You are on page 1of 15

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CƠ KHÍ
Bộ môn Thiết kế máy

BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 05


ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÍNH TOÁN CHI TIẾT MÁY

Giảng viên hướng dẫn: Thân Trọng Khánh Đạt


Sinh viên thực hiện:
STT Họ và tên MSSV
1 Bùi Thịnh Phát 1910428
2 Trần Triệu Vĩ 1910697
3 Võ Ngọc Phú 1910446
4 Trương Đức Duy 1910097
5 Đỗ Ngọc Thành Danh 1912838
I. Mục tiêu thí nghiệm
Giúp các sinh viên nắm được phương pháp, cách sử dụng các phần mềm thiết kế
để tính chọn, kiểm tra các chi tiết máy công dụng chung.

II. Các quy tắc và kỹ thuật an toàn


Sinh viên tuân thủ các quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm.

III. Báo cáo thí nghiệm


1. Đề bài:
Hệ thống truyền động như hình bên dưới

Hình 1. Mô tả bài toán


Bảng phân phối tỉ số truyền của hệ thống:
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW - - - P3
Tỉ số truyền u u1 u2 u3
Số vòng quay n, vg/ph - - - -
Mômen xoắn T, Nmm - - - -

 Số liệu ban đầu:


− Công suất của thùng trộn: P3 (kW)
− Số vòng quay của thùng trộn: n3 (vòng/phút)

1
− Thời gian phục vụ: a=8 (năm)
− Quay 1 chiều, làm việc 2 ca, tải trọng tĩnh (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc
8 giờ)
− Động cơ có số vòng quay: nđc=1420 (vòng/phút)
− Hiệu suất:
o Hiệu suất bộ truyền đai thang: η d = 0,95
o Hiệu suất cặp bánh răng trụ răng thẳng: ηbr = 0,96
o Hiệu suất cặp ổ lăn: ηol = 0,99
o Hiệu suất bộ truyền xích: η x = 0,95
− Bánh răng tính theo tiêu chuẩn ISO, chọn vật liệu ENC60, các hệ số KA=1; KHv=1;
K Hβ = 1, 2 ; K Hα = 1 khi nhập trong Autodesk Inventor.
− Bộ truyền đai tính theo tiêu chuẩn DIN 2215, chọn trước d1=180 mm, khoảng cách
trục (a=d2), chiều dài đai, loại đai DIN. Chọn các hệ số PRB=3,8 kW, k1=1,2.
− Chọn xích theo tiêu chuẩn ISO 606:2004 (EU).
2. Kết quả thực hiện:
Kết quả Phương án 14
a, Bảng phân phối tỷ số truyền
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 4,711 4,475 4,253 4,0
Tỉ số truyền u 3 2,24 3
Số vòng quay n, vg/ph 1420 473,33 211,31 70,44
Mômen xoắn T, Nm 31,68 90,23 192,21 542,31

b, Bảng thông số bộ truyền bánh răng

STT THÔNG SỐ KẾT QUẢ


1 Chọn vật liệu EN C60
2 Tính khoảng cách trục 140,0 mm
3 Module m 3,5 mm
4 Số răng z1 25
5 Số răng z2 55
6 Đường kính vòng chia d1 87,5 mm

2
7 Đường kính vòng chia d2 192,5 mm
8 Chiều rộng vành răng b1 56 mm
9 Chiều rộng vành răng b2 52,5 mm
10 Lực hướng tâm Fr 751,083 N
11 Lực tiếp tuyến Ft 2063,585 N
12 Vận tốc vòng của bánh răng 2,169 m/s

Hình 2. Các thông số bộ truyền bánh răng trong tab Calculation

3
Hình 3. Các thông số nhập theo yêu cầu đề bài

Hình 4. Các thông số bộ truyền bánh răng trong tab Design - 1

4
Hình 5. Các thông số bộ truyền bánh răng trong tab Design - 2

5
Hình 6. Mô hình 3D bộ truyền bánh răng
c, Bảng thông số bộ truyền đai

STT THÔNG SỐ KẾT QUẢ


1 Loại đai V-belt DIN 2215 17x2457
2 Số dây đai z 2
3 Vận tốc 13,383 m/s
4 Lực căng đai ban đầu 333,37 N
5 Lực căng trên mỗi nhánh đai 166,685 N
6 Lực căng trên nhánh căng 509,374 N
7 Lực căng trên nhánh chùng 157,365 N
8 Lực vòng có ích 352,009 N
9 Lực tác dụng lên trục Fr 645,227 N
10 Góc ôm đai 145,48 độ và 214,52 độ
11 Chiều dài dây đai 2500 mm
12 Bề rộng bánh đai 44 mm
13 Khoảng cách trục 640,408 mm

6
Hình 7. Các thông số bộ truyền đai trong tab Design

7
Hình 8. Các thông số bộ truyền đai trong tab Calculation – 1

8
Hình 9. Các thông số bộ truyền đai trong tab Calculation - 2

9
Hình 10. Mô hình 3D bộ truyền đai
d, Bảng thông số bộ truyền xích

STT THÔNG SỐ KẾT QUẢ


1 Loại xích Roller Chain 12B-2-122
2 Số dãy xích 2
3 Số mắt xích 122
4 Lực vòng có ích 2747,594 N
5 Lực căng trên nhánh chủ động 2753,583 N
6 Lực căng trên nhánh bị động 5,990 N
7 Lực tác dụng lên trục Fr 2759,086 N
8 Góc ôm 156,69 độ và 203,31 độ
9 Khoảng cách trục 704,676 mm
10 Đường kính vòng chia đĩa xích d1, d2 139,902 mm và 424,609 mm

10
Hình 11. Các thông số bộ truyền xích trong tab Design

11
Hình 12. Các thông số bộ truyền xích trong tab Calculation – 1

12
Hình 13. Các thông số bộ truyền xích trong tab Calculation - 2

13
Hình 14. Mô hình 3D bộ truyền xích
3. Nhận xét:
− Phần mềm Autodesk Inventor có thể giúp chúng ta tính toán thông số các bộ truyền
một cách nhanh chóng và chính xác.
− Tuy nhiên, khi sử dụng Inventor, chúng ta phải biết được các hệ số, thông số của
catalog có sẵn trong Inventor dựa trên các tiêu chuẩn nào để sử dụng cho hợp lí.

14

You might also like