Professional Documents
Culture Documents
Ch1 X RAY 2018
Ch1 X RAY 2018
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC?
Fullerene
C60
Graphite
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
X_RAY
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
TỔ CHỨC CỦA VẬT LiỆU KIM LỌAI
-Gồm những pha gì;
-Thành phần % từng pha;
VẬT LIỆU NỘI DUNG
-Kích thước hạt từng pha;
-Hình dạng của từng pha; GÌ? Cấu trúc mạng tinh thể
-Phân bố của các pha;
-Cấu trúc tinh thể của từng pha: ĐÃ ĐƯỢC Vật lý tia Rơnghen;
+ Kiểu mạng tinh thể; XỬ LÝ NHƯ Tương tác tia X – vật chất
+ Thông số mạng tinh thể;
THẾ NÀO?
+ Sắp xếp nguyển tử;
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nhiễu xạ tia X
- PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC + GiẢN ĐỒ PHA
Phân tích cấu trúc bằng tia X
- HiỂN VI ( HVQH + SEM +TEM ): hình thái, kích thước, phân bố của pha
- NHIỄU XẠ TIA X: Phân tích pha định tính; Cấu trúc tinh thể; Phân tích định lượng
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim lọai
Ô cơ sở
Các hệ tinh thể khác nhau phụ thuộc vào mối quan hệ giữa cạnh và góc
Ba nghiêng (tam tà) abc
Một nghiêng (đơn tà) abc ==900
Trực giao abc ===900
Ba phương (mặt thoi) a=b=c ==900
Sáu phương (lục giác) a=b c ==900, =1200
Chính phương (bốn phương) a=b c ===900
Lập phương a=b=c ===900
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN Crystal Structure of Metals and Ceramics
NVDuc – duc.nguyenvan@hust.edu.vn
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
LẬP PHƯƠNG TÂM MẶT (A1) LẬP PHƯƠNG TÂM KHỐI (A2)
MẠNG NGHỊCH
Tính toán mạng nghịch
cos .cos cos
MẠNG THUẬN MẠNG NGHỊCH
b.c.sin cos *
a, b, c a*, b*, c*
a* sin .sin
V
c.a.sin cos .cos cos
b* cos *
3 tính chất của mạng nghịch
V sin .sin
+ T/c 1: Tích vô hướng các véctơ khác lọai bằng 0;
+ T/c 2: Tích vô hướng véctơ cùng lọai bằng 1;
a.b.sin cos .cos cos
+ T/c 3: Véc tơ mạng nghịch r*HKL bất kỳ đều vuông góc với mặt (hkl) mạng thuận,
c* cos *
với h=H/n; k=K/n và l=L/n; Ngòai ra |r*HKL|=1/ dhkl
V sin .sin
Mạng thuận Mạng nghịch
Mạng A1 với hằng số mạng a Mạng A2, hằng số mạng a*=1/a
Mạng A2 với hằng số mạng a Mạng A1, hằng số mạng a*=1/a 1/2
V abc 1 cos2 cos2 cos2 2cos .cos .cos
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
Khoảng cách mặt nguyên tử dhkl
Cơ sở xác định:
Từ |r*HKL|=1/ dhkl ta có: 1/d2hkl = |r*HKL|2
=> Biểu thức dhkl của một số kiểu mạng tinh thể điển hình
1 h2 k 2 l 2
Mạng bốn phương
2
2
d hkl a2 c
VÍ DỤ: Xác định khỏang cách mặt nguyên tử của một số mặt tinh thể của
mạng lập phương;
Tia X:
Tia X được tìm ra bởi...? (sử dụng chùm điện tử)
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng 1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
21
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
1.4881Å
No filter Ni filter
24
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
Các e bị gia tốc tiếp tục ion hóa tạo ra rất nhiều e dịch chuyển
27
về phía anod 28
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
29
Absorption
31
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
Nhiễu xạ tia X:
Nhiễu xạ tia X trong tinh thể được khám phá
bởi Max von Laue
CuSO4
How can 2θ scans ( Diffraction Pattern) help us determine crystal
Laue đưa ra 2 giả thuyết: tia X có tính sóng
structure type and distances between Miller Indexed planes
(I.e. structural parameters)?
tinh thể có cấu trúc tuần hoàn 3 chiều
35
ĐHBK HàNội, 2015
Nhiễu xạ tia X:
Nhiễu xạ tia X dựa trên sự giao thoa tăng
cường của tia X đơn sắc với một mẫu tinh thể
theo định luật Bragg
q
● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● d
● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ●
Bragg
● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ●
Bragg
2d hkl sin q n
39
ĐHBK HàNội – 2015
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
THỪA SỐ CẤU TRÚC /S/2 VÀ HIỆU ỨNG TẮT TIA Mạng lập phương tâm khối ( A2 )
BODY CENTERED CUBIC
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
LẬP PHƯƠNG TÂM MẶT (A1) FACE – CENTERED CUBIC
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
Limiting sphere
Ewald sphere
Xác định cấu trúc mạng:
53
J. Krawit, Introduction to Diffraction in Materials Science and Engineering, Wiley New York 2001
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
Xác định cấu trúc mạng của chất một pha: Xác định chỉ số nhiễu xạ và hằng số mạng của chất có
1. Chụp ( ghi ) ảnh nhiễu xạ ( nên lọc bỏ bức xạ K ); kiểu mạng thuộc hệ lập phương:
2. Tách riêng các vạch nhiễu xạ của K và K nếu Đối với hệ lập phương
không dùng tấm lọc (cường độ =1/5);
Định luật Bragg
trở thành:
Đối với kim loại
Nên xác định
3. Xác định cách góc 2q của tất cả các vạch nhiễu xạ :
4. Xác định các khỏang cách mặt dhkl ứng với mỗi
vạch nhiễu xạ
Luôn là số
5. Phân tích kết quả đạt được nguyên
54 55
CHỈ SỐ NHIỄU XẠ VÀ DÃY TỶ SỐ SIN2 CỦA MỘT SỐ KIỂU MẠNG LẬP PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
VÍ DỤ
Mẫu kim lọai hình trụ chụp rơnghen với bức xạ Fe không có tấm lọc. Vị trí các vạch
nhiễu xạ và cường độ đánh giá bằng măt được ghi trong bảng sau.
Cần xác định cấu trúc mạng tinh thể của kim lọai đó?
KẾT LUẬN: Mẫu phân tích là sắt alpha Fe có mạng tinh thể A2, a=2,863 A0
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
Indexing
Xác định chỉ số nhiễu xạ và hằng số mạng trong hệ lập
phương: FCC; wavelength=1.54056Å
Simple
BCCCubic
SS1 (mm) q() q() sin2q h22+k
sin
2 2
q +l 22+kq/
hsin
2
22+lh
2 2+l2
22 +k sin 22q/ Lattice
h22+k22+l22Parameter, a (Å)
1
(mm)
38 19.0 0.11 21 0.11
0.055
38 19.0 0.11 3 0.037 4.023
45 22.5 0.15 42 0.75
0.038
45 22.5 0.15 4 0.038 3.978
66 33.0 0.30 63 0.10
0.050
66 33.0 0.30 8 0.038 3.978
78 39.0 0.40 84 0.10
0.050
78 39.0 0.40 11 0.036 4.039 NotSimple
Not BCC
83 41.5 0.45 5
10 0.09
0.045
Cubic
83 41.5 0.45 12 0.038 3.978
97 49.5 0.58 6
12 0.097
0.048
97 49.5 0.58 16 0.036 4.046
113 56.5 0.70 8
14 0.0925
0.050
113 56.5 0.70 19 0.037 But
4.023what is the lattice
118 59.0 0.73 9
16 0.081
0.046 parameter?
118 59.0 0.73 20 0.037 4.023
139 69.5 0.88 10
18 0.088
0.049
139 69.5 0.88 24 0.037 4.023
168 84.9 0.99 11
20 0.09
0.050
168 84.9 0.99 27 0.037 4.023
Not Constant
58 Constant; so it is FCC
PHÂN TÍCH PHA ĐỊNH TÍNH MẪU ĐA PHA Cơ sở của phương pháp nhiễu xạ tia X:
Mỗi tinh thể có kiểu mạng xác định phổ nhiễu xạ (vị trí, số
lượng và cường độ) các đỉnh nhiễu xạ xác định tương ứng với
kiểu mạng đó
Phân tích pha định tính (dựa trên nguyên lý ngược lại): phổ
nhiễu xạ (vị trí, số lượng và cường độ) kiểu mạng cấu
trúc tinh thể của chất gì
Nếu mẫu đơn pha phân tích phổ nhiễu xạ cho phép xác định
pha gì (vì ít khi 2 cấu trúc mạng khác nhau lại cho phổ giống
nhau)
Nếu mẫu là hợp chất: phổ là hợp của phổ các pha thành phần
(với cường độ tỷ lệ thuận với thành phần pha định lượng)
61
ĐHBK HàNội – 2015
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng 1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
Các ứng dụng cơ bản Phân biệt trạng thái vật chất:
• Phân biệt trạng thái vật chất
• Mức độ tinh thể hóa
• Xác định thành phần pha: phân tích định lượng bằng cách so
sánh cường độ tương đối Cristobalite, SiO2
• Xác định cấu trúc tinh thể (phương pháp Rietveld)
• Xác định thông số mạng và xác định chỉ số của các đỉnh
Intensity (a.u.)
• Biến dạng dẻo (biến dạng dẻo thô đại) Beta-Quartz, SiO2
• Texture và định hướng tinh thể
• Xác định kích thước tinh thể và biến dạng tế vi
Phân tích in-situ (khảo sát trạng thái theo: , To, môi trường)
Alpha-Quartz, SiO2
•
Amorphous
SiO2 Glass
10 20 30 40 50
2q (deg.)
69 71
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD 69 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD 71
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng 1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
Biến dạng dẻo: Kích thước tinh thể và biến dạng dẻo tế vi:
Kích thước tinh thể bằng công thức Scherrer
K
No Strain B 2q
L cosq
Uniform Strain
(d1-do)/do
Peak moves, no shape
changes
Non-uniform Strain
D1 =/constant
Peak broadens 72 73
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD 72 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD 73
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng 1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
Kích thước tinh thể và biến dạng dẻo tế vi: Kích thước tinh thể và biến dạng dẻo tế vi:
Kích thước tinh thể bằng công thức Scherrer Ứng suất tế vi bằng phương pháp Williamson-Hull
K
FWHM cosq Strain 4 sinq
Size
(FWHMobs-FWHMinst)
y-intercept slope
cos(q )
Grain size broadening
4 x sin(q) K≈0.94
74 Gausian Peak Shape Assumed 75
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD 74 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD 75
0.9
t Glass slide
B cos q B