You are on page 1of 5

TRẮC NGHIỆM VỀ SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ

Câu 1: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là :
A. 30 B. 60 C. 18 D. 32

Câu 2:Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3
alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3
gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54 B. 24 C. 10 D. 64

Câu 3:Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X
(không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần
thể người là
A. 30 B. 15 C. 84 D. 4

Câu 4:Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3
alen IA, IB, IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18

Câu 5:Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14

Câu 6:Gen I, II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Ba gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. Tính số kiểu gen tối đa có thể có
trong quần thể :
A.124 B.156 C.180 D.192

Câu 7:Gen I, II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST
thường khác .Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể
A.156 B.184 C.210 D.242

Câu 8:Gen I, II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, gen III
nằm trên cặp NST thường. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể
A. 210 B. 270 C. 190 D. 186

Câu 9:Gen I có 3alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y
không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154 B. 184 C. 138 D. 214

Câu 10:Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai
lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A.18 B. 36 C.30 D. 27

Câu 11:Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng nằm trên Y) gen
B nằm trên NST giới tính Y (không có alen tương ứng trên X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 125 B. 85 C. 1260 D. 2485

Câu 12:Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên
là:
A.42 B.36 C.30 D.28

Câu 13:Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên NST thường. Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị
hợp về cả 2 gen trên?
A. 12 B. 15 C.18 D. 24

Câu 14:Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối
đa có thể có ở thể hệ sau là:
A.27 B.19 C.16 D.8

Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc


TRẮC NGHIỆM VỀ SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
Câu 15:Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NST giới tính X qui định, bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường.
Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Xác định: Số kiểu gen nhiều tối đa và số kiểu
giao phối tối đa trong quần thể.
A. 84 và 1478 B. 90 và 1944 C. 112 và 1548 D. 72 và 2420

Câu 16:Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác
định Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60

Câu 17:Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II
có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 570 B. 270 C. 210 D. 180

Câu 18:Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Bạch tạng
lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó
đông và mù màu và số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen lần lượt là:
A. 8 và 36 B. 14 và 30 C. 12 và 28 D. 14 và 42

Câu 19:Nhóm máu gồm 3 alen năm trên NST thường, máu khó đông gồm 2 alen nằm trên X không có alen trên Y, dính ngón
gồm 2 alen nằm trên Y. Số kiểu gen tối đa là :
A. 42 B.90 C . 150 D. 27

Câu 20:Ở người, xét 4 gen: Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X
(không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen
trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là: A. 142 B. 115
C. 84 D. 132

Câu 21:Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là : A. 60. B. 30
C. 32. D. 18

Câu 22:Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên NST thường. Biết không có
đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể xảy ra trong quần thể này là:
A. 15 B. 4 C. 6 D. 10

Câu 23:Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông
bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D
quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể
người là
A. 36. B. 39. C. 42. D. 27.
Câu 24:Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X; Gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về
cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 45 B. 90 C. 15 D. 135

Câu 25:Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai
lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A.18 B.36 C.30 D.27
Câu 26:Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là :
A. 12. B. 15. C. 6. D. 9

Câu 27:Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng, alen b quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. gen quy
định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có
thể có trong quần thể ruồi giấm về hai tính trạng trên là bao nhiêu? A. 15 B. 9 C. 27
D. 54

Câu 28:Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen
còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
A. 486 B. 600 C. 810 D. 360
Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc
TRẮC NGHIỆM VỀ SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ

Câu 29:Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số
loại kiểu gen là:
A. 80. B. 60. C. 20. D. 40.

Câu 30:Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể
Y có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là
A. 75. B. 90. C. 135. D. 100.

Câu 31:Gen A có 3 alen, gen D có 5 alen và gen H có 2 alen. Biết các gen này cùng nằm trên các NST
thường khác nhau. Số kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trong quần thể là bao nhiêu?
A.30 B.435 C.465 D.45

Câu 32:Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến
VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến I II III IV V VI


Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
A. II, VI. B. I, III, IV, V. C. I, III. D. I, II, III, V.

Câu 33: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính
là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST
giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 54. B. 378. C. 180 D. 126

A a
Câu 34: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X X . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử,
ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II, phân bào I diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A a A A A A A a a A a
A.X X , O, X , X X B.X X , X X , X , X , O
A a a a A a A A A a A a
C.X X , X X , X , X , O. D.X X , X X , X , X , O

Câu 35: Ở một thể quần phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai
gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X.Trong trường hợp không xảy ra đột biến,
số loại kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 135 B. 90 C. 42 D. 324

Câu 36: Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính X và Y, trong đó
locus thứ nhất có 3 alen và locus thứ 2 có 5 alen. Trên NST số 1 có 1 locus khác với 2 alen khác nhau. Theo
lý thuyết số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là:
A. 225 B. 1035 C. 2025 D. 1215

Câu 37: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X ( không nằm trên Y), Gen B
nằm trên NST Y ( không nằm trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen được tạo ra trong quần thể là
A. 540. B. 85. C. 125. D. 1260.

Câu 38: Ở 1 quần thể ngẫu phối xét 4 gen: Gen A có 2 alen và gen B có 3 alen nằm trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể thường; Gen C có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên
Y. Gen D có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có đoạn tương đồng trên X. Quần thể tạo ra tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen về 4 gen trên?
A. 252. B. 324. C. 39. D. 378.
Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc
TRẮC NGHIỆM VỀ SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ

Câu 39: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy
ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân
thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp.
Lấy hai cây thân cao đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong hai cây này có 1 cây thuần chủng là:
A. B. C. 1
24 D.
93
Câu 40 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,
các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108. B. 36. C. 64. D. 144.

Câu 41: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3
alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18. B. 42. C. 36. D. 21.

Câu 42: Ở một loài ĐV, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, lôcut I có 3 alen,
lôcut II có 3 alen. Trên NST thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể
của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 570 B. 270 C. 1260 D. 180

Câu 43 : Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2
alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen
nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X), . Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong
quần thể người là : A. 142 B. 115 C. 85 D. 132

Câu 44: Một quần thể ngẫu phối xét 3 locut gen: locut 1 có 3 alen nằm trên NST thường, locut 2 có 3 alen
nằm trên X đoạn không tương đồng trên Y. Locut 3 gồm 2 alen nằm trên NST X đoạn tương đồng trên Y.
Nếu chỉ xét 3 locut trên thì số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là?
A. 2256 B. 9072 C. 9520 D. 2268

Câu 45: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST
thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và
Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số KG tối đa về 3 gen trên trong quần
thể là A. 360. B. 1134. C. 936. D. 504.

Câu 46: Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này
trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính
A. XX và YY. B. X, Y. C. XX, YY và O. D. XX, Y và O.

Câu 47: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen đều
nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra số kiểu gen lớn nhất về 3 gen trên là bao nhiêu?
A. 180 B. 324 C. 300 D. 876

Câu 48: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có
2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này.
Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 KG đồng hợp về cả hai gen trên (2). Số KG tối đa ở giới cái nhiều hơn số KG ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp (4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc


TRẮC NGHIỆM VỀ SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
Câu 49: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X
ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên 1 cặp NST thường.Số kiểu gen tối đa trong
QT: A. 181 B. 187 C. 5670 D. 23

Câu 50:Ở một loài đông vật giới tính đực XY, cái XX . xét 4 gen, mỗi gen có 2 alen. Gen 1, gen 2 nằm trên
NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y.Gen 3, gen 4 cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Số loại
KG có thể xuất hiện?
A. 145. B. 120. C. 140. D. 110.

Câu 51:Một quần thể ngẫu phối xét 3 locut gen: locut 1 có 3 alen nằm trên NST thường, locut 2 có 3 alen
nằm trên X đoạn không tương đồng trên Y. Locut 3 gồm 2 alen nằm trên NST X đoạn tương đồng trên Y.
Nếu chỉ xét 3 locut trên thì số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là?
A. 2256 B. 9072 C. 9520 D. 2268

Câu 52: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên
Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 4 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra
trong quần thể là: A.85. B.36. C.39. D.45

Câu 53 : Một loài TV giao phấn ngẫu nhiên có 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST,
mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện
các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho
biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1)Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.
(2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3)Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
(4)Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 18 loại kiểu gen.
A. 3 B. 1 C. 4 D.2

Câu 54 : Ở một loài côn trùng, các gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cặp nhiễm sắc thể
số II; gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y; gen quy định chiều dài lông
nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác. Biết rằng mỗi gen đều có 2 alen, không có đột biến mới xảy ra.
Số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra với 3 gen trên qua ngẫu phối là bao nhieu?
A.250 B.128 C.256 D.150

Câu 55: Trong quần thể của một loài động vật ngẫu phối, xét 2 lôcut: lôcut thứ nhất có 3 alen nằm trên NST
giới tính Y mà không có alen trên X; lôcut thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về cả hai lôcut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A.60. B.36. C.45. D.90.

Câu 56: Ở một quần thể côn trùng, trên 1 cặp NST thường xét 2 locut: Locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen.
Trên cặp NST giới tính xét 2 locut: Locut 3 có có 2 alen trên vùng không tương đồng của NST X, locuts 4
có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST Y. Số loại kiểu gen có thể có trong quần thể về 4 locut trên
là bao nhiêu?
A. 189 B. 126 C. 210 D. 30

Câu 57 : Xét 4 cặp gen A, B, C, D. Biết rằng ba gen A, B, C cùng nằm trên một NST thường ; hai gen D
nằm trên vùng tương đồng của NST X và NST Y đều chứa gen chúng cũng liên kết với nhau. Biết gen A có
2 Alen, gen B có 3 Alen gen C có 5 Alen, gen D có 7 Alen. Sự tổ hợp của cả 4 gen hình thành trong loài tối
đa số kiểu gen khác nhau là :
A. 13360 B. 8307 C. 340200 D. 35805

Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc

You might also like