You are on page 1of 21

4.

1 Thống kê mô tả
a) Thống kê mô tả theo Ngành

Anh/Chị đang là sinh viên ngành


Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid An toàn không gian số 1 .3 .3 .3
dược 1 .3 .3 .6
HTTT quản lý 1 .3 .3 .9
Kế toán - Kiểm toán 39 11.2 11.2 12.1
Khởi nghiệp kinh doanh 1 .3 .3 12.4
Kinh doanh quốc tế 2 .6 .6 13.0
Kinh Tế Đầu Tư 1 .3 .3 13.3
Kinh tế quốc tế 1 .3 .3 13.5
KT và KDQT 1 .3 .3 13.8
Logistics và quản lý chuỗi 1 .3 .3 14.1
cung ứng
Luật kinh tế 1 .3 .3 14.4
Marketing 47 13.5 13.5 28.0
Ngôn ngữ Anh 1 .3 .3 28.2
Ô tô 1 .3 .3 28.5
oto 1 .3 .3 28.8
Quản lí kinh tế 1 .3 .3 29.1
Quản lý kinh tế 1 .3 .3 29.4
Quản trị du lịch 1 .3 .3 29.7
Quản trị Hệ thống thông 1 .3 .3 30.0
tin
Quản trị khách sạn 4 1.2 1.2 31.1
Quản trị kinh doanh 192 55.3 55.3 86.5
Quản trị Logistics và 1 .3 .3 86.7
quản lý chuỗi cung ứng
Quản trị nhân lực 11 3.2 3.2 89.9
Tài chính ngân hàng 28 8.1 8.1 98.0
Thương mại điện tử 1 .3 .3 98.3
tiếng hàn 1 .3 .3 98.6
Tiếng Trung thương mại 2 .6 .6 99.1
TMĐT 1 .3 .3 99.4

Lê Vũ Minh Anh
VĐTQT 1 .3 .3 99.7
Viện đào tạo quốc tế 1 .3 .3 100.0
Total 347 100.0 100.0
Bảng 1: Thống kê người tham gia khảo sát ngành đang theo học

Nhìn vào kết quả khảo sát, chúng ta có thể thấy đa số sinh viên tham gia khảo
sát là sinh viên Viện Quản trị Kinh doanh chiếm 55.3 %, tiếp theo là đến khoa
Marketing với 13.5%, khoa Kế toán – Kiểm toán cũng chiếm 11.2 % … những
khoa/ viện khác không có quá nhiều bạn sinh viên tham gia khảo sát chiếm tổng
20% số lượng
b) Thống kê mô tả theo giới tính

Anh/Chị thuộc giới tính


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khác 8 2.3 2.3 2.3
Nam 135 38.9 38.9 41.2
Nữ 204 58.8 58.8 100.0

Lê Vũ Minh Anh
Total 347 100.0 100.0

Bảng 2: Thống kê người tham gia khảo sát theo giới tính

Kết quả điều tra trong 347 người tham gia có 135 sinh viên nam ( chiếm
38.9%), 204 sinh viên nữ ( chiếm 58.8%) và 8 sinh viên giới tính khác ( chiếm
2.3%)

c) Thống kê mô tả theo trình độ học vấn

Anh/Chị hiện đang là sinh viên năm mấy


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Đã tốt nghiệp 10 2.9 2.9 2.9

Năm 1 36 10.4 10.4 13.3


Năm 2 238 68.6 68.6 81.8
Năm 3 53 15.3 15.3 97.1
Năm 4 10 2.9 2.9 100.0
Total 347 100.0 100.0

Lê Vũ Minh Anh
Bảng 3: thống kê người tham gia khảo sát theo trình độ học vấn

Nhìn vào kết quả thống kê, có đến 238 người là sinh viên năm hai tham gia
khảo sát ( chiếm 68.8%), tiếp đến là sinh viên năm ba, 53 người chiếm 15.3%. Còn
lại là sinh viên năm nhất và năm cuối, lần lượt chiếm 10.4% và 2.9%

d) Thống kê theo thu nhập

Mức thu nhập hiện tại của anh/chị


Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid > 6 triệu 32 9.2 9.2 9.2
2 - 4 triệu 125 36.0 36.0 45.2
4 - 6 triệu 41 11.8 11.8 57.1
Dưới 2 149 42.9 42.9 100.0
triệu
Total 347 100.0 100.0
Bảng 4: Thống kê người tham gia khảo sát theo thu nhập

Lê Vũ Minh Anh
Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn người tham gia khảo sát có mức thu nhập
dưới 2 triệu đồng ( chiếm 42.9%) và số người có mức thu nhập trên 6 triệu đồng
chiếm tỉ lệ ít nhất (9.2%). Điều này khá dễ hiểu vì đối tượng của khảo sát là sinh
viên Đại học nên chưa có thu nhập cao.

e) Thống kê mô tả theo tần suất mua hàng trên sàn thương mại điện tử

Tần suất mua hàng trên sàn TMĐT của anh/chị


Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid 2-5 lần/ tháng 161 46.4 46.4 46.4
Dưới 2 125 36.0 36.0 82.4
lần/tháng
Trên 5 lần/ 61 17.6 17.6 100.0
tháng
Total 347 100.0 100.0
Bảng 6: Thống kê người tham gia khảo sát theo tần suất mua hàng

Lê Vũ Minh Anh
f) Thống kê mô tả theo mức độ sẵn sàng chi trả để mua hang trên sàng TMĐT

Mức độ sẵn sàng chi trả để mua hàng trên sàn TMĐT của
anh/chị
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid 500.000 - 1 109 31.4 31.4 31.4
triệu
Dưới 500.000đ 197 56.8 56.8 88.2
Trên 1 triệu 41 11.8 11.8 100.0
Total 347 100.0 100.0
Bảng 6: Thống kê người tham gia khảo sát theo mức độ chi trả để mua hàng trên
sàn TMĐT

Lê Vũ Minh Anh
g) Thống kê mô tả theo hình thức thanh toán ưa thích

Hình thức thanh toán ưa thích


Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid Ngân hàng điện 226 65.1 65.1 65.1
tử
Tiền mặt 91 26.2 26.2 91.4
Ví Momo 25 7.2 7.2 98.6
Zalo Pay 5 1.4 1.4 100.0
Total 347 100.0 100.0
Bảng 7: Thống kê người tham gia khảo sát theo hình thức thanh toán ưa thích

Lê Vũ Minh Anh
Có đến 226 người tham gia khảo sát ưa thích hình thức thanh toán qua ngân
hàng điện tử ( chiếm 65.1%), tiếp theo là thanh toán bằng tiền mặt chiếm 26.2%.
Ví Momo và Zalo Pay được ít người dùng lựa chọn khi chỉ chiếm lần lượt là 7.2 %
và 1.4%

* Thống kế giải thích các biến của thang đo

Biến Giải thích

G1 Mua hàng trên sàn TMĐT luôn có nhiều ưu đãi giảm giá.

G2 Tôi dễ dàng so sánh giá của các sản phẩm khi mua hàng trên
sàn TMĐT.

G3 Giá thành sản phẩm trên sàn TMĐT luôn tốt hơn khi mua hàng
trực tiếp.

Lê Vũ Minh Anh
G4 Mua hàng trực tuyến giúp tôi tiết kiệm chi phí đi lại.

TTS1 Thông tin sản phẩm được cung cấp đầy đủ, chi tiết trên sàn
TMĐT.

TTS2 Thông tin sản phẩm được cung cấp rõ ràng, dễ hiểu.

TTS3 Tôi dễ dàng tìm thấy bất kỳ thông tin nào về sản phẩm.

TTS4 Thông tin sản phẩm có tính xác thực cao, đáng tin cậy.

TT1 Tôi có thể mua sắm tại nhà.

TT2 Tôi có thể mua sắm bất cứ khi nào tôi muốn.

TT3 Tôi tiết kiệm được nhiều thời gian khi mua sắm trên sàn
TMĐT.
TT4 Tôi không cần tốn công sức khi mua sắm trên sàn TMĐT.

DSD1 Các thao tác mua hàng, thanh toán trên sàn TMĐT đơn giản, dễ
sử dụng.

DSD2 Tôi dễ dàng tìm được sản phẩm mình muốn trên sàn TMĐT .

DSD3 Tôi dễ dàng tìm được sản phẩm mình muốn khi mua hàng trực
tuyến

DSD4 Thủ tục đăng ký, mua sắm và thanh toán trên sàn TMĐT khá
đơn giản.
RR1 Có thể nhận được sản phẩm không đạt chất lượng như mô tả.

Lê Vũ Minh Anh
RR2 Các đánh giá sản phẩm trên sàn TMĐT có thể không chân thực.

RR3 Có thể không nhận được sản phẩm đã thanh toán trước.

BM1 Tôi lo lắng thông tin cá nhân có thể bị tiết lộ.

BM2 Tôi lo ngại các thông tin về thẻ tín dụng bị đánh cắp.
BM3 Người bán sẽ biết được thông tin về tài khoản của tôi
TM1 Tôi không phải chen lấn khi mua hàng
TM2 Tôi không phải ngại khi không mua hàng.

TM3 Tôi không phải xếp hàng để thanh toán khi mua hàng.

QĐ1 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân mua hàng trên sàn TMĐT.

QĐ2 Tôi lựa chọn mua sắm trên sàn TMĐT mỗi khi có nhu cầu.
QĐ3 Tôi thích mua trên sàn TMĐT hơn mua sắm truyền thống.

Các từ viết tắt:


G: Giá
TTS: Thông tin sản phẩm
TT: Thuận tiện
DSD: Dễ sử dụng
RR: Rủi ro
BM: Bảo mật
TM: Thoải mái
QĐ: Quyết định

Lê Vũ Minh Anh
Thang đo mức độ likert
Mức độ 1 – “Hoàn toàn không đồng ý”
Mức độ 2 – “Không đồng ý”
Mức độ 3 – “Trung lập”
Mức độ 4 – “Đồng ý”
Mức độ 5 – “Hoàn toàn đồng ý”

a) Mức độ ảnh hưởng từ thu nhập

Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
G1 356 1 5 4,10 1,012
G2 356 1 5 3,82 1,016
G3 356 1 5 4,12 ,948
G4 356 1 5 4,04 1,010
Valid N (listwise) 356
Bảng 1: Thống kê mô tả mức độ ảnh hưởng từ giá cả
Từ số liệu ở bảng thống kê, ta có thể thấy rằng với tiêu chí G1 “ Mua hang
trên sàn TMĐT luôn có nhiều ưu đãi giảm giá” và G3 “ Tôi dễ dàng so sánh giá
của các sản phẩm khi mua hàng trên sàn TMĐT” được mọi người đồng tình nhiều
nhất với mức trung bình khá cao lần lượt là 4.10 và 4.12. Hai yếu tố còn lại đa số
mọi người chọn nghiêng về hướng trung lập với G4 có mức trung bình là 4.04 và
thấp nhất là G2 với trung bình 3.82. Độ chênh lệch giữa các tiêu chí cao từ, 0,948
đến 1,016

b) Mức độ ảnh hưởng từ thông tin sản phẩm

Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
TTS1 356 1 5 3,76 ,975
TTS2 356 1 5 3,72 ,972

Lê Vũ Minh Anh
TTS3 356 1 5 3,79 ,957
TTS4 356 1 5 3,48 1,041
Valid N (listwise) 356
Bảng 2: Thống kê mô tả mức độ ảnh hưởng từ thông tin sản phẩm

Từ câu hỏi mà nhóm đã đưa ra, người tham gia khảo sát đồng ý với TTS 3
"Tôi dễ dàng tìm thấy bất kỳ thông tin nào về sản phẩm” trong khi với TTS 4
"Thông tin sản phẩm có tính xã thực cao, đáng tin cậy” được mọi người đồng ý ít
nhất với mức trung bình là 3,48 . Có thể thấy, mọi người sử dụng các sàn thương
mại điện tử vì có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Các tiêu chí còn lại
là TTS 2 (mức trung bình 3.72), TTS 1 (mức trung bình 3.76).

c) Mức độ ảnh hưởng từ sự thuận tiện

Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
TT1 356 1 5 4,23 ,920
TT2 356 1 5 4,16 ,962
TT3 356 1 5 4,04 ,978
TT4 356 1 5 3,92 1,011
Valid N (listwise) 356
Bảng 3: Thống kê mô tả mức độ ảnh hưởng từ thông tin sản phẩm

Từ số liệu ở bảng thống kê, ta có thể thấy rằng với tiêu chí TT1 “ Tôi có thể
mua sắm tại nhà” và TT2 “ Tôi có thể mua sắm bất cứ khi nào tôi muốn” được mọi
người đồng tình nhiều nhất với mức trung bình khá cao lần lượt là 4.23 và 4.16.
Hai yếu tố còn lại đa số mọi người chọn nghiêng về hướng trung lập với TT3 có
mức trung bình là 4.04 và thấp nhất là TT4 với trung bình 3.92. Độ chênh lệch giữa
các tiêu chí cao từ, 0,920 đến 1,011

d) Mức độ ảnh hưởng từ tính dễ sử dụng

Lê Vũ Minh Anh
Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
DSD1 356 1 5 4,04 ,929
DSD2 356 1 5 3,96 ,949
DSD3 356 1 5 3,96 ,918
Valid N (listwise) 356

Nhìn vào số liệu kết quả bảng thống kê, ta thấy đa số người tham gia khảo sát
đồng ý với tiêu chí DSD 1: "Các thao tác mua hàng, thanh toán trên sàn TMĐT đơn
giản, dễ sử dụng” với mức trung bình là 4,04, còn lại là các tiêu chí DSD 2 và DSD
3 cùng mức trung bình là 3.96

e) Mức độ ảnh hưởng từ nhận thức rủi ro

Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
RR1 356 1 5 3,95 ,925
RR2 356 1 5 3,88 ,964
RR3 356 1 5 3,56 1,045
Valid N (listwise) 356

Từ số liệu ở bảng thống kê, ta có thể thấy rằng với tiêu chí RR1 “ Có thể nhận
được sản phẩm không đạt chất lượng như mô tả” được mọi người đồng tình nhiều
nhất với mức trung bình khá cao 3.95. Hai yếu tố còn lại đa số mọi người chọn
nghiêng về hướng trung lập với RR2 và RR3 lần lượt là 3.88 và 3.56. Độ chênh
lệch giữa các tiêu chí cao từ 0.925 đến 1.045

Lê Vũ Minh Anh
f) Mức độ ảnh hưởng từ tính bảo mật

Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
BM1 356 1 5 3,81 ,991
BM2 356 1 5 3,78 ,972
BM3 356 1 5 3,70 1,003
Valid N (listwise) 356

Từ số liệu ở bảng thống kê, ta có thể thấy rằng với tiêu chí BM1 “ Tôi lo lắng
thông tin cá nhân có thể bị tiết lộ” được mọi người đồng tình nhiều nhất với mức
trung bình khá cao 3.81. Hai yếu tố còn lại đa số mọi người chọn nghiêng về hướng
trung lập với BM2 và BM3 lần lượt là 3.78 và 3.70

g) Mức độ ảnh hưởng từ sự thoải mái trong mua sắm

Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
TM1 356 1 5 4,14 ,915
TM2 356 1 5 4,15 ,904
TM3 356 1 5 4,19 ,893
Valid N (listwise) 356
Từ số liệu ở bảng thống kê, ta có thể thấy rằng với tiêu chí thống kê khá
đồng đều

h) Mức độ ảnh hưởng từ quyết định mua hàng

Lê Vũ Minh Anh
Descriptive Statistics
Std.
N Minimum Maximum Mean Deviation
QĐ1 356 1 5 3,86 ,991
QĐ2 356 1 5 3,99 ,927
QQD3 356 1 5 3,83 ,957
Valid N (listwise) 356

Từ số liệu ở bảng thống kê, ta có thể thấy rằng với tiêu chí QĐ 2“ Tôi lựa
chọn mua sắm trên sàn TMĐT mỗi khi có nhu cầu” được mọi người đồng tình
nhiều nhất với mức trung bình khá cao 3.99. Hai yếu tố còn lại đa số mọi người
chọn nghiêng về hướng trung lập với QĐ 1 và QĐ 3 lần lượt là 3.86 và 3.8

4.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha

a) Sự mong đợi về giá cả

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.894 4
Bảng 1: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “ Sự mong đợi về giá cả”

Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
G1 11.95 6.781 .817 .844
G2 11.93 7.202 .791 .856
G3 12.23 7.234 .708 .885
G4 12.01 7.061 .752 .869

Lê Vũ Minh Anh
Bảng 2: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Sự mong đợi
về giá cả”
Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “ Sự mong đợi về giá cả” thỏa
mãn yêu cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.894 >
0.6, các hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều đạt yêu
cầu ( < 0.894). Do đó biến độc lập “ Sự mong đợi về giá cả” có thang đo lường tốt
và đáng tin cậy

b) Thông tin sản phẩm

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.883 4

Bảng 3: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “ Thông tin sản phẩm”

Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
TTS1 10.96 6.576 .791 .831
TTS2 11.00 6.697 .764 .842
TTS3 10.93 6.932 .724 .857
TTS4 11.23 6.663 .703 .866

Bảng 4: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Thông tin sản
phẩm”
Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “ Thông tin sản phẩm” thỏa mãn
yêu cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.883 > 0.6,
các hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều đạt yêu cầu
( < 0.883). Do đó biến độc lập “ Thông tin sản phẩm” có thang đo lường tốt và
đáng tin cậy.

Lê Vũ Minh Anh
c) Sự thuận tiện

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.865 4

Bảng 5: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “ Sự thuận tiện”

Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
TT1 12.10 6.401 .742 .817
TT2 12.16 6.230 .738 .817
TT3 12.27 6.298 .705 .831
TT4 12.41 6.277 .673 .845

Bảng 6: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Sự thuận tiện”
Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “Sự thuận tiện” thỏa mãn yêu
cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.865 > 0.6, các
hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều đạt yêu cầu ( <
0.865). Do đó biến độc lập “ Sự thuận tiện” có thang đo lường tốt và đáng tin cậy.

d) Tính dễ sử dụng

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.890 3

Bảng 7: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “ Tính dễ sử dụng”

Lê Vũ Minh Anh
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
DSD1 7.90 3.050 .775 .853
DSD2 7.99 2.910 .802 .829
DSD3 7.99 3.058 .779 .849

Bảng 8: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Tính dễ sử
dụng”
Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “Tính dễ sử dụng” thỏa mãn yêu
cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.890 > 0.6, các
hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều đạt yêu cầu ( <
0.890). Do đó biến độc lập “ Tính dễ sử dụng” có thang đo lường tốt và đáng tin
cậy.

e) Nhận thức rủi ro

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.810 3

Bảng 9: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “ Nhận thức rủi ro”

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's


Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
RR1 7.44 3.138 .681 .720
RR2 7.51 2.938 .715 .682
RR3 7.82 3.022 .590 .817

Lê Vũ Minh Anh
Bảng 10 : Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Nhận thức rủi
ro ”
Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “ Nhận thức rủi ro” thỏa mãn
yêu cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.810 > 0.6.
Do đó biến độc lập “ Nhận thức rủi ro” có thang đo lường tốt và đáng tin cậy.

f) Tính bảo mật

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.890 3

Bảng 11: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “ Tính bảo mật ”

Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
BM1 7.48 3.320 .811 .820
BM2 7.51 3.447 .787 .841
BM3 7.61 3.401 .756 .869

Bảng 12 : Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Tính bảo mật

Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “Tính bảo mật” thỏa mãn yêu
cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.890 > 0.6, các
hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều đạt yêu cầu ( <
0.890). Do đó biến độc lập “ Tính bảo mật” có thang đo lường tốt và đáng tin cậy.

g) Sự thoải mái trong mua sắm

Lê Vũ Minh Anh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.891 3

Bảng 13: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Sự thoải mái trong mua sắm”

Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
TM1 8.32 2.807 .784 .846
TM2 8.31 2.867 .774 .855
TM3 8.27 2.844 .800 .832

Bảng 14 : Hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường “ Sự thoải mái
trong mua sắm ”
Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “Sự thoải mái trong mua sắm”
thỏa mãn yêu cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến =
0.891 > 0.6, các hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều
đạt yêu cầu ( < 0.891). Do đó biến độc lập “ Sự thoải mái trong mua sắm” có thang
đo lường tốt và đáng tin cậy.

h) Quyết định mua hàng

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.859 3

Bảng 15: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Quyết định mua hàng”

Item-Total Statistics

Lê Vũ Minh Anh
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
QĐ1 7.80 2.953 .735 .801
QĐ2 7.67 3.129 .747 .790
QĐ3 7.83 3.115 .718 .816

Hệ số tương quan tổng biến của biến độc lập “Quyết định mua hàng” thỏa
mãn yêu cầu ( lớn hơn 0.3), còn hệ số Cronbach’s Alpha chung của biến = 0.859 >
0.6, các hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted của các biến quan sát đều đạt yêu
cầu ( < 0.859). Do đó biến độc lập “ Quyết định mua hang” có thang đo lường tốt
và đáng tin cậy.

Lê Vũ Minh Anh

You might also like