You are on page 1of 7

SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)


• Định nghĩa và nhiệm vụ:
Máy biến dòng điện (CT, TI, BI) là khí cụ điện; có nhiệm vụ biến đổi
dòng điện sơ cấp I1 có giá trị cao thành dòng điện thứ cấp I2 (1A, 5A)
tương ứng với thiết bị đo lường thông qua tỷ số nCT.
Bên cạnh đó, có nhiệm vụ cách ly
mạch sơ cấp và thứ cấp

1 2

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Phân loại: • Phân loại: theo điện áp

 Dạng windown
 Dạng bushing
 Dạng bar

3 4

GV: DANG TUAN KHANH 1


SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Cực tính: • Thông số:
Markings on current transformers have 1. Disconnect all power prior to testing and
been occasionally misapplied by the connect an analog voltmeter to the
Uđm , Iđm-sc , Iđm-tc , Z2đm = Zđm-TC
factory. You can verify the polarity of a secondary terminal of the CT to be tested.
The positive terminal of the meter is
CT in the field with a 9V battery, using
connected to terminal X1 of the CT while
Ngoài ra còn có thông số khác: cấp chính xác, ổn định nhiệt, lực động
the following test procedure:
the negative terminal is connected to X2. điện, tỉ số biến đổi, công suất định mức ...
I1
2. Run a piece of wire through the high side
of the CT window and momentarily make
contact with the positive end of the 9-volt
battery to the H1 side (sometimes marked I2
with a dot) and the negative end to
R R
the H2 side. It is important to avoid
continuous contact, which will short circuit
the battery. Tổng trở tải của CT phải nhỏ hơn tổng trở định mức của CT.
3. If polarity is correct, the momentary
contact causes a small deflection in the
analog meter in the positive direction. If Z 2  Z S CT  Z dd  Z RELAY  Z 2 dm
the deflection is negative the polarity of
the current transformer is reversed. The
terminals X1 and X2 need to be switched
and the test can be carried out. 5 6

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Sơ đồ tương đương và đường cong từ hóa • Điều kiện làm việc:
Phụ tải của CT được mắc nối tiếp.
Không được để cho thứ cấp biến dòng điện hở mạch vì khi đó ta có I0
= I1 rất lớn làm từ thông bị bảo hòa (bằng đầu) gay sức điện động
cảm ứng xung làm hư hỏng cách điện của CT.

Cuộn thứ cấp phải nối đất an toàn.


I1

I2
R
Z I
Ve  2 nm max  I e
nCT

7 8

GV: DANG TUAN KHANH 2


SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Điều kiện làm việc: bị bão hòa • Cấp chính xác:

Theo tiêu chuẩn IEC: 5P10, 5P20, 10P20 ...


Thành phần DC off set
Theo tiêu chuẩn ANSI/IEEE: C400, C200 ...

Bảo hoàn I1 lớn Ie


I % 
I e  I RELAY
9 10

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Cấp chính xác: • Cấp chính xác:

11 12

GV: DANG TUAN KHANH 3


SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Chọn CT: • Sơ đồ CT:
Dựa vào sơ đồ nối dây của CT  hệ số dơ đồ CT ảnh hưởng đến việc
Dòng điện sơ cấp cực đại: Icb-max tính toán giá trị khởi động.
 Chọn tỷ số CT IR
K sd 
I S CT
nCT  ? IP IP

Dòng điện nm cực đại: Inm-max


 Kiểm tra bão hòa
Z 2 I nm  max IR
Ve   Ie Ksd  1.0 IR
nCT R R R K sd  3
R R R

Ie
 I % 
I e  I RELAY
Tuy nhiên, nếu sự cố là không đối xứng thì
13 hệ số sơ đồ thay đổi tương ứng. 14

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Sơ đồ CT: • Sơ đồ CT:

Bộ lọc dòng điện thứ tự không: Bộ lọc dòng điện thứ tự không:

R R R

3I0 R

3I0  I a  Ib  I c 15 16

GV: DANG TUAN KHANH 4


SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER) BIẾN DÒNG ĐIỆN (CURRENT TRANSFORMER)
• Ví dụ: • Ví dụ:
M
Điện áp từ hóa Ve:
I lv  max  285  A 
R Z 2 I F  max 0.346  6000
Ve    34.6 V 
nCT 300 : 5

CT ratio:  nCT  300 : 5


Burden: total load resistance on the secondary circuit of CT
Ve  11.47 V 
Z 2  Z S CT  ZWire  Z RELAY Ie
 I % 
2.5   2  50   I e  ?  A I e  I RELAY
 0.088   0.08  0.346   
1000
Maximum fault current:  I F  6000  A
17 18

BIẾN ĐIỆN ÁP (POTENTIAL TRANSFORMER)


• Định nghĩa:
Máy biến điện áp (PT, VT, TU, BU) là khí cụ điện có nhiệm vụ biến đổi
điện áp sơ cấp U1 có giá trị cao về điện áp thứ cấp U2 (100 V – 110 V –
120 V) tương ứng với thiết bị đo lường thông qua tỷ số nPT

Bên cạnh đó, có nhiệm vụ cách ly mạch sơ cấp và thứ cấp.

19 20

GV: DANG TUAN KHANH 5


SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer) BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer)

• Sơ đồ tương đương: • Thông số:

Sơ đồ tương đương VT (C-type) Biến điện áp có thông số định mức: Uđm , Iđm , Sđm

Ngoài ra còn có thông số khác như: sai số, cấp chính xác, phụ tải thứ
cấp

Tổng trở tải của PT phải nhỏ hơn tổng trở định mức của PT

21
S 2  S2 dm 22

BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer) BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer)

• Phân loại: • Điều kiện làm việc:

Dạng CVT Phụ tải của PT phải được mắc song song

Không được để cho thứ cấp PT ngắn mạch

Cuộn thứ cấp phải nối đất an toàn

Dạng EVT

23
x 24

GV: DANG TUAN KHANH 6


SV:_______________________________ 9/12/2021

BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer) BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer)

• Cấp chính xác: • Cấp chính xác:

Máy biến điện áp: Căn cứ vào sai số mà người ta chia làm các cấp
chính xác: 0.2, 0.5, 1, 3, 10.

• Chọn PT:

Chọn PT căn cứ vào:

Điện áp định mức: U1  U1dm

Công suất phụ tải thứ cấp: S 2  S 2 dm

Cấp chính xác phù hợp


25 26

BIẾN ĐIỆN ÁP (Voltage transformer)

• Sơ đồ nối dây PT:

Dựa vào sơ đồ nối dây của PT  hệ số dơ đồ PT ảnh hưởng đến việc


tính toán giá trị khởi động.
Ksd  1.0

Y
27 28

GV: DANG TUAN KHANH 7

You might also like