Professional Documents
Culture Documents
01/09/2020
1/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
Nội dung chương 2
2/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Khái niệm ổn định
Hệ thống LTI ổn định khi với ngõ vào bị chặn thì ngõ ra
cũng bị chặn (bounded input - bounded output -BIBO).
Với hệ thống LTI nhân quả có đáp ứng xung g(t) thì điều
kiện để hệ thống ổn định là
Z ∞
|g(t)|dt ≤ P < ∞
0
thì điều kiện để hệ thống ổn định là tất cả các cực của G(s) phải
nằm bên trái của mặt phẳng phức.
3/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
4/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz
Định nghĩa các định thức Hurwitz
a1 a3 a5
a1 a3
D1 = a1 , D2 =
, D3 = a0 a2 a4
a0 a2
0 a1 a3
a1 a3 a5 a7 ... a2n−1
a0 a2 a4 a6 ... a2n−2
0 a1 a3 a5 ... a2n−3
..., Dn = 0 a0 a2 a4 ... a2n−4
0 0 a1 a3 ... a2n−5
... ... ... ... ... ...
0 0 0 0 ... a
n
sn a0 a2 a4 a6 ...
sn − 1 a1 a3 a5 a7 ...
sn − 2 b1 b2 b3 b4 ...
sn − 3 c1 c2 c3 c4 ...
... ... ...
s0 g1
trong đó
a1 a2 − a0 a3 a1 a4 − a0 a3 a1 a6 − a0 a7
b1 = , b2 = , b1 = , ...
a1 a1 a1
b1 a 3 − a 1 b2 b1 a 5 − a 1 b3 b1 a 7 − a 1 b4
c1 = , c2 = , c3 = , ...
b1 b1 b1
...
6/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
2s4 + s3 + 3s2 + 5s + 10 = 0
7/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
tìm giá trị của K để hệ thống ổn định, dùng tiêu chuẩn Routh.
8/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
ii. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
Xét hệ thống có sơ đồ khối
R(s) C(s)
+ G(s)
–
H(s)
1 + G(s)H (s) = 0
Trong trường hợp phương trình đặc trưng phụ thuộc vào
một hệ số K nào đó, thì bài toán là vẽ quỹ đạo nghiệm của
phương trình đặc trưng (root-locus) khi K thay đổi từ 0 → ∞,
từ đó xác định điều kiện của K để hệ thống ổn định. 9/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
N (s)
1+K =0
D(s)
N (s)
Đặt G0 (s) = K , gọi m, n lần lượt là số zero và số cực
D(s)
của G0 (s).
Để có thể vẽ quỹ đạo nghiệm số, có thể sử dụng các quy tắc
mà sẽ được lần lượt giới thiệu sau đây.
• Quy tắc 1: Số nhánh của quỹ đạo nghiệm số bằng bậc của
phương trình đặc trưng.
10/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
• Quy tắc 2: Khi K = 0, các nhánh của quỹ đạo nghiệm số
xuất phát từ các cực của G0 (s). Khi K → ∞, các nhánh của quỹ
đạo nghiệm số tiến về các zero của G0 (s), bao gồm cả các zero
tại vô cùng (nếu có).
• Quy tắc 3: Các nhánh của quỹ đạo nghiệm số đối xứng
qua trục thực.
• Quy tắc 4: Một điểm trên trục thực sẽ thuộc quỹ đạo
nghiệm số nếu tổng số cực và zero của G0 (s) bên phải nó là một
số lẻ.
• Quy tắc 5: Khi n > m, sẽ có (n − m) nhánh của quỹ đạo
nghiệm số tiến ra vô cùng. Góc tạo bởi đường tiệm cận (asymp-
totes) của các nhánh này với trục thực xác định bởi
(2l + 1)π
α= , l = 0, ±1, ±2, ...
n−m
11/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
• Quy tắc 6: Giao điểm của các đường tiệm cận và trục thực
là điểm có tọa độ xác định bởi
∑ pi − ∑ zj
σ1 =
n−m
trong đó pi và zj lần lượt là các cực và zero hữu hạn của G0 (s).
• Quy tắc 7: Điểm tách nhập (breakaway point or saddle point)
của quỹ đạo nghiệm số, nếu có, sẽ nằm trên trục thực và là
nghiệm của phương trình
dK D(s)
= 0, với K = −
ds N (s)
12/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
• Quy tắc 8: Giao điểm của quỹ đạo nghiệm số với trục ảo
có thể xác định bằng:
- Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz.
- Thay s = jω vào phương trình đặc trưng và giải ra nghiệm.
• Quy tắc 9: Góc xuất phát của quỹ đạo nghiệm số tại cực
phức pj được xác định bởi
m n
θj = 180o + ∑ arg(pj − zi ) − ∑ arg(pj − pi )
i=1 i=1,i6=j
13/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Im{s}
j2
K=6
K = 1.0383 j1
60�
K=6 K = 1.0383
–3 –2 –1 0 1 Re{s}
– j1
– j2
14/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Ví dụ 2.1.4: Vẽ quỹ đạo nghiệm số của phương trình đặc
trưng
K (s + 2)
1+ 2 =0
s + 2s + 3
Im{s}
j2
145�
j1
–4 –3 –2 –1 0 1 Re{s}
– j1
– j2
15/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
iii. Tiêu chuẩn ổn định Bode
Xét hệ thống vòng kín
R(s) C(s)
+ G(s)
–
Có thể xác định tính ổn định của hệ thống kín bằng các
phân tích đáp ứng tần số của hệ hở G(s). Có 2 phương pháp
thường được sử dụng để phân tích đáp ứng tần số của G(s) là
dùng đồ thị Bode và đồ thị Nyquist.
Trước tiên, cần nhắc lại phương pháp vẽ đồ thị Bode của
hàm truyền G(s), gồm có đồ thị Bode biên độ và đồ thị Bode
pha.
16/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Đáp ứng biên độ: 20 log |G(jω )| = ∑ 20 log |các thành phần|
Đáp ứng pha: ∠G(jω ) = φ = ∑ ∠(các thành phần)
17/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Đồ thị Bode biên độ và Bode pha của thành phần (jω )±1
dB dB
40 40
0 0
Slope = 20 dB/decade
–20 –20
–40 –40
0.1 1 10 100 v 0.1 1 10 100 v
f f
0� 180�
–90� 90�
–180� 0�
0.1 1 10 100 v 0.1 1 10 100 v
0
Asymptote
dB
Exact curve
–10
–20
0�
�
–45�
–90�
1 1 1 1 1 2 5 10 20
20T 10T 5T 2T T T T T T
�
19/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Sai số giữa đường tiệm cận và đường chính xác của đồ thị Bode
biên độ thành phần bậc nhất:
Corner frequency
–1
dB –2
–3
–4
1 1 1 1 2 3 5 10
10T 5T 2T T T T T T
�
20/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Đồ thị Bode biên độ và Bode pha của thành phần 1 + jωT
dB
40
Exact curve
20
Asymptote
0
–20 Asymptote
–40
0.01 0.1 1 10 �
T T T T
�
90�
45�
0�
0.01 0.1 1 10 �
T T T T
21/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
1
Đồ thị Bode biên độ và Bode pha của 2
ω ω
1 + 2ζ +
ωn ωn
20
� = 0.1
10 � = 0.2
� = 0.3
� = 0.5
dB 0 � = 0.7
� = 1.0
–10 Asymptotes
0�
� –90� � = 0.1
� = 0.2
� = 0.3
–180� � = 0.5
� = 0.7
� = 1.0
M (dB)
Gain plot
0 dB log ω
} GM
Phase plot
Phase (degrees)
180o
ΦM
}
ωΦM
log ω
ωG
M
23/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Tiêu chuẩn ổn định Bode
Hệ thống kín hồi tiếp đơn vị sẽ ổn định nếu hệ thống hở
G(s) có độ dự trữ biên và độ dự trữ pha dương
Ví dụ 2.1.5: Dùng tiêu chuẩn Bode, xét tính ổn định của các
hệ thống sau:
+ 25
– s(s + 1) (s + 10)
G(s)
20(s + 1)
+
– s(s2 + 2s + 10) (s + 5)
G(s)
24/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
�=0
25/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
Nhìn chung thì không thể dùng phương pháp cộng như vẽ
đồ thị Bode để áp dụng cho đồ thị Nyquist, ở đây sẽ khảo sát đồ
thị Nyquist của một số thành phần cơ bản, các trường hợp phức
tạp cần sự hỗ trợ của phần mềm.
Re
26/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
0 0.5 Re
�T �=0 �=0
1 ω
1 + �2T 2 G( j T )
0 1 Re
1 �T = 1
G( j T )
1 G(� ) =1 + jωT
G(� ) =
1 + jωT
27/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
1
Đồ thị Nyquist của G(s) = 2 , với ζ > 0
ω ω
1 + 2ζ j + j
ωn ωn
Im
ω=∞
1
0 Re
�=0
�n
(�: Large)
�n
�n
(�: Small)
�n
28/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
1
G(s) =
s(Ts + 1)
29/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
1. Tính ổn định và các tiêu chuẩn ổn định
31/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
R(s) C(s)
+ G(s)
–
H(s)
Chất lượng của hệ thống điều khiển được đánh giá dựa tên
các yêu cầu ở cả trạng thái xác lập lẫn quá độ, bao gồm:
• Sai số xác lập ess (steady-state error)
• Độ vọt lố Mp (Maximum percent overshoot)
• Thời gian xác lập ts (settling time), thời gian trễ td (delay
time), thời gian lên tr (rise time), thời gian mà đáp ứng đạt giá trị
đỉnh tp (peak time).
32/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
i. Sai số xác lập
Xét hệ hồi tiếp âm
R(s) C(s)
+ G(s)
–
H(s)
1
r(t) = 1(t) ↔ R(s) =
s
1
s. 1
⇒ ess = lim s =
s→0 1 + G (s )H (s ) 1 + lim[G(s)H (s)]
s→0
1
⇒ ess =
1 + Kp
34/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
1
r(t) = t.1(t) ↔ R(s) =
s2
1
s. 1 1
⇒ ess = lim s2 = lim =
s→0 1 + G (s )H (s ) s→0 s + sG(s)H (s) lim[sG(s)H (s)]
s→0
1
⇒ ess =
Kv
35/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
t 1
r(t) = .1(t) ↔ R(s) = 3
2 s
1
s. 3 1 1
⇒ ess = lim s = lim 2 =
s→0 1 + G (s )H (s ) 2
s→0 s + s G (s )H (s ) 2
lim[s G(s)H (s)]
s→0
1
⇒ ess =
Ka
36/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
ii. Khảo sát hệ thống bậc 1
Xét hệ bậc 1 như hình (còn gọi là hệ quán tính bậc 1)
R(s) E(s) 1 C(s) R(s) 1 C(s)
+ Ts + 1
– Ts
(a) (b)
Với ngõ vào là hàm bước đơn vị r(t) = 1(t), tính được
t
−
c(t) = 1 − e T
gọi là đáp ứng quá độ của hệ thống, với T gọi là thời hằng
(time constant).
37/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
1
c(t) Slope =
T c(t) = 1 – e–(t/T)
1
0.632
A
63.2%
86.5%
98.2%
99.3%
95%
0 T 2T 3T 4T 5T t
Nhận xét:
• Trường hợp này không có vọt lố.
• Sai số xác lập bằng 0.
• Thời hằng T là thời điểm c(t) đạt 63.2% giá trị xác lập.
• Thời gian xác lập ts là thời gian để c(t) đạt 95% (tiêu chuẩn
5%) hay 98% (tiêu chuẩn 2%) giá trị xác lập.
38/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
Với ngõ vào là hàm dốc đơn vị (unit ramp)
1
r(t) = t.1(t) ↔ R(s) =
s2
r(t)
1 1 c(t)
⇒ C(s) =
s2 Ts + 1
t 6T
− Steady-state
⇒ c(t) = t − T + Te T error
T
T
Sai số 4T
r(t) = t
Ngõ ra
c(t)
t 1
1 − T
c(t) = e T
T
gọi là đáp ứng xung của hệ c(t) =
1 – (t/T)
e
T
thống.
Nhận xét: Với hệ thống
LTI thì đạo hàm ngõ vào → 0 T 2T 3T 4T t
đạo hàm ngõ ra.
40/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
C(s) ωn2
Gk (s) = = 2
R(s) s + 2ζωn s + ωn2
p
Hệ có cặp cực s1,2 = −ζωn ± jωn 1 − ζ 2
41/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
Xét đáp ứng quá độ, là đáp ứng với ngõ vào là hàm bước
đơn vị
ωn2
C(s) =
s(s2 + 2ζωn s + ωn2 )
trong 3 trường hợp: 0 < ζ < 1, ζ = 1 và ζ > 1.
a 0 < ζ < 1: dao động tắt dần (underdamped)
e−ζωn t
c(t) = 1 − p sin (ωd t + θ )
1 − ζ2
trong đó
p
• ωd = ωn 1 − ζ 2 là tần số dao động
• θ = cos− 1(ζ ).
Đặc biệt với ζ = 0 thì c(t) = 1 − cos(ωn t), tần số ωn gọi là
tần số dao động tự nhiên (undamped natural frequency).
42/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
c ( t ) = 1 − e − ωn t ( 1 + ω n t )
43/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
2.0
�=0
1.8
0.1
1.6 0.5 0.2
0.3
1.4
0.6 0.4
1.2
0.7
c(t) 1.0
0.8
0.8
1.0
0.6
0.4 2.0
0.2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
�nt
44/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
45/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
Khảo sát đáp ứng trong trường hợp dao động tắt dần
c(t)
Allowable tolerance
Mp 0.05
1 or
0.02
td
0.5
0
t
tr
tp
ts
46/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
• Thời gian lên tr xác định bởi
c ( tr ) = 1 j�
π−β
tr = j�d
ωd �n
2
• Thời gian ngõ ra đạt giá trị đỉnh �n 1 – � �
tp được xác định bởi nghiệm dương nhỏ –� 0
nhất của phương trình dc(t)/dt = 0
��n
π
tp =
ωd
!
πζ
• Độ vọt lố cực đại Mp = exp − p
1 − ζ2
3 4
• Thời gian xác lập: ts = (tiêu chuẩn 5%) hoặc ts =
ζωn ζωn
(tiêu chuẩn 2%).
47/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
48/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
2. Chất lượng của hệ thống điều khiển
49/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
Nội dung chương 2
50/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
Độ nhạy (sensitivity)
Trong thực tế, các mô hình thường bao gồm nhiều yếu tố
không chắc chắn, dẫn đến các tham số của mô hình không cố
định.
Ảnh hưởng của các thành phần không chắc chắn này sẽ làm
cho bộ điều khiển hoạt động không chính xác, thậm chí mất ổn
định, thường thể hiện rõ ở miền tần số cao.
Độ nhạy là yếu tố để đánh giá tác động của các thành phần
không chắc chắn lên đáp ứng hoặc hàm truyền của hệ thống.
Tổng quát
dM/M phần trăm thay đổi của M (do sự thay đổi của K)
SM
K = =
dK/K phần trăm thay đổi của K
51/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
Ví dụ, xét hệ hở
C(s) = G(s).R(s)
G dC G R.dG
SCG = = =1
C dG GR dG
Có nghĩa là các yếu tố không chắc chắn bên trong hàm
truyền G(s) sẽ phản ánh trực tiếp đến ngõ ra của hệ thống.
52/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
Xét hệ kín, tìm độ nhạy của ngõ ra với sự thay đổi của G(s)
và H (s)
R(s) C(s)
+ G(s)
–
H(s)
dC 1 dG GH dH
= −
C 1 + GH G 1 + GH H
1 GH
⇒ SCG = ; SCH = −
1 + GH 1 + GH
53/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
1 GH
SCG = ; SC = −
1 + GH H 1 + GH
54/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
Khảo sát độ nhạy theo tần số
SM M
K (jω ) = SK (s)|s=jω
10Kp
với G(s) = , các giá trị danh định Kp = 10, p1 =
s(s − p1 )(s − p2 )
−1, p2 = −5, gọi T (s) là hàm truyền kín, tính các độ nhạy STKp ,
STp1 và STp2 . Dùng MATLAB vẽ biên độ của các độ nhạy này trong
khoảng tần số [0; 3]rad/s.
55/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
Khảo sát hệ thống hồi tiếp âm đơn vị
+
-
trong đó G là hàm truyền của đối tượng không chắc chắn, khi
đó
KG
• Hàm truyền kín: T (s) =
1 + KG
• Hàm nhạy của hệ thống (hay còn gọi là hàm độ nhạy -
sensitivity fucntion) của hệ thống là độ nhạy của hàm truyền kín
T theo hàm truyền của đối tượng G
dT/T 1
S = STG = =
dG/G 1 + KG
56/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
3. Hàm nhạy và hàm bù nhạy
4 6
G(s) = 2
; K (s) = 1 +
(0.4s + 1)(0.01s + 1) s
Khi đó có
4(s + 6)
• Hàm truyền kín T (s) =
s(0.4s + 1)(0.01s + 1)2 + 4(s + 6)
s(0.4s + 1)(0.01s + 1)2
• Hàm độ nhạy S =
s(0.4s + 1)(0.01s + 1)2 + 4(s + 6)
57/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
Nội dung chương 2
58/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
Tính bền vững của hệ thống thể hiện qua việc hệ thống vẫn
đảm bảo tính ổn định với mọi đối tượng thuộc một lớp mô hình
e thuộc tập M cho trước.
không chắc chắn G
i. Mô hình không chắc chắn
- Mô hình không chắc chắn
có cấu trúc
8
Ví dụ mô hình bậc 2: M = : amin ≤ a ≤ amax
s2 + as + 1
- Mô hình không chắc chắn không cấu trúc: thường được
sử dụng hơn. Có 4 mô hình không cấu trúc thường dùng:
• Mô hình nhiễu nhân
• Mô hình nhiễu cộng
• Mô hình nhiễu cộng ngược
• Mô hình nhiễu nhân ngược
59/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
+
+
n o
M= Ge = (1 + ∆Wm )G : k∆k ≤ 1
∞
trong đó:
. G là mô hình danh định (nominal model)
.G e là mô hình không chắc chắn
. ∆ là hàm truyền ổn định, thay đổi để mô tả yếu tố không
chắc chắn, với điều kiện k∆k∞ ≤ 1
. Wm là hàm truyền ổn định, đóng vai trò là hàm trọng số.
60/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
• Mô hình nhiễu cộng
+
+
n o
M= Ge = G + ∆Wm : k∆k ≤ 1
∞
-
+
G
M= e=
G : k∆k∞ ≤ 1
1 + ∆Wm G
61/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
-
+
G
M= e=
G : k∆k∞ ≤ 1
1 + ∆Wm
Tổng quát, với mỗi mô hình không chắc chắn thì sẽ có
phương pháp xây dựng mô hình tương ứng. Trong môn học này
chỉ trình bày minh họa phương pháp xây dựng mô hình không
chắc chắn cho trường hợp đơn giản nhất, đó là hàm truyền của
đối tượng thật chỉ có một tham số không chắc chắn.
62/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
63/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
0.1 + 10 k0
k0 = = 5.05 ⇒ G =
2 s(s + 1)
e = (1 + ∆Wm )G
Mô hình nhiễu nhân: G
e (jω )
G
⇒ ∆(jω )Wm (jω ) = −1
G(jω )
64/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
Từ điều kiện k∆k∞ ≤ 1 ⇒ max |∆| ≤ 1
e (jω )
G
⇒ |Wm (jω )| ≥ − 1 , ∀ ω
G(jω )
k
⇒ |Wm (jω )| ≥ − 1 , ∀ω, 0.1 ≤ k ≤ 10
k0
k
⇒ |Wm (jω )| ≥ max − 1 = 0.98 ⇒ Wm = 0.98
0.1≤k≤10 k0
e = (1 + ∆Wm )G : k∆k ≤ 1
G ∞
5.05
với: G = ; Wm = 0.98
s(s + 1)
65/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
66/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
Định lý Kharitonov
Xét hệ thống có phương trình đặt trưng
ai ≤ ai ≤ ai , (i = 0, 1, ..., n)
Kp
với G(s) = , các tham số trong khoảng: 1 ≤ m ≤
s(ms2+ bs + k)
10; 1 ≤ b ≤ 3; 5 ≤ k ≤ 8; 2 ≤ Kp ≤ 6.
Xác định tính ổn định bền vững của hệ thống điều khiển.
68/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
R(s) C(s)
+ G(s)
–
69/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
70/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
+
+ +
-
71/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
+
+ +
-
kWm (jω )K(jω )S(jω )k∞ < 1 ⇔ |Wm (jω )K(jω )S(jω )| < 1
1
trong đó S là hàm nhạy: S =
1 + KG
72/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
Tương tự 2 trường hợp trước, xét hệ thống hồi tiếp
+
-
Điều kiện ổn định bền vững mô hình nhiễu cộng ngược: Nếu
hệ thống điều khiển mô hình nhiễu cộng ngược với k∆(jω )k∞ ≤
1 thì điều kiện ổn định bền vững là hệ ổn định danh định và
Điều kiện ổn định bền vững mô hình nhiễu nhân ngược: Nếu
hệ thống điều khiển mô hình nhiễu cộng ngược với k∆(jω )k∞ ≤
1 thì điều kiện ổn định bền vững là hệ ổn định danh định và
+
+ +
-
Xét tính ổn định bền vững của hệ thống trong 2 trường hợp
0.1 0.1
a (s) = 3 +
K b (s) = 30 +
K
s s
74/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2
4. Tính bền vững của hệ thống điều khiển
Phương pháp giải:
• Kiểm tra tính ổn định của hệ thống danh định, nếu hệ
thống danh định ổn định thì mới khảo sát bước tiếp theo.
• Kiểm tra tính ổn định bền vững của hệ không chắc chắn
theo định lý độ lợi bé.
Đáp án ví dụ 2.4.3:
a Ổn định danh định - Ổn định bền vững.
a Ổn định danh định - Không ổn định bền vững.
75/75
Nguyễn Phước Bảo Duy Chương 2