Professional Documents
Culture Documents
BG Ly Thuyet Du Bao Kinh Te-Kt-Ql-Ths Hua Tan Thanh - Chương 1
BG Ly Thuyet Du Bao Kinh Te-Kt-Ql-Ths Hua Tan Thanh - Chương 1
HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
Bài giẢng
LÝ THUYẾT DỰ BÁO KINH TẾ
(THEORY OF ECONOMIC FORECASTING)
[1] KS. Trần Anh Dũng, Bài giảng lý thuyết dự báo kinh tế
[2] Bộ môn dự báo Đại học quốc gia TP HCM (2003), Giáo
trình dự báo phát triển kinh tế XH; NXB Thống Kê.
[3] Cao Ngọc Châu (1987), Dự báo trong giao thông vận
tải; NXB GTVT.
[4] Trịnh Lan Phương (2008), Phương pháp luận dự báo;
NXB Thống kê
[5] Nguyễn Quang Trung, Võ Thị Lan (2005), Dự báo trong
kinh doanh, ĐH Mở TP.HCM
[6] ThS Hứa Tấn Thành, Bài giảng Lý thuyết dự báo kinh
tế
2
MỤC TIÊU MÔN HỌC
– Kiến thức
SV sẽ biết tổng quan về lý thuyết dự báo kinh tế, về vai trò, chức
năng của dự báo, nắm bắt được các phương pháp dự báo phổ
biến hiện nay: PP dự báo chuyên gia, Phương pháp phân tích
Markov, PP dự báo thống kê và san bằng hàm số mũ, dự báo bằng
mô hình cân đối..
– Kỹ năng
Qua việc lĩnh hội và sử dụng thành thạo những phương pháp và kỹ
thuật dự báo phổ biến nhất hiện nay. Từ đó SV đưa ra được
những đánh giá dự báo về tình hình SXKD của các doanh nghiệp
khai thác cảng, khai thác tàu và các công ty logistics hiện nay thông
qua các số liệu thu thập được.
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
4
ChƢƠNg 1:TỔng quan vỀ dỰ báo KT
5
1.1. Khái niệm
Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán các sự việc
sẽ xảy ra trong tương lai.
1.2 Phân loại dự báo:
1. Phân loại dự báo theo đối tượng:
Dự báo kinh tế: nghiên cứu những khuynh hướng (xu
thế) vận động phát triển của nền KT và các yếu tố cấu
thành nó.
Đối tượng của dự báo kinh tế: có thể là mqh KT đối
ngoại dựa trên những triển vọng ptr KT khu vực và TG,
phân bổ SXCN, NN trong các vùng KT...
6
• IMF dự báo trong năm 2020, nền kinh tế Việt Nam sẽ đứng
thứ 4 khu vực Đông Nam Á, vượt Singapore và Malaysia. Cụ
thể, GDP Việt Nam năm 2020 ước tính sẽ đạt 340,6 tỷ USD,
vượt Singapore với 337,5 tỷ USD; Malaysia với 336,3 tỷ USD.
Trong khi đó, GDP Thái Lan trong năm nay sẽ đạt 509,2 tỷ
USD; Philippines 367,4 tỷ USD; Indonesia 1.088,8 tỷ USD.
• Đối với GDP đầu người, IMF dự báo GDP đầu người Việt Nam
đứng thứ 6 trong ASEAN, đạt 3.497 USD/người vào năm
2020, đứng trước Philippines (3.372 USD/người), Lào (2.567
USD/người), Cambodia (1.572 USD/người) và
Myanmar (1.332 USD/người).
• Nhìn chung, dự báo tăng trưởng trung bình các quốc gia thành
viên ASEAN-5 (Indonesia, Malaysia, Philipinnes, Thái Lan và
Việt Nam) sẽ giảm 3,4%, các quốc gia mới nổi và đang phát
triển khu vực châu Á sẽ giảm 1,7%.
• Trung Quốc tiếp tục là nền kinh tế lớn duy nhất có dự báo sẽ
tăng trưởng, đạt mức 1,9% trong năm nay và lên đến 8,2% vào
năm 2021. Ấn Độ sẽ đối mặt với đợt suy giảm mạnh nhất, giảm
10,3% trong năm nay.
• Đối với Hoa Kỳ, IMF dự báo GDP năm 2020 của quốc gia này
sẽ giảm 4,3%. Các nền kinh tế Pháp, Ý, Anh, Tây Ban Nha dự
báo giảm khoảng 10%. Đối với châu Âu, con số này là 8,3%.
Trên toàn cầu, IMF điều chỉnh dự báo GDP giảm 4,4% trong
năm 2020, đến năm 2021 tăng lên 5,2%.
Dự báo tiến bộ của KHCN
Dự báo dân số và nguồn nhân lực
Dự báo xã hội: quan hệ con người- con người, con
người-xã hội
Môi trường sinh thái
2. Phân loại dự báo theo tầm xa:
- Dự báo tác nghiệp: sai số dự báo ≤3%
- Dự báo ngắn hạn: sai số ≤ 5%, 1-3 năm
- Dự báo trung hạn: 5-7 năm
- Dự báo dài hạn: ≥10 năm
27
3. Phân loại dự báo theo chức năng của dự báo:
- Dự báo định mức
- Dự báo nghiên cứu
- Dự báo tổng hợp
4. Phân loại dự báo theo hình thức biểu hiện của kết
quả dự báo: số lượng và chất lượng
5. Phân loại dự báo theo quy mô, cấp độ của đối
tượng dự báo: vi mô, vĩ mô
28
1.3 Vị trí và vai trò của dự báo
29
Trong các phòng ban
31
ÁP DỤNG DỰ BÁO TRONG CÁC CÔNG TY
VÀ LUẬN VĂN
32
TOP 10 CÔNG TY NCTT LÀM CÔNG TÁC DỰ BÁO
1. Nielsen - Mỹ
2. Kantar - Anh
3. Ipsos - Pháp
4. GfK - Đức
5. Symphony IRI - Mỹ
6. IMS Health - Mỹ
7. Westat - Mỹ
8. INTAGE - Nhật
9. Arbitron - Mỹ
10. The NPD - Mỹ
Cơ hội việc làm
34
Tiêu chí tuyển dụng nhân viên logistics
Tỷ lệ Nhu cầu đến từ
Tiêu chí
(%) đâu?
95.00
Kỹ năng mềm (giao tiếp, làm việc Cty sản xuất
nhóm, giải quyết vấn đề…)
Cty vận tải
Chuyên môn 93.30 Hãng tàu
Tiếng Anh 93.30 Hãng hàng không
Kinh nghiệm 86.70
Thái độ (chủ động, năng động, nhã 50.00 Cty logistics, trung
nhặn, nghiêm túc...) tâm phân phối
Tin học 48.30
Mức lƣơng do ứng viên dề xuất 23.30 Cơ quan quản lý
Thành tích học tập 6.70 35
LPI và các chỉ số đánh giá thành phần của logistics Việt Nam
trong giai đoạn 2007-2018
90.0
80.0 78.3
73.3
70.0 68.3
60.0
60.0
55.0
50.0 48.3
%
41.7 41.7
40.0
33.3
30.0
20.0
10.0
1.7
0.0
Chất lượng Giá cả Thời gian Chính sách hỗ Sự linh hoạt Độ tin cậy Hệ thống thông Uy tín Nhân lực Khác
dịch vụ trợ khách hàng tin (IT)
• Dịch vụ logistics ở Việt Nam hiện có quy mô khoảng 40-42 tỷ USD/năm,. Tốc
độ tăng trưởng bình quân là từ 16 – 20%/năm. VN hiện đứng thứ 39/160
nước về mức độ phát triển logistics và đứng thứ 3 trong ASEAN sau
Singapore, Malaysia. Là một trong những ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh
và ổn định nhất của Việt Nam trong thời gian qua.
• VN hiện có khoảng trên 1.300 DN logistics đang hoạt động, bao gồm cả DN
có vốn nước ngoài. Các DN cung cấp dịch vụ logistics ở Việt Nam hầu hết
là những doanh nghiệp nhỏ và vừa Tuy nhiên, vẫn có những DN lớn như:
Công ty Transimex Saigon, Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, Gemadept,
Vietrans, Vietfracht…
• Về thị trường, khoảng 52% công ty cung cấp dịch vụ logistics nước ta có
quan hệ làm ăn với thị trường Hoa Kỳ, 47% với Liên minh châu Âu (EU),
63% với các nước ASEAN, 57% với thị trường Nhật Bản, 49% với thị trường
Trung Quốc và 43% với thị trường Hàn Quốc.
• DN logistics nội chiếm hơn 80% tổng số DN logistics tại Việt Nam, song hầu
hết chỉ làm dịch vụ các chuỗi cung ứng nhỏ trong lãnh thổ Việt Nam: Dịch vụ
giao nhận, cho thuê kho bãi, làm thủ tục hải quan, gom hàng lẻ và thị phần
tại các cảng… Trong khi đó, các hoạt động lớn hơn, mang tính liên vận quốc
tế đều do 20% DN ngoại đảm trách.
• Năm 2014 các DN nước ngoài gia nhập thị trường với mức vốn 100%. Bên
cạnh đó, chi phí logistics của Việt Nam chiếm khoảng 25% GDP/năm, cao
hơn nhiều so với Trung Quốc hay Thái Lan. Tình trạng thiếu đồng bộ của kết
cấu hạ tầng cho ngành Logistics. Hệ thống pháp luật vẫn còn chưa thật sự
rõ ràng, minh bạch, còn chồng chéo. Vẫn chưa có sự hiểu biết một cách đầy
đủ, thống nhất giữa các cơ quan quản lý liên quan.
• Mục tiêu đến năm 2025, tỷ trọng đóng góp của ngành Dịch vụ logistics vào
GDP đạt từ 8% – 10%, tốc độ tăng trưởng dịch vụ đạt từ 15% – 20%, tỷ lệ
thuê ngoài dịch vụ logistics đạt từ 50% – 60%, chi phí logistics giảm xuống
từ 16%-20% GDP, xếp hạng theo chỉ số năng lực quốc gia về logistics trên
thế giới đạt thứ 50 trở lên.
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics
• Tính nhân - quả trong quá khứ vẫn được giữ nguyên
trong tương lai.
• Các dự báo rất hiếm khi được hoàn hảo. Cần phải
tính tới sai số cho phép.
• Dự báo cho nhóm đối tượng thường chính xác hơn là
dự báo cho từng đối tượng riêng lẻ.
• Độ chính xác của dự báo giảm khi kéo dài thời gian
dự báo.
52
1.5. Các phương pháp dự báo
PHƢƠNG PHÁP
DỰ BÁO
53
PP 1: Phương pháp định tính
Lấy ý kiến của ban lãnh đạo
• Theo phương pháp này, ban lãnh đạo sử dụng các số
liệu thống kê của doanh nghiệp, tham khảo ý kiến của
các bộ phận marketing, tài chính và sản xuất để dự báo
về nhu cầu sản phẩm trong tương lai.
• Phương pháp trên được sử dụng tương đối rộng rãi,
tuy nhiên có nhược điểm là mang tính chủ quan của cá
nhân và những người quản lý cấp cao thường chi phối
ý kiến của thuộc cấp. Hơn nữa việc phân chia trách
nhiệm giữa những người trong ban điều hành về kết
quả dự báo có thể làm giảm động lực xây dựng một dự
báo tốt.
54
Lấy ý kiến của bộ phận bán hàng
• Dự báo về nhu cần sản phẩm được thực hiện dựa
trên cơ sở tổng hợp ý kiến của bộ phận bán hàng ở
nhiều khu vực khác nhau.
• Vì lực lượng bán hàng là những người hiểu rõ nhất
nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, có thể dự
báo về sản phẩm mà họ đang bán trong tương lai.
• Phương pháp này được nhiều người sử dụng, tuy
nhiên nó có nhược điểm là phụ thuộc vào ý kiến chủ
quan của lực lượng bán hàng.
55
Phương pháp lấy ý kiến của người tiêu dùng
• Nội dung của phương pháp này là lấy ý kiến của người
tiêu dùng hiện tại và tương lai thông qua nhiều hình
thức như: hỏi ý kiến khách hàng, phỏng vấn trực tiếp,
phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn qua bưu điện,
gửi phiếu điều tra.
• Phương pháp này giúp dự báo được nhu cầu trong
tương lai, đồng thời đánh giá được mức độ thoả mãn
của sản phẩm đối với người tiêu dùng. Nhược điểm
của phương pháp là tốn kém và mất nhiều thời gian.
56
Phương pháp chuyên gia (phương pháp Delphi)
• Phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự
báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia
giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp đang nghiên cứu.
• PP dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm,
khả năng phản ánh tương lai một cách tự nhiên của
các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các câu trả lời
một cách khoa học.
57
• Nhiệm vụ của PP là đưa ra những dự báo khách quan
về tương lai phát triển của khoa học kỹ thuật hoặc sản
xuất dựa trên việc xử lý có hệ thống các đánh giá dự
báo của các chuyên gia.
• Vì thế yêu cầu, lựa chọn các chuyên gia, có thể là các
chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau.
• Phiếu câu hỏi phục vụ cho công tác dự báo được phát
trực tiếp cho từng chuyên gia.
58
• Phân tích câu trả lời, tổng hợp các ý kiến của
các chuyên gia.
• Soạn lại phiếu câu hỏi mới và phát lại cho các
chuyên gia.
• Tổng hợp các ý kiến mới của các chuyên gia.
Quá trình trên có thể lặp đi lặp lại cho đến khi
thoả mãn yêu cầu đặt ra.
59
PP 2:Phương pháp định lượng
60
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
61
Đề tài: Đánh giá và dự báo về chất lượng của siêu thị
tại TP.HCM, TS. Nguyễn Đình Thọ thực hiện
Sử dụng phương pháp chuyên gia:
Mời các chuyên gia (người thường xuyên đi siêu thị)
đến để lấy ý kiến thăm dò. Lấy ý kiến từ họ, đối chiếu
với hệ thống đã có.
Sử dụng mô hình kt lượng: 5 khoảng cách của Servqual
62