nCT 300 : 5
19 20
Sơ đồ tương đương VT (C-type) Biến điện áp có thông số định mức: Uđm , Iđm , Sđm
Ngoài ra còn có thông số khác như: sai số, cấp chính xác, phụ tải thứ
cấp
Tổng trở tải của PT phải nhỏ hơn tổng trở định mức của PT
21
S 2 S2 dm 22
Dạng CVT Phụ tải của PT phải được mắc song song
Dạng EVT
23
x 24
Máy biến điện áp: Căn cứ vào sai số mà người ta chia làm các cấp
chính xác: 0.2, 0.5, 1, 3, 10.
• Chọn PT:
Y
27 28