You are on page 1of 50

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

HỌC PHẦN
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG

Số tiết : 45
Giảng viên : TS. Vũ Thị Thúy Hằng
Bộ môn : Thương mại điện tử

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử 1
Mục tiêu học phần

3 Mục tiêu chính:


Kiến thức
Chuyên
1 Trang bị những kiến thức
ngành
chuyên ngành về TMĐT

2 Làm rõ những tương đồng và


khác biệt TMĐT với TMDĐ
Ứng dụng Phân biệt
Cung cấp những ứng dụng, với TMĐT
3 TMDĐ
quy trình giao dịch TMDĐ

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Kết cấu môn học

Chương 1: Tổng quan TMDĐ

Chương 2: Cơ sở hạ tầng TMDĐ

Chương 3: Các ứng dụng của TMDĐ

Chương 4: Bảo mật trong TMDĐ

Chương 5: Thanh toán trong TMDĐ

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tài liệu tham khảo

• TLTK_BB:
– Giáo trình Thương mại di động (2014) –
Đại học Thương mại
• TLTK_KK
– Mobile Electronic commerce: Foundations,
Development, and Applications – June
Wei (2014)
– Mobile Commerce - Technology, Theory,
and Applications - Brian Ernest
Mennecke, Troy J. Strader (2002)

BộKhoa
mônThương Mại Điện
Thương mạiTửđiện tử
Đánh giá kết quả học tập học phần TM di động
3 tín chỉ (34,12,5)

Đối tượng: Chính quy


Điểm thành phần Trọng số
Điểm chuyên cần -Vắng mặt trên 30%: không
đủ ĐKDT thang điểm 10, hệ số 0,1

Điểm thực hành -Kiểm tra: 2 bài


-Bài dự án thang điểm 10, hệ số 0,3

Điểm thi hết học phần - Thi trắc nghiệm trên máy thang điểm 10, hệ số 0,6
(thi offline)

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Trọng số câu hỏi trong đề thi
Bảng trọng số trong mỗi Đề thi trắc nghiệm Thương mại di động

Mức độ câu hỏi Phân bổ câu hỏi


Chương
Cấp độ 1 Cấp độ 2 theo phần

1 9 6 15

2 2 1 3

3 14 4 18

4 5 3 8

5 4 2 6

Tổng 34 16 50

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG

Giảng viên : ThS. Vũ Thị Thúy Hằng


Bộ môn : Thương mại điện tử

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử 7
Mục tiêu chương 1

3 Mục tiêu chính:


Hiện trạng
1 Nắm bắt thuật ngữ, nền tảng, hiện TMDĐ
trạng và tiềm năng của TMDĐ

2 Phân tích lợi ích, trở ngại của


TMDĐ
VD Lợi ích,
Cung cấp những VD, những câu trở ngại
3
chuyện thành công

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Nội dung chương 1
1.1 Sự hình thành và phát triển của Thương mại di động

1.2 Khái niệm và bản chất của TM di động

1.3 Lợi ích và hạn chế của TM di động

1.4 Cơ sở hạ tầng cho TM di động

Những lĩnh vực ứng dụng và Tương lai của TM di động


1.5

1.6

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử 9
Câu hỏi nghiên cứu Chương 1
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

Thương mại di động là gì? TM di động khác gì


với Thương mại điện tử?

Điều kiện để triển khai TMDĐ ntn?

10
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• CH1-1. Tình hình phát triển TM di động của thế giới ntn?
Thực trạng phát triển TM di động của Việt Nam ra sao?
• CH1-2. Nghiên cứu và phát triển TM di động có lợi ích gì
với các bên?
• CH1-3. Rào cản của việc nghiên cứu và phát triển TM di
động?
• CH1-4. Xu hướng nghiên cứu & phát triển của TMDĐ
trong tương lai?
11
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• CH1-1. Tình hình phát triển TM di động của thế


giới ntn?
Global Mobile eCommerce Statistics, Trends & Forecasts
https://www.merchantsavvy.co.uk/mobile-ecommerce-
statistics/

12
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Tình hình phát triển TM di động của thế giới ntn?


– Doanh số bán lẻ TMDĐ ở Mỹ và Anh giai đoạn 2020 –
2025 dự đoán bn? Chiếm bao nhiêu % doanh số bán lẻ?
Tương quan với doanh số TMĐT như thế nào?
– Tỷ lệ truy cập trực tuyến trên TBDĐ toàn cầu (mobile share
of total online traffic)?
– Tiềm năng thanh toán di động?
– Kích thước màn hình/ tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng?

13
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• CH1-1. Thực trạng phát triển TM di động của Việt Nam?

14
https://www.statista.com/statistics/280134/online-
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử smartphone-purchases-in-selected-countries/
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Thực trạng phát triển TM di động của Việt Nam?

Most preferred promotions in mobile payment Sales value of retail mobile e-commerce in
usage in Vietnam as of September 2020 Vietnam as of December 2018 with
https://www.slideshare.net/asiaplus_inc/vietnam-mobile-payment-2020 forecasts until 2022 15
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử Source: statista.com/
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• CH1-1. Tình hình phát triển TM di động của thế giới ntn?
Thực trạng phát triển TM di động của Việt Nam ra sao?
• CH1-2. Nghiên cứu và phát triển TM di động có lợi ích gì
với các bên?
• CH1-3. Rào cản của việc nghiên cứu và phát triển TM di
động?
• CH1-4. Xu hướng NC và PT của TM di động trong tương
lai?
16
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

Phát biểu 1 số key word thể hiện lợi


ích và hạn chế của TMDĐ:
Bài tập nhóm trong 15’
- Lợi ích:

- Hạn chế:

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Nghiên cứu và phát triển TM di động có lợi ích gì?

Đặc điểm của Thiết bị Đặc điểm của TMDĐ Lợi ích của TMDĐ

ĐĐTB1-Thiết bị nhỏ, trọng ĐĐTM1-Kết nối ngay lập LI 1-Tính linh động và linh
lượng nhẹ, dễ mang trong tức, bất cứ khi nào và bất kỳ hoạt cao (anytime,
người, kết nối internet nơi đâu => Sự liên tục & anywhere)
không dây đồng thời

ĐĐTB2-Tích hợp nhiều tính ĐĐTM2-Kết nối nhiều dịch LI2-Hiệu quả về chi phí
năng trên cùng 1 thiết bị: vụ trong 1/ Tương tác chéo, (cost-effective)
chụp ảnh, nghe, gọi, nhắn đa nền tảng => Sự thuận tiện
tin,…
ĐĐTM3-Tối ưu hóa cho
ĐĐTB3-Giám sát được vị từng người dùng => Khả LI3-Cá nhân hóa các dịch
trí của người dùng thực hiện năng tiếp cận & Tính cá nhân vụ (personalized service) 18
Khoa
các giao dịch
Thương ĐiệnTBDĐ
Mạitrên Tử hóa
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

LI 1-Tính linh động và linh hoạt cao (anytime, anywhere)

Đối với Đối với


doanh nghiệp người dùng * có lợi trong 1 số hoạt động cần
update liên tục trong t/g thực: chứng
khoán, quản trị chuỗi cung ứng (kiểm
Giao dịch kd linh Thông tin kịp soát hàng tồn kho), kiểm tra tiến độ
hoạt hơn thời, sẵn có giao hàng, tình hình thời tiết, lịch trình
chuyến bay, thông tin khẩn cấp,…

Giao tiếp với Giữ kết nối khi


khách hàng đang di chuyển
nhanh chóng hoặc bất kỳ khi
hơn nào thuận tiện

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

LI2-Hiệu quả về chi phí (cost-effective)

Đối với Đối với


doanh nghiệp người dùng

* có lợi trong 1 số ngành: ngân hàng,


Chi phí giao dịch Thanh toán không
mất phí, không cần quản trị, …
qua TBDĐ tương thông qua cơ chế
đối thấp của bên thứ ba

Hỗ trợ, trả lời câu Giảm thuế phí thanh


hỏi của khách toán khi tham gia
hàng ngay lập phương tiện công
tức và toàn diện cộng sử dụng TBDĐ

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

LI3-Cá nhân hóa các dịch vụ (Personalized Service)

Đối với Đối với


doanh nghiệp người dùng
* có lợi trong 1 số ngành: emkt, dịch
vụ, tâm lý, giao thông …
Cung cấp các Nội dung hữu
dịch vụ tùy chỉnh, ích (bản đồ, chỉ
riêng biệt cho đường, giao
từng người dùng hàng)

Hỗ trợ trong 1 số Được thông báo


tổ chức, cơ quan và cảnh báo kịp
điều tra thời

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Nghiên cứu và phát triển TM di động có hạn chế, khó khăn gì?

Thiết bị nhỏ Kết nối không dây

Phân Bộ xử lý Dung Năng


Màn Tốc độ Băng Tính
giải kém thấp lượng lượng
hình thấp thông bảo mật
bộ nhớ hạn chế
nhỏ hạn chế thấp
nhỏ

22
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Nghiên cứu và phát triển TM di động có hạn chế, khó khăn gì?
Thiết bị nhỏ tạo ra những rào cản:
Giảm Hạn
plugin & chế tốc
Khó flash độ
nhập
Màn hình liệu Bộ xử lý,
nhỏ, Độ Dung lượng
phân giải bộ nhớ,
kém Năng lượng
Khó hạn chế Khó lưu Mất t/g
xem trữ DL nạp
trong t/g năng
dài lượng

23
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Nghiên cứu và phát triển TM di động có hạn chế, khó khăn gì?
Kết nối không dây tạo ra những rào cản:
Kết nối ko dây = ¼
kết nối có dây

Tính bảo
Nhiễu, mật thấp
mờ, ngắt Hạn chế
về tốc độ vì ko cần
kết nối truy cập
vật lý
24
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• CH1-1. Tình hình phát triển TM di động của thế giới ntn?
Thực trạng phát triển TM di động của Việt Nam ra sao?
• CH1-2. Nghiên cứu và phát triển TM di động có lợi ích gì
với các bên?
• CH1-3. Rào cản của việc nghiên cứu và phát triển TM di
động?
• CH1-4. Xu hướng NC và PT của TM di động trong tương
lai?
25
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Tại sao cần nghiên cứu Thương mại di động?

• Những xu hướng nghiên cứu và phát triển TM di động


trong tương lai?

Mobile user Mobile Mobile Mobile


- One-Click business security technology
(touch) - Sales Mobile Fraud - Chatbots
- Social - Voice
Shopping (*Crypto còn - VR & AR
Commerce
- Mobile - Omnichannel/ tranh cãi) - AI
payment - Optimizing the
Multichannel
speed
26
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Câu hỏi nghiên cứu thứ hai
Thương mại di động là gì? TM di động khác gì
với Thương mại điện tử?

• CH2-1. Cách hiểu và khái niệm của TM di


động?
• CH2-2. Bản chất của TM di động?
• CH2-3. Mối quan hệ của TM di động với TM
điện tử?

27
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Thương mại di động là gì? TM di động khác gì
với Thương mại điện tử?

• CH2-1. Một số cách hiểu & khái niệm của TM di động


Chuyên gia

Loại hình
kinh doanh

Theo các
tổ chức

28
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
• Một số cách hiểu và khái niệm của TM di động

TMDĐ là tất cả mọi hoạt


Chuyên
1. Peter Tarasewich gia
động thương mại (hoặc
có liên quan) tiến hành
2. Robert C. Nickerson thông qua mạng lưới
thông tin liên lạc mà ở đó
3. Merrill Warkentin xảy ra giao tiếp giữa các
thiết bị không dây với
nhau

Loại là loại hình thương mại


hình TM thực hiện trên mạng viễn
thông di động thông qua
Thương mại di động các thiết bị hiện đại của
hệ thống thông tin di động
như ĐTDĐ, PDA
29
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
• Một số cách hiểu và khái niệm của TM di động

T/c: Website

Computer SeachMobile MobileInfo. Answer. Forrester. Wikipedia.


world.com Computing. com com com com
com

Sử dụng HĐ mua Mở rộng Sdg ĐTDĐ, Sdg PDA để Tiến hành


ĐTDĐ, PDA bán h2,dv của TMĐT Pocket PC để hđ mua bán
liên quan,
để thực hiện KO DÂY & mở rộng kết nối ko dây bằng ĐT,
B2B, B2C của băng tương tác
qua ĐTDĐ đến website tiến PDA khi di
thông với Internet
hành giao dịch chuyển
30
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TM DI ĐỘNG

“Thương mại di động là việc


thực hiện bất kỳ một hoạt động
kinh doanh nào bằng các thiết
bị di động như ĐTDĐ và PDA
thông qua một mạng truyền
thông không dây”

Chuyên gia Các tổ chức Loại hình TM


-Tarasewich - Ngân hàng Durlacher & - Loại hình thương mại
-Nickerson Humphreys mới
-Warkentin - Website

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Thương mại di động là gì? TM di động khác gì
với Thương mại điện tử?

• CH2-2. Bản chất của TM di động

• TMDĐ là sự mở rộng tự nhiên của


1 TMĐT

• TMDĐ chỉ xuất hiện khi TMĐT phát


2 triển đến một mức độ nhất định

• TMDĐ chủ yếu được thực hiện trên


3 mạng truyền thông ko dây

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Thương mại di động là gì? TM di động khác gì
với Thương mại điện tử?

CH2-3. Mối quan hệ của TM di động với TM điện tử

• Business ≠ Commerce
• Electronic ≠ Mobile
• Electronic business ≠ Electronic commerce

Mobile business ≠ Mobile commerce


Electronic Commerce ≠ Mobile Commerce

Source: Brian Ernest Mennecke, Troy J. Strader (2002)


33
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Thương mại di động là gì? TM di động khác gì
với Thương mại điện tử?

CH2-3. Mối quan hệ của TM di động với TM điện tử


• Di dộng = Thiết bị đầu cuối: ĐTDĐ, MTB, Thiết bị số PDA +
Mạng không dây
• Điện tử = Máy tính PC, laptop, ĐTDĐ + Mạng internet (có dây, không dây)
Business

Commerce

Mobile
Nhà Khách
cung Desktop web/
hàng
cấp Mobile app

Back-end Mobile Front-end 34


Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử Electronic
3 chiều: sự cần thiết, sự
tiện ích, vị trí
Các mối quan hệ trong
TMDĐ: vị trí (không/có) –
sự cần thiết (không/có) –
sự tiện ích (thấp/cao)

Model of EC market areas


Source: Choi et al (1997)

3 chiều: sản phẩm, quá


trình giao dịch và tác nhân
3 loại hình TMĐT: TM
truyền thống, TMĐT từng
phần & TMĐT thuần túy
The domain of MC 35
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử Source: Troy Strader & Brian Mennecke (2002)
Thương mại di động là gì? TM di động khác gì
với Thương mại điện tử?

CH2-3. Mối quan hệ của TM di động với TM điện tử


• Sự khác biệt:
Tiêu chí TMĐT TM di động
Tính di TMĐT cung cấp kết nối bất cứ lúc nào TMDĐ cung cấp kết nối bất cứ lúc nào và
động (anytime) bất kỳ nơi đâu (anytime, anywhere)
Độ tin cậy Mạng có dây đáng tin cậy hơn và ít bị Mạng không dây bị nhiễu bởi sóng, các tần
nhiễu và gián đoạn hơn vì không có số kênh lân cận, do đó giảm chất lượng
trao đổi chéo (no cross-talk) truyền dẫn.
Tốc độ Tốc độ truyền tải của mạng có dây có Tốc độ truyền tải của mạng không dây hiện
thể đạt được 1000MBps đại nhất chỉ đạt được 100MBps
Tính bảo Giao dịch trong TMĐT bảo mật hơn. Giao dịch trong TMDĐ thông qua mạng
mật không dây nên dễ bị tin tặc tấn công.
Chi phí Chi phí thiết lập mạng ban đầu khá Chi phí thiết lập mạng ban đầu khá nhỏ, chi
cao, việc bảo trì định kỳ là bắt buộc phí bảo trì là tối thiểu
Khả năng Màn hình lớn, nên thuận tiện và thân Màn hình nhỏ và thời lượng pin thấp, có
36
sử dụng thiện với người dùng nguy cơ bị mất hoặc dễ bị đánh cắp dẫn đến
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử mất dữ liệu
Điều kiện để triển khai TMDĐ ntn?

• CH3-1.Nguyên tắc hoạt động của thiết bị di


động?

• CH3-2.Điều kiện thiết bị, công nghệ & cơ sở


hạ tầng?

• CH3-3. Khung nghiên cứu của TM di động?

37
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Điều kiện để triển khai TMDĐ ntn?

CH3-1.Nguyên tắc hoạt động của thiết bị di động?


- Các giao tiếp trên TBDĐ hoạt động dựa trên dựa trên hệ thống
liên lạc di động không dây bao gồm: thiết bị di động, thế hệ
truyền thông di động, hệ thống trạm gốc (BSS), công nghệ đa
truy cập
- 2 nguyên tắc hoạt động: khi đứng yên và khi di chuyển

38
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
CH3-1.Nguyên tắc hoạt động của thiết bị di động?

39
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Điều kiện để triển khai TMDĐ ntn?

• CH3-2.Điều kiện thiết bị, công nghệ & cơ sở hạ tầng


Điều kiện giao tiếp
trên TB di động

TB di Thế hệ Công Hệ
động truyền nghệ đa thống
thông di truy cập trạm
động gốc

- ĐTDĐ - 1G - FDMA - BTS (truyền &


- Tablets - 2G - TDMA, CDMA nhận)
- Đồng hồ thông - 2.5G, 2.75G - WCDMA - BSC
minh - 3G - OFDMA, - Hệ thống
- PDA - 4G MIMO chuyển mạch
- SDMA MSC 40
- … - 5G
Khoa Thương Mại Điện Tử - … - Ăng-ten
Bộ môn Thương mại điện tử- …
Thế hệ truyền thông di động & phương pháp đa truy cập
Ư/d của FDMA: 1G- AM, FM (1990s)

Ư/d của TDMA: 2G (2000s– Thoại, SMS Ư/d của W-CDMA: 3G (IMT 2010s)
- Tiêu chuẩn: GSM - Tiêu chuẩn: UMTS

41
Ư/d
Khoa của CDMA:
Thương Mại Điện Tử
2.5G và điện
2.75G tử
(2005s) Ư/d của OFDMA: 4G (LTE) (2015s)
Bộ môn Thương mại - Hệ thống chính: Wifi, Wimax
- Tiêu chuẩn: GPRS, EDGE
Các thế hệ truyền thông di động
Mobile Device Evolution - Informative video infographics

42
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Các thế hệ truyền thông di động
Mobile Device Evolution - Informative video infographics

43
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Các thế hệ truyền thông di động
Mobile Device Evolution - Informative video infographics

44
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Các thế hệ truyền thông di động
Mobile Device Evolution - Informative video infographics

45
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Các thế hệ truyền thông di động
Mobile Device Evolution - Informative video infographics

46
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Các thế hệ truyền thông di động
Mobile Device Evolution - Informative video infographics

47
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
Điều kiện để triển khai TMDĐ ntn?

• CH3-3. Khung nghiên cứu của TM di động?

Source: Brian Ernest


Mennecke, Troy J.
Strader (2002)
48
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
Câu hỏi ôn tập cuối chương 1
1. Trình bày khái niệm TMDĐ theo hướng tiếp cận của
các học giả? Từ đó rút ra khái niệm chung của TMDĐ?
2. Trình bày các đặc điểm của TMDĐ? Trong đó đặc
điểm nào là cơ bản nhất? Tại sao?
3. So sánh điểm tương quan & khác biệt, có liên hệ thực
tế giữa TMĐT và TMDĐ?
4. Phân tích rào cản của TMDĐ? Trở ngại nào là lớn
nhất với DN và người tiêu dùng cuối cùng tại VN?
5. Phân tích lợi ích của TMDĐ? Lợi ích nào là cơ bản
nhất? Vì sao?
6. Để triển khai TM di động cần chuẩn bị thiết bị, cơ sở
hạ tầng, công nghệ như thế nào? Phân tích dựa trên
khung nghiên cứu tổng thể của TM di động
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
The end Chapter 1

Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử

You might also like