You are on page 1of 5

TRẮC NGHIỆM QUI LUẬT PHÂN LY 3

Câu 1: Trong máu, hệ Đệm đóng vai trò mạnh nhất là:
A. Hệ đệm photphat. B. Hệ đệm proteinat
C. Hệ đệm bicacbonat. D. Hệ đệm sulphat

Câu 2 :Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.

Câu 3: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu không đúng? (1) Giai đoạn (a) do VK phản nitrat hóa (TV) thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit (nitrat) hóa
Câu thực hiện.
4:Sản (3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm
phẩn của cho đất.
pha sáng (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa (CDD)thực hiện.
của quá A.1 B.2 C.3 D.4
trình
quang
hợp gồm
có:
A. ATP,
NADPH
và CO2
B. ATP,
NADPH
và O2
C. ATP

NADPH
D. ATP,
NADP+
và O2

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa,
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

Câu 6: Hô hấp sáng xảy ra:


A. ở thực vật C4 B. ở thực vật C4 và thực vật CAM
C. ở thực vật CAM D. ở thực vật C3

Câu 7:Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
A. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
B. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
D. thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 8: Phần nào của hệ mạch dưới đây có huyết áp cao nhất?
A. Tiểu tĩnh mạch. B. Tĩnh mạch chủ.
Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc
TRẮC NGHIỆM QUI LUẬT PHÂN LY 3
C. Tiểu động mạch. D. Mao mạch.

Câu 9 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ?
(1) Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất ALPG. APG
(2) Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu là tế bào bao bó mạch.
(3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C.
(4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2.
A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 10 : Sản phẩm chủ yếu của pha tối tại tế bào lục lạp bao quanh bó mạch trong quá trình quang hợp ở
thực vật C4 là:
A. ATP, NADPH B. Riboluzo 1,5 di phophat và glucozo.
C. AOA và AMP. D. Axit piruvic

Câu 11: Theo lý thuyết thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
A.Ngày thứ 25 B.Ngày thứ 13 C.Ngày thứ 12 D.Ngày thứ 14

Câu 12: Vi khuẩn nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?
A. Chuyển N2 thành NH3 B. Chuyển NH4+ thành NO3-
C. Từ nitrat thành N2. D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 13:LH được sinh ra ở :A. Tuyến giáp B. Tuyến yên C. Buồng trứng D. Tinh hoàn

Câu 14: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ (2) Cơ quan thoát nước chủ yếu là lá
(3) Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ (thân-lá)
(4) Tất cả lượng nước do rễ hút được đều thoát ra ngoài qua con đường khí khổng (lá và cutin)
A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 15: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ NST giống nhau và giống mẹ
(2) Tạo ra các cá thể thích nghi tốt kém với môi trường biến động nhiều
(3) Tạo ra thế hệ con rất kém đa dạng về di truyền
(4) Không có sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 16:Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, kết luận nào sau đây đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm
B. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín
C. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật
D. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt đông của mô phân sinh bên

Câu 17: Hoocmon auxin không có đặc điểm nào sau đây?
A. Kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào B. Thúc đẩy sự ra hoa, kết trái.
C. Kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi D. Kích thích ra rễ phụ

Câu 18: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở TV, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt
sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt

Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc


TRẮC NGHIỆM QUI LUẬT PHÂN LY 3
Câu 19 :Quá trình thoát hơi nước có vai trò
A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên
C. Giúp thải khí CO2 nhanh hơn D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây

Câu 20: Hệ tuần hoàn hở có ở :


A. Chim bồ câu, vịt, chó, mèo B. Ếch đồng, ếch cây, cóc nhà, ếch ương
C. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm D. Cá sấu, rùa, thằn lằn, rắn

Câu 21: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm thất→ Pha co tâm nhĩ→ Pha dãn chung
B. Pha dãn chung→ Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất
C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ
D. Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung

Câu 22: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của mạch máu trong hệ mạch của cơ thể được
biểu hiện ở hình bên dưới.
Các đường cong A, B, D trong hình lần lượt biểu
diễn sự thay đổi độ lớn của
A. Tổng tiết diện, huyết áp, vận tốc máu
B. Vận tốc máu, tổng tiết diện, huyết áp
C. Huyết áp, tổng tiết diện, vận tốc máu
D. Huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện

Câu 23: Khi nói về các hoocmon ở người, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu thiếu tiroxin thì trẻ chậm lớn
II. Hoocmon FSH do tuyến yên tiết ra có tác dụng tăng phân bào
III. Progesteron chỉ được tiết ra trong giai đoạn phụ nữ mang thai. và chu kì kinh
IV. Testosteron kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp của nam giới
A. I và III B. I và IV C. III và IV D. I và II

Câu 24: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính
là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST
giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 234. B. 378. C. 180. D. 126

Câu 25: Ở người, bệnh Q do một alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A tương ứng
quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà
ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác
bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9

Câu 26: Khảo sát sự di truyền một bệnh (viết tắt là M) ở người qua 3 thế hệ như sau:
I
1 2 3 4
Nam bình thường
II Nam bị bệnh
1 2 3 4
nữ bình thường
III 1 nữ bị bệnh
2
Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc
TRẮC NGHIỆM QUI LUẬT PHÂN LY 3
Xác suất để người III2 lấy vợ bình thường sinh 2 con ( 1 gái, 1 trai) bình thường không bị bệnh là :
A. 41/96 B.32/128 C.79/128 D.123/256

Câu 27: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên
phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân
đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã
tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân này là : A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24

Câu 28: Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:
1 2
Nam bình thường
Nam bi bê ̣nh
3 4 5 6 7 Nữ bình thương
Nữ bị bê ̣nh

8 9 10
Tính xác suất để người số (8) lấy chồng bình thường có mang gen gây bê ̣nh sinh được hai đứa con: 1 gái bị
bê ̣nh và 1 trai bình thường : A. 1/16 B. 9/16 C. 9/64 D. 1/32

Câu 29: Bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. Một
người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị
bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh. Họ thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai và 1 con
gái.Xác suất để một trong số đó bị bệnh bạch tạng là:
A. . B. . C. . 93 D.
27
128
256
64
Câu 30 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NSt
giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ hai có 4 alen nằm
trên vùng tương đồng của NST giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên NST gới tính X không có alen
tương ứng trên Y; gen thứ bốn có 5 alen nằm trên NST giới tính Y và không có alen trên X. Tính theo lý
thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 1908. B. 1800. C. 2340 D. 1548.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử
từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong
tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình
thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n + 1) với giao tử n.
C. giao tử (n - 1) với giao tử n. D. giao tử n với giao tử n.

Câu 32: Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả
năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1
(1) tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 44%.
(2) tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,4%. (3) tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%.
(4) tỉ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%. (5) tỉ lệ kiểu hình trội là 96%.
(6) tỉ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,4%.
Số phương án đúng là? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 33: Một hợp tử của loài có bộ NST (2n) = 24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân. Trong lần
nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở một cặp NST và 1 tế bào không phân ly ở toàn bộ
các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào, môi trường cung cấp 98280
NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ.
A. 12,5% B. 6,25% C. 6,67% D. 9,68%

Câu 34: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân
Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc
TRẮC NGHIỆM QUI LUẬT PHÂN LY 3
ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không
phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại
kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 72% B. 2,25% C. 9% D. 4,5%

Câu 35:Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, số phát biểu đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào
trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (nằm nhiều nơi khác nhau)
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (vị trí liên kết)
(5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A.(3). B.(4). C.(2). D.(5).

Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau


I 1 2 Nam, nữ bình thường

II 3 4 5 6 7 Nam, nữ bị bệnh
III 8 9 10
Cho biết cá thể II5 mang gen gây bệnh.Xác suất con trai của cặp vợ chồng III8 - III9 không mắc bệnh là:
A. 9/20 B.17/60 C.3/8 D.17/36

Câu 37: Ở một loài TV, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định
tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến
xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, về mặt lý thuyết thì phép lai nào sau đây cho đời con có
tỉ lệ KH quả màu đỏ là thấp nhất ?
A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x AAAa.

Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd (2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd
(3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd (4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd
Theo lý thuyết, có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 39:Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, alen B có tỉ lệ A/G = 9/7,
alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử thừa NST. Số
nu mỗi loại có trong giao tử thừa NST là
A. A = T = 1350, G = X= 1050. B. A = T = 1950, G = X = 450.
C. A = T = 1650, G = X =750. D. A = T = 2325, G = X =1275.

Câu 40 : Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không
cùng nhóm liên kết. Xác định số KG đồng hợp về tất cả các gen và số KG dị hợp tất cả các gen trong quần
thể lần lượt là: A.60 và 90                  B.120 và 180             C.60 và 180                D.30 và 60

Câu 41: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây
hoa trắng là : A. Aa × aa B. AA × aa C. AA × Aa D. Aa × Aa

Câu 42: Ở người bệnh bạch tạng do một gen lặn trên NST thừơng quy định. Một cặp vợ chồng đều bình
thường nhưng lai có một người anh chồng và chị vợ bị bệnh ngoài hai người này thì cả 2 bên gia đình đều
không còn ai bị bệnh. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con, một bình thường và một bị bệnh là
A.3/27 B.16/81 C.1/6 D.6/16

Cô The 95 Lê Thị Hồng Gấm – 0775416556 – FacebookCôTheSinhhọc

You might also like