Professional Documents
Culture Documents
P2 Thống kê mô tả phân tích
P2 Thống kê mô tả phân tích
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Qua kết quả khảo sát ta có các số liệu về giới tính của sinh viên tham gia khảo sát
như sau: Trong tổng số người khảo sát, số sinh viên nữ là chủ yếu chiếm 59% còn
số sinh viên nam chiếm 41%.Số lượng sinh viên nữ tham gia khảo sát lớn hơn số
lượng sinh viên nam, điều này xảy ra là do số lượng sinh viên nữ theo học tại
trường Đại học Thương mại nhiều hơn sinh viên nam.
Ngành học
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Năm 5 1 .6 .6 100.0
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Nhìn vào bảng thống kê mô tả các nhân tố những yếu tố tác động đến kết
quả học tập của sinh viên Đại học Thương Mại, nhóm nghiên cứu thấy:
Giá trị nhỏ nhất (Minimum) của các biến quan sát thuộc các nhân tố đều là
1.
Giá trị lớn nhất (Maximum) của các biến quan sát thuộc các nhân tố đều là
5.
Trong đó
Nhân tố ảnh hưởng đến việc tìm ra phương pháp học tập phù hợp ảnh hưởng
đến kết quả học tập của tôi:
Giá trị trung bình (Mean) của biến PP1, PP2, PP3 và PP4 đều dao động
trong khoảng 3.6–4 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến PP1, PP2, PP3 và PP4 đều dao
động xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh
lệch nhau nhiều.
Nhân tố phương pháp giảng dạy:
Giá trị trung bình (Mean) của biến CD1, CD2, CD3 và CD4 đều dao động
trong khoảng 3.6–3.8 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến CD1, CD2, CD3 và CD4 đều dao
động xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh
lệch nhau nhiều.
Nhân tố cạnh tranh học tập:
Giá trị trung bình (Mean) của biến CT1, CT2 và CT3 đều dao động trong
khoảng 3.6-3.7 chứng tỏ đáp viên trung lập đến đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến CT1, CT2 và CT3 đều dao động
xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh lệch
nhau nhiều.
Nhân tố cơ sở vật chất:
Giá trị trung bình (Mean) của biến CS1, CS2, CS3 và CS4 đều dao động
trong khoảng 3.5–3.8 chứng tỏ đáp viên trung lập với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến CS1, CS2, CS3 và CS4 đều dao
động xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh
lệch nhau nhiều.
Nhân tố gia đình và xã hội:
Giá trị trung bình (Mean) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động trong
khoảng 3.8–4 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động
xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh lệch
nhau nhiều.
Nhân tố gia đình và xã hội:
Giá trị trung bình (Mean) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động trong
khoảng 3.8–4 chứng tỏ đáp viên đồng ý với quan điểm đó.
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của biến GĐ1, GĐ2 và GĐ3 đều dao động
xung quanh giá trị 1 cho thấy đáp viên trả lời các con số đáp án không chênh lệch
nhau nhiều.