You are on page 1of 7

Giới tính

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid Nam 66 41.0 41.0 41.0

Nữ 95 59.0 59.0 100.0

Total 161 100.0 100.0

Qua kết quả khảo sát ta có các số liệu về giới tính của sinh viên tham gia khảo sát
như sau: Trong tổng số người khảo sát, số sinh viên nữ là chủ yếu chiếm 59% còn
số sinh viên nam chiếm 41%.Số lượng sinh viên nữ tham gia khảo sát lớn hơn số
lượng sinh viên nam, điều này xảy ra là do số lượng sinh viên nữ theo học tại
trường Đại học Thương mại nhiều hơn sinh viên nam.

Ngành học

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid Marketing 64 39.8 39.8 39.8

Quản trị kinh doanh 31 19.3 19.3 59.0

Tài chính ngân hàng 8 5.0 5.0 64.0


Ngôn ngữ Anh 5 3.1 3.1 67.1

Logistics 4 2.5 2.5 69.6

Thương mại điện tử 7 4.3 4.3 73.9

Kế toán 9 5.6 5.6 79.5

Kiểm toán 2 1.2 1.2 80.7

Ngôn ngữ Trung 2 1.2 1.2 82.0

Quản trị nhân lực 4 2.5 2.5 84.5

Luật kinh tế 3 1.9 1.9 86.3

Thương mại quốc tế 2 1.2 1.2 87.6

Kinh tế số 4 2.5 2.5 90.1

Hệ thống thông tin 4 2.5 2.5 92.5

Kinh tế quốc tế 2 1.2 1.2 93.8

Kinh doanh quốc tế 4 2.5 2.5 96.3


Quản trị khách sạn 3 1.9 1.9 98.1

Quản trị du lịch và lữ hành 3 1.9 1.9 100.0

Total 161 100.0 100.0


Trong tổng số người khảo sát có tới 39,8% sinh viên đang theo học khoa
Marketing; 19.3% sinh viên đang học khoa Quản trị kinh doanh; 5% sinh viên
đang học khoa Tài chính ngân hàng và phần còn lại là theo học các khoa khác.

Bạn là sinh viên năm mấy

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid Năm 1 117 72.7 72.7 72.7

Năm 2 30 18.6 18.6 91.3

Năm 3 10 6.2 6.2 97.5

Năm 4 3 1.9 1.9 99.4

Năm 5 1 .6 .6 100.0

Total 161 100.0 100.0


Theo biểu đồ trên, nhóm nghiên cứu thấy đối tượng khảo sát chủ yếu là sinh viên
năm nhất chiếm tỷ lệ 72.7%, số người là sinh viên năm hai thấp hơn chiếm tỷ lệ
18.6%, số người là sinh viên năm 5 chiếm tỷ lệ thấp nhất là 0.6%.

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

PP1 161 1.00 5.00 4.0683 1.03153


PP2 161 1.00 5.00 3.7764 .99984
PP3 161 1.00 5.00 3.5714 1.03510
PP4 161 1.00 5.00 3.6832 .98376
Valid N (listwise) 161
Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

CD1 161 1.00 5.00 3.6211 1.13437


CD2 161 1.00 5.00 3.6460 1.02109
CD3 161 1.00 5.00 3.8137 1.05003
CD4 161 1.00 5.00 3.8137 1.05003
Valid N (listwise) 161

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

CT1 161 1.00 5.00 3.6770 .99751


CT2 161 1.00 5.00 3.7205 1.05600
CT3 161 1.00 5.00 3.6957 1.01269
Valid N (listwise) 161

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

CS1 161 1.00 5.00 3.5466 .94836


CS2 161 1.00 5.00 3.8696 .96909
CS3 161 1.00 5.00 3.8571 .97376
CS4 161 1.00 5.00 3.8882 .95521
Valid N (listwise) 161

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

GĐ1 161 1.00 5.00 4.0621 .94664


GĐ2 161 1.00 5.00 3.8012 1.00511
GĐ3 161 1.00 5.00 3.8199 1.03010
Valid N (listwise) 161
Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

KQ1 161 1.00 5.00 3.6460 1.02109


KQ2 161 1.00 5.00 3.5714 1.03510
KQ3 161 1.00 5.00 3.5963 1.00237
Valid N (listwise) 161

Nhìn vào bảng thống kê mô tả các nhân tố những yếu tố tác động đến kết
quả học tập của sinh viên Đại học Thương Mại, nhóm nghiên cứu thấy:
 Giá trị nhỏ nhất (Minimum) của các biến quan sát thuộc các nhân tố đều là
1.
 Giá trị lớn nhất (Maximum) của các biến quan sát thuộc các nhân tố đều là
5.
 Trong đó
 Nhân tố ảnh hưởng đến việc tìm ra phương pháp học tập phù hợp ảnh hưởng
đến kết quả học tập của tôi:
Giá trị trung bình (Mean) của biến PP1, PP2, PP3 và PP4 đều dao động
trong khoảng 3.6–4 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến PP1, PP2, PP3 và PP4 đều dao
động xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh
lệch nhau nhiều.
 Nhân tố phương pháp giảng dạy:

Giá trị trung bình (Mean) của biến CD1, CD2, CD3 và CD4 đều dao động
trong khoảng 3.6–3.8 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến CD1, CD2, CD3 và CD4 đều dao
động xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh
lệch nhau nhiều.
 Nhân tố cạnh tranh học tập:

Giá trị trung bình (Mean) của biến CT1, CT2 và CT3 đều dao động trong
khoảng 3.6-3.7 chứng tỏ đáp viên trung lập đến đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến CT1, CT2 và CT3 đều dao động
xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh lệch
nhau nhiều.
 Nhân tố cơ sở vật chất:
Giá trị trung bình (Mean) của biến CS1, CS2, CS3 và CS4 đều dao động
trong khoảng 3.5–3.8 chứng tỏ đáp viên trung lập với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến CS1, CS2, CS3 và CS4 đều dao
động xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh
lệch nhau nhiều.
 Nhân tố gia đình và xã hội:

Giá trị trung bình (Mean) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động trong
khoảng 3.8–4 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động
xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh lệch
nhau nhiều.
 Nhân tố gia đình và xã hội:
Giá trị trung bình (Mean) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động trong
khoảng 3.8–4 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động
xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh lệch
nhau nhiều.

You might also like