Professional Documents
Culture Documents
Ch1 X RAY 2021
Ch1 X RAY 2021
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC?
Fullerene
C60
Graphite
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
X_RAY
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
TỔ CHỨC CỦA VẬT LiỆU KIM LỌAI
-Gồm những pha gì;
-Thành phần % từng pha;
VẬT LIỆU NỘI DUNG
-Kích thước hạt từng pha;
-Hình dạng của từng pha; GÌ? ✓Cấu trúc mạng tinh thể
-Phân bố của các pha;
-Cấu trúc tinh thể của từng pha: ĐÃ ĐƯỢC ✓Vật lý tia Rơnghen;
+ Kiểu mạng tinh thể; XỬ LÝ NHƯ ✓Tương tác tia X – vật chất
+ Thông số mạng tinh thể;
THẾ NÀO?
+ Sắp xếp nguyển tử;
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
✓Nhiễu xạ tia X
- PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC + GiẢN ĐỒ PHA
✓Phân tích cấu trúc bằng tia X
- HiỂN VI ( HVQH + SEM +TEM ): hình thái, kích thước, phân bố của pha
- NHIỄU XẠ TIA X: Phân tích pha định tính; Cấu trúc tinh thể; Phân tích định lượng
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim lọai
Ô cơ sở →
Các hệ tinh thể khác nhau phụ thuộc vào mối quan hệ giữa cạnh và góc
Ba nghiêng (tam tà) abc
Một nghiêng (đơn tà) abc ==900
Trực giao abc ===900
Ba phương (mặt thoi) a=b=c ==900
Sáu phương (lục giác) a=b c ==900, =1200
Chính phương (bốn phương) a=b c ===900
Lập phương a=b=c ===900
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN Crystal Structure of Metals and Ceramics
NVDuc – duc.nguyenvan@hust.edu.vn
9 10
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
LẬP PHƯƠNG TÂM MẶT (A1) LẬP PHƯƠNG TÂM KHỐI (A2)
11 12
13 14
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
Khoảng cách mặt nguyên tử dhkl Công thức tính khoảng cách dhkl
Cơ sở xác định:
Từ |r*HKL|=1/ dhkl ta có: 1/d2hkl = |r*HKL|2
=> Biểu thức dhkl của một số kiểu mạng tinh thể điển hình
1 h2 + k 2 l 2
Mạng bốn phương
2
= + 2
d hkl a2 c
VÍ DỤ: Xác định khỏang cách mặt nguyên tử của một số mặt tinh thể của
mạng lập phương;
16
15 16
Tia X:
▪ Tia X được tìm ra bởi...? (sử dụng chùm điện tử)
17 18
1. Giới thiệu 2. Thu & nhận 3. Tương tác&nguyên lý 4. Thiết bị 5. Phương pháp 6. Ứng dụng
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
Giống như ánh sáng, sóng vô tuyến hoặc tia Bản chất tia X:
gamma, tia X là dạng sóng điện từ có đặc tính ▪ Tia X là bức xạ điện từ tương tự tia
sóng và hạt, được xem như những foton chuyển - Tia X cứng (hard x-rays): tần số cao, năng lượng cao
- Tia X mềm (soft x-rays): tần số thấp, năng lượng thấp
động với tốc độ ánh sáng và có năng lượng :
= h = hc/
Trong đó:
- h là hằng số Planck= 6,624.10-34 J.s=4,135.10-15 eV.s
- C là tốc độ ánh sáng = 2,988 108 m/s
- là tần số bức xạ rơnghen [1/s]
- là bước sóng bức xạ rơnghen X [m]
20
19 20
Những tính chất cơ bản của tia X: Tạo tia X trong máy nhiễu xạ XRD:
▪ Chùm điện tử (từ sợi đốt W) bắn phá kim
▪ Không nhìn thấy (vùng ánh sáng nhìn thấy: = 400 700 nm;
loại (Cu, Mo, Al, Mg,...) → IX ~ kiZV2 →
còn vùng bước sóng của tia X: = 0.1 0.001 nm)
thường dùng bia kim loại nặng
▪ Truyền thẳng trong không gian tự do. ▪ Khoảng 1% tổng năng lượng chùm e → bức
▪ Hấp thụ → bị suy giảm cường độ bởi môi trường. xạ tia X, phần còn lại → nhiệt!
▪ Các bia khác nhau → phổ tia X khác nhau
▪ Truyền qua → có tính “thấu quang” với nhiều môi trường không
trong suốt. Vì có bước sóng ngắn, năng lượng cao → khả năng
xuyên thấu cao.
▪ Khúc xạ → bởi chiết suất của môi trường vật chất.
▪ Phản ứng quang hóa → tác dụng lên phim ảnh.
▪ Nhiễu xạ bởi tinh thể.
▪ Hủy hoại cơ thể sống. 21 22
21 22
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
23 24
1.4881Å
Mo 20 0.7093 0.71359 0.63229 Zr
Cu 8.98 1.540598 1.54439 1.39222 Ni
Ni 8.33 1.65791 1.66175 1.50014 Co
Co 7.71 1.78897 1.79285 1.62079 Fe
Fe 7.11 1.93604 1.93998 1.75661 Mn
Z Cr 5.99 2.2897 2.29361 2.08487 V
No filter Ni filter
25 26
25 26
27 28
▪ Các e bị gia tốc tiếp tục ion hóa → tạo ra rất nhiều e dịch chuyển
về phía anod 29 30
29 30
32
31 32
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
33 34
Nhiễu xạ tia X:
▪ Nhiễu xạ tia X trong tinh thể được khám phá
bởi Max von Laue
CuSO4
How can 2θ scans ( Diffraction Pattern) help us determine crystal
▪ Laue đưa ra 2 giả thuyết: ▪tia X có tính sóng
structure type and distances between Miller Indexed planes
(I.e. structural parameters)?
▪tinh thể có cấu trúc tuần hoàn 3 chiều
35
ĐHBK HàNội, 2021
35 36
Bragg
2dhkl sin = n
37
37 38
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
THỪA SỐ CẤU TRÚC /S/2 VÀ HIỆU ỨNG TẮT TIA Mạng lập phương tâm khối ( A2 )
BODY CENTERED CUBIC
39 40
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
LẬP PHƯƠNG TÂM MẶT (A1) FACE – CENTERED CUBIC
41 42
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
43 44
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC BẰNG TIA RƠNGHEN
45 46
47 48
Xác định cấu trúc mạng: Xác định cấu trúc mạng của chất một pha:
1. Chụp ( ghi ) ảnh nhiễu xạ ( nên lọc bỏ bức xạ K );
2. Tách riêng các píc nhiễu xạ của K và K nếu
không dùng tấm lọc (cường độ =1/5);
50 51
50 51
CHỈ SỐ NHIỄU XẠ VÀ DÃY TỶ SỐ SIN2 CỦA MỘT SỐ KIỂU MẠNG LẬP PHƯƠNG
Xác định chỉ số nhiễu xạ và hằng số mạng của chất đơn pha
có kiểu mạng thuộc hệ lập phương:
Luôn là số
nguyên
52
52 53
KẾT LUẬN: Mẫu phân tích là sắt alpha Fe có mạng tinh thể..............................
54 55
FCC; wavelength=1.54056Å
Simple
BCCCubic
SS1 (mm) () () sin2 h22+k
sin
2 2
+l 22+k/
hsin
2
22+lh
2 2+l2
22 +k sin 22/ Lattice
h22+k22+l22Parameter, a (Å)
1
(mm)
38 19.0 0.11 21 0.11
0.055
38 19.0 0.11 3 0.037 4.023
45 22.5 0.15 42 0.75
0.038
45 22.5 0.15 4 0.038 3.978
66 33.0 0.30 63 0.10
0.050
66 33.0 0.30 8 0.038 3.978
78 39.0 0.40 84 0.10
0.050
78 39.0 0.40 11 0.036 4.039 Not
NotSimple
BCC
83 41.5 0.45 5
10 0.09
0.045
Cubic
83 41.5 0.45 12 0.038 3.978
97 49.5 0.58 6
12 0.097
0.048
97 49.5 0.58 16 0.036 4.046
113 56.5 0.70 8
14 0.0925
0.050
113 56.5 0.70 19 0.037 But
4.023what is the lattice
118 59.0 0.73 9
16 0.081
0.046 parameter?
118 59.0 0.73 20 0.037 4.023
139 69.5 0.88 10
18 0.088
0.049
139 69.5 0.88 24 0.037 4.023
168 84.9 0.99 11
20 0.09
0.050
168 84.9 0.99 27 0.037 4.023
Not Constant
Constant; so it is FCC
ĐHBK HàNội – 2019
56 57
58 59
62
CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD
60 62
Quy trình:
1. Chụp ( ghi ) ảnh nhiễu xạ, nên chụp có tấm lọc bức xạ K để giảm bớt sự
phức tạp;
2. Xác định các pích nhiễu xạ và góc nhiễu xạ 2 tương ứng;
3. Xác định dãy khỏang cách mặt dhkl cho các vạch nhiễu xạ;
4. Đánh giá cường độ các vạch theo % theo vạch có cường độ mạnh nhất,
hoặc đánh giá theo 5 cấp độ: rất mạnh (RM); mạnh (M); trung bình (TB); yếu
(Y); rất yếu (RY);
5. Theo vạch mạnh nhất, trên cơ sở dữ liệu (sổ tay tra cứu ), dự kiến pha đầu
tiên có trong vật liệu. Vạch mạnh nhất sẽ ứng với vạch mạnh nhất của pha
trong sổ tay tra cứu. Để khẳng định sự có mặt của 1 pha nào đó, cần có mặt
ít nhất 3 vạch mạnh nhất; lưu ý pha dung dịch rắn!
6. Đánh dấu tất cả các vạch của pha 1;
7. Coi các vạch còn lại như giản đồ nhiễu xạ mới và tiêp tục lặp lại bước 4,5,6
để xác định pha thứ 2.
8. Tiếp tục cho đến hết 63
NVDuc – duc.nguyenvan@hust.edu.vn
63 64
66
NVDuc – duc.nguyenvan@hust.edu.vn
65 66
No Strain
Cristobalite, SiO2
Intensity (a.u.)
Beta-Quartz, SiO2
Uniform Strain
(d1-do)/do
Alpha-Quartz, SiO2 Peak moves, no shape
changes
Amorphous
SiO2 Glass
Non-uniform Strain
10 20 30 40 50 D1 =/constant
2 (deg.)
68 Peak broadens 69
CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD
68 69
▪ Kích thước tinh thể và biến dạng dẻo tế vi: ▪ Kích thước tinh thể và biến dạng dẻo tế vi:
Kích thước tinh thể bằng công thức Scherrer Kích thước tinh thể bằng công thức Scherrer
K
B(2 ) =
L cos
70
CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XRD
70 71
0.9
cos( )
t=
B cos B
Grain size broadening
72 73
Glass slide
74