Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - BJT: 1. Giới thiệu
Chương 1 - BJT: 1. Giới thiệu
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực DC
4. Mạch khuếch đại
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 1
1. Giới thiệu
• BJT - Bipolar Junction Transistor
iC ISe VT
v BE
iC IS
iB e VT
1 iC
iE iC
β: Độ lợi dòng E chung,
mang giá trị lớn, từ vài
chục đến vài trăm.
VT 25mV
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 4
1. Giới thiệu
• Một số mạch tương
đương tín hiệu lớn của
BJT npn hoạt động ở
active mode.
iC ISe VT
ISC e VT
v BE v BC
IS
iB e VT
ISC e VT
• Khi đó
iC
forced
iB saturation
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực DC
4. Mạch khuếch đại
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 11
2. Các đặc tính dòng áp
Quy ước chung về ký hiệu dòng - áp cho BJT như hình.
• Các dòng iB, iC và iE không nhận giá trị âm.
• BJT npn ở active mode thì:
- VBE ≈ 0.6 - 0.7V
- VCB > -0.4V
• BJT pnp ở active mode thì:
- VEB ≈ 0.6 - 0.7V (pnp)
- VBC > -0.4V
- Trong thực tế, i C phụ thuộc v C . đoạn active mode không còn nằm
ngang -> hiệu ứng Early.
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 17
2. Các đặc tính dòng áp
- Hiệu ứng Early, với VA khoảng 10 - 100V gọi là điện áp Early.
trong đó VCE và IC là điểm làm việc của BJT trên đặc tuyến iC-vCE.
(lưu ý rằng nếu không xét hiệu ứng Early thì r0 = )
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 19
2. Các đặc tính dòng áp
- Trở kháng ra r0 làm thay đổi sơ đồ tương đương tín hiệu lớn của BJT:
Đáp án:
a. VA = 180v
b. r0 = 2.25M và 22.5k
Đáp án:
1.1mA
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực DC
4. Mạch khuếch đại
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 23
3. Mạch phân cực DC
- Việc cần làm đầu tiên khi phân tích mạch BJT là xác định trạng thái hoạt
động của BJT (active mode, saturation or cutoff).
- Active mode:
b. RCmax 2.26K.
b. 0.3V VC 6.8V.
VCC 1
b. DCLL: IC VCE
RC RE RC RE
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 45
3. Mạch phân cực DC
Ví dụ: Mạch phân cực với nguồn dòng cực E.
Nguồn dòng tạo bởi cặp BJT mắc
như hình bên (current mirror).
Do VBE của 2 BJT bằng nhau nên
dòng cực C bằng nhau.
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực DC
4. Mạch khuếch đại
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 47
4. Mạch khuếch đại
- Một trong những ứng dụng của BJT là làm mạch khuếch đại, khi đó cần
thiết kế sao cho BJT hoạt động ở active mode.
v BE
iC ISe VT ISe VT
ISe VT e VT IC e VT
IC iC
gm
VT v be i C IC
v ce v CE VCE icRC g mv be RC
g m 92mA / V
r 1.09K
vo
Av 3V / V
vi
Một số lưu ý:
i. Sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ của BJT
loại pnp hoàn toàn giống loại npn.
ii. Khi tụ có giá trị lớn thì có thể xem như
có trở kháng bằng 0 khi xét chế độ AC.
g m 36.8mA / V
re 27.2
vo
Av 183.3V / V
vi
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực DC
4. Mạch khuếch đại
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 71
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Mạch khuếch đại ghép E chung (Common-Emitter - CE)
- Là mạch khi xét ở chế độ AC có dạng:
Rin r ; Ro RC // ro RC
vo vo r
Av g m (RC // ro ) g mRC ; Gv g m (RC // ro )
vi v sig r Rsig
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 73
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Ví dụ: Cho mạch khuếch đại CE như hình, xác định:
- Độ lợi áp Av = vo/vi.
- Trở kháng vào Ri.
- Trở kháng ra Ro.
vo
(ro vô cùng lớn)
vi Ro
Đáp án:
-360; 1.37K; 6.8k Ri
Rin re ; Ro RC
vo
Av g mRC
vi
vo re
Gv g mRC
v sig re Rsig
Đáp án:
19.2; 260;19.2; 5k
vo RL
Av
vi re RL
vo
Đáp án:
12.12; 0.996; 132.7K; 12.12
Ri
Ro
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT 82