You are on page 1of 9

Những cụm từ hay

tiếng Anh
April 20, 2009Tiếng Việt
It is worth noting that : đáng chú ý là

It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…

What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là

But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ

Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng

According to estimation,… : theo ước tính,…

According to statistics, …. : theo thống kê,..

According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..

Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về
toán học.

The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã
hội

Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
Those who have laid down for the country’s independence: những người đã
nằm xuống cho sự độc lập của Tổ quốc.

In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong
và ngoài nước.

To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về…

The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là

As far as I know,….. theo như tôi được biết,..

Not long ago ; cách đâu không lâu

More recently, …gần đây hơn,….

What is mentioning is that… điều đáng nói là ….

There is no denial that… không thể chối cải là…

To be hard times : trong lúc khó khăn

According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề


nghị giấu tên,…

Be given 2 years imprisonment for + (tội gì) : bị kết án 2 năm tù về tội…

Make best use of : tận dụng tối đa

In a little more detail : chi tiết hơn một chút


To avoid the risk catching AIDS from infected needles : tránh nguy cơ bị
SIDA từ kim tiêm nhiểm trùng.

From the other end of the line : từ bên kia đầu dây ( điện thoại )

Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…

Keep up with the Joneses : đua đòi

I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng..

Those who have high risk of HIV/AIDS infection such as prostitutes, drug
injectors : những người có nguy cơ cao bị nhiểm HIV/AIDS :như gái mại dâm,
người nghiện ma túy.

Be of my age : cở tuổi tôi.

Fierce competition : sự cạnh tranh khắc nghiệt

Neutralized by the spirit of local inrests : bị vô hiệu hóa bởi tư tưởng lợi ích
cục bộ

With the shift to market mechanism : bằng sự chuyển sang cơ chế thị trường

On the nationwide scale : trên qui mô cả nước

Be in the same fate : cùng chung số phận

Harvet a bumper crop : có một vụ bội thu

National defence and security : an ninh quốc phòng


The combat against drug addition, prostitutionand gamebling : cuộc chiến
chống xì ke , ma túy, mãi dâm , cờ bạc

Together with the progressive and peace-loving forces of the world : cùng
với các lực lượng tiến bộ và yêu chuộng hòa bình trên thế giới

Multi-sector commodity economy : nền kinh tế đa thành phần

Poeple’s commitee at all levels: ủy ban nhân dân các cấp

According to still incomplete data : theo những số liêụ còn chưa đầy đủ

Non-refundable aid : viện trợ không hoàn lại

Be approved in writing by… : được …thông qua bằng văn bản

In the first four months of this year : trong 4 tháng đầu năm nay

At a monthly interest rate of $ : với lãi xuất hàng tháng là $

An increase by (of) 20% as compared with the same period last year : tăng
20% so với cùng kỳ năm ngoái

Be believed to be far below the truth : được tin là thấp xa sự thật

(Source: Hocmai)

UPDATE: 10/05/2009:——
driving under the influence: Lái xe dưới sự ảnh hưởng: thông thường
nhất là khi lái xe say rượu, hoặc sau khi dùng những chất như thuốc
ngủ, thuốc tê mê, xì ke ma túy, thuốc lắc, v.v. làm cho người lái xe mất
phương hướng không thể tự chủ.
——
(you can) take it from me: Hãy tin tôi, đừng lo lắng.

“And take it from me, boys, right now one of the bunch is looking us
over through a marine glass.”
——
to take it out on someone/something: Trút giận lên một người hay
một vật (thường là không phải lỗi của họ).

Don’t take it out on your husband if you had trouble with your boss at
work. – Đừng trút giận lên chồng của bạn khi bạn có vấn đề với chủ ở
công ty.
——-
to take one’s breath a way: Làm cho ai đó bất ngờ, kinh ngạc.

She took my breath away when she told me that she’s in love with me.
——
take one’s time: Thực hiện một cách chậm rãi hay từ tốn.

You can take your time to do the homework, tomorrow is weekend.

Đôi khi được dùng để ám chỉ một kết quả chưa được thỏa mãn như
mong muốn và cần được đầu tư nhiều hơn.

I’ve read your first draft, please take your time on that.”
——
take one’s word for: Tin tưởng vào lời nói của một người nào đó.

——
take it the wrong way, take things the wrong way, take the wrong
way: Hiểu lầm.
——
tell it to the Marines: Nói cho ma nó nghe.

——
tell me about it: Tôi đồng ý với bạn.

——
that will do; that’ll do: Đủ rồi; được rồi.

No more sugar for me please, that will do.


——
the thing is: Có điều là, vấn đề là.

The play is good, the thing is we can’t afford the tickets.


—–
this is where I came in: Đây là lúc tôi bắt đầu.

——
three-ring circus: Một tình thế vô cùng khó khăn, gây cấn hay thú vị.

——
through and through: Hoàn toàn, từ đầu đến cuối.

——
throw caution to the winds: Làm việc một cách vội vàng, thiếu suy
nghĩ

——
tie the knot: làm đám cưới, nối dây tơ hồng.

——
time after time: Hết lần này đến lần khác, xảy ra thường xuyên.
Time after time he promised he would change. – Hết lần này đến lần
khác anh ấy hứa sẽ thay đổi
——
Time of one’s life: Một kỷ niệm hay kinh nghiệm rất đáng nhớ.

He had a time of his life when visting Disneyland.


——–
(only the) Tip of the iceberg: Chỉ là bề nổi của tảng băng; chỉ mới là
sự bắt đầu.

This is only the tip of the iceberg. If this works, we can do much more. –
Đây mới chỉ là sự khởi đầu. Nếu thuận lợi, chúng ta có thể làm được
nhiều hơn.
——-
tit for tat: Có qua có lại.

——-
to begin with: Ngay từ lúc đầu, đầu tiên.

——
to the point: Vào thẳng vấn đề.

Let’s get to the point. – Hãy vào thẳng vấn đề.


——
tongue-in-cheek, tongue in cheek: Một phong cách hài hước pha trộn
một phần nghiêm túc.

He gave a tongue-in-cheek explanation of why the sky was blue,


offering a theory about some primordial discount on light blue paint. –
Anh ta giải thích một cách hài hước nhưng nghiêm túc về lý do bầu trời
màu xanh, diễn đạt lý thuyết về bán hạ giá gốc sơn xanh nhạt.
——
triple threat: Một người mạnh về cả ba lĩnh vực khác nhau.

He can sing and dance, if he could play instrument as well he would be


a triple threat.
——
too little, too late: Quá trễ, không kịp lúc.

I came to say goodbye, but it was too little too late, she’d already left. –
Tôi có đến chào tạm biệt nhưng đã quá trễ, cô ấy đã ra đi.
——
train of thought: Dòng suy nghĩ.

You’ve interrupted my train of thought. – Anh đã cắt đứt dòng suy nghĩ
của tôi.
——
two wrongs don’t make a right: 
-Hai việc sai không làm thành một việc đúng.

-Một việc làm sai trái thứ hai không thể xóa bỏ được việc sai trái đầu
tiên.

-Không nên dùng một việc sai trái để đáp lại sự lăng mạ hay tổn thương
của người khác gây cho mình.

Don’t hurt him the way he did to you, two wrongs don’t make a right. –
Đừng tổn thương anh ta như anh ta đã làm cho bạn. Hai việc sai không
làm thành một việc đúng.
——
two’s company, three’s a crowd; three’s a crowd: Sự hiện diện của
người thứ ba có thể làm vỡ không khí của hai người. Thường được sử
dụng khi những cặp tình nhân cần ở bên nhau.

You might also like