Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3
Chapter 3
Nội dung:
1. Các nguồn gây nhiễu và suy hao tín hiệu
2. Tính toán công suất tín hiệu
3. Tính toán công suất nhiễu
4. Tính toán phân bổ công suất tín hiệu/ nhiễu (Link
Budget) của một tuyến thông tin
Bài tập
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
1. Các nguồn gây nhiễu và suy hao tín hiệu:
Ø Các nguồn gây nhiễu và suy hao chủ yếu trong tuyến thông tin
vệ tinh:
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
Sự suy hao tín hiệu do mưa Chệch hướng anten sẽ gây ra tổn hao
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
2. Tính toán công suất tín hiệu:
v Xét nguồn bức xạ đẳng hướng có công suất Pt. Cần tính công suất thu Pr ???
Ø Mật độ thông lượng tại A:
Pt (Watts/m2)
p(d )
4d 2
Ø Công suất nhận được bởi anten thu:
P(*)
A
Pr p (d ) Aer t er2
4d
trong đó: Aer là diện tích hiệu dụng (effective area) của anten thu.
: là bước sóng
q Cách tính Ae:
2 Ap: diện tích vật lý
§ Anten vô hướng: A e
4 A r 2 (r: bán kính)
p
= 0.55 : anten parabol
Ae A p
§ Anten định hướng: = 0.75 : anten nón.
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
2. Tính toán công suất tín hiệu (tt):
v Độ lợi anten:
Ø Độ lợi anten = độ lợi định hướng của anten G (khi không có tổn
hao)
G x hệ số tổn hao (khi có tổn hao)
Ø Với anten vô hướng: G =1
Ø Quan hệ giữa G và Ae:
4 Ae
G
2
Ø Nhận xét:
• Khi tần số sử dụng f tăng lên G tăng lên độ lợi của anten tăng.
• Khi kích thước của anten tăng lên Ae tăng lên độ lợi của anten
tăng lên.
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
2. Tính toán công suất tín hiệu (tt):
v Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương EIRP (Equivalent Isotropically
Radiated Power ):
E IR P Pt G t
EIRP chính là công suất được bức xạ bởi anten vô hướng có cùng cường độ với anten
đang xét.
Ví dụ: Xét mô hình như hình vẽ
Ta có:
EIRP1 = Pt.Gt = 100x1=100 W
EIRP2 = Pt.Gt = 0.1x1000=100 W
Tổn hao không gian tự do FSL (Free Space Loss):
4 d
2
khi tần số sử dụng f càng lớn,
Ls
tổn hao Ls càng tăng
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
2. Tính toán công suất tín hiệu (tt):
v Tính công suất tại phía thu:
Ø Từ (*), viết lại:
Aer
Pr EIRP
4d 2
Ø Thay Aer, Ls vào, ta được:
EIRPG. r .2 Gr
Pr EIRP
(4 d )2
Ls
Vậy, công suất tín hiệu tại phía thu:
GG Gr (L0: đại diện cho các tổn hao khác:
Pr Pt t r
EIRP
LL
s o L L tổn hao do mưa, do chệnh hướng anten,vv…)
s 0
Hay: Pr [ dB ] Pt [ dB ] Gt [ dB ] G r [ dB ] Ls [ dB ] L0 [ dB ]
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
Ø Do tính chất mở rộng thang đo nhiệt độ nhiễu thường được dùng trong các
hệ thống thông tin không gian.
1
6.3.4 Đường dây tổn hao L (Line Loss): L
G
Ø Hệ số tổn hao L: tỉ số giữa công suất ngõ vào và công suất ngõ ra
Ø Đường dây không tổn hao: L =1 (0 dB)
Ø Với đường dây tổn hao: xem như mạng 2 cửa với các thông số
FL
12/5/2019 TLo ( L 1) 290 0 K
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
3. Tính toán công suất nhiễu (tt):
v Các khối cơ bản ở phía thu:
Giá trị F và T0 của máy thu đươc xác định như thế nào ???
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
6.3 Tính toán công suất nhiễu (tt):
6.3.5 Hệ số nhiễu tổng hợp Fcomp và Nhiệt độ nhiễu tổng hợp Tcomp:
Ø Xét trường hợp n mạng 2 cửa ghép nối tiếp với nhau:
Ví dụ: Cho mạch khuếch đại gồm 3 tầng như sau. Hãy xác định
Fcomp, Tcomp ?
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
3. Tính toán công suất nhiễu (tt):
Ví dụ: Cho mạch khuếch đại gồm 3 tầng như sau. Hãy xác định Fcomp, Tcomp ?
TRo2
T o
comp1 T
L
o
TL0 LTR02 ( L 1) 290 0 K LTR02 4306.5 0 K
GL
Sout Pr GL G2 1011
SNRout 0
23 6
14.3 dB
N out GL G2 kTS W 1.38 10 (150 4306.5) 6 10
trong đó: M được gọi là độ dự trữ (link margin) của tuyến thông tin
(Eb/N0)req và (Eb/N0)r: lần lượt là tỉ số Eb/N0 yêu cầu và tỉ số Eb/N0 thu
Eb Eb
được
Dạng dB: M ( dB ) N 0 ( dB ) N 0 ( dB )
r req
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
4.1 Phương trình độ dự trữ của một tuyến thông tin (tt):
Ø Từ (*) và (**), suy ra:
EIRP Gr / T o
M
( Eb / N 0 ) req kLS L0 R
Biểu diễn dạng dB:
E
M (dB) EIRP(dBW ) Gt (dBi) b (dB) R(dB bit / s)
N 0 req
kT o (dBW / Hz) LS (dB) L0 dB
v Nhận xét:
§ Giá trị của M cho biết chất lượng tuyến thông tin có đáp ứng yêu cầu đặt ra hay
không.
§ Phương trình trên chứa đựng tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của một
tuyến thông tin số giúp có được cái nhìn tổng quát biết được cách tác động để
nâng cao chất lượng hệ thống.
PHÂN TÍCH TUYẾN THÔNG TIN
4 Tính toán phân bổ công suất tín hiệu/ nhiễu của một tuyến thông tin (tt):
4.2 Ví dụ về phân tích một tuyến thông tin:
Ví dụ: Một tuyến thông tin vệ tinh có các thông số sau:
f = 8 Ghz; d = 40587 km;
Pt = 100W; R = 2 Mbps;
Anten phát: dt = 20 ft;
Anten thu: dr = 3 ft;
(Eb/N0)req = 10 dB
Gr/T0 = -1 dB/0K
T0A = 3000K; T0comp = 3806 0K;
Hãy lập bảng Link Budget ?
***Chú ý: 1 ft = 0.3048 m;
1 mile = 1.6093 km;
BAI TAP
2. Một máy phát có công suất ngõ ra bằng 2 W tại tần số sóng mang
bằng 2 GHz. Giả sử cả hai anten phát và thu đều là anten dĩa có đường
kính bằng 3ft và hiệu suất là 0.55.
a. Tính độ lợi của mỗi anten.
b. Xác định EIRP của tín hiệu phát đi theo dBW.
c. Nếu anten thu cách anten phát một khoảng bằng 25 miles. Hãy xác
định công suất tín hiệu thu được theo dBW.
BAI TAP
a. Xác định giá trị của tổn hao trong không gian tự do ứng với tín hiệu
có tần số sóng mang 100 Mhz và khoảng cách bằng 5 Km theo decibels.
b. Cho công suất ngõ ra của máy phát bằng 10 W. Giả sử cả hai anten
phát và thu là vô hướng và bỏ qua các suy hao khác. Hãy tính công suất
thu được theo dBW.
c. Nếu đường kính của anten tăng gấp đôi. Hãy xác định độ tăng độ lợi
anten theo decibels.
d. Với hệ thống ở câu (a), đường kính của anten phải bằng bao nhiêu để
độ lợi của nó bằng 10 dB. Giả sử hiệu suất của anten bằng 0.55.
Một máy thu có hệ số nhiễu 13 dB được nối với anten thông qua đường
truyền 300 ohm có chiều dài là 75 feet với mức suy hao 3 dB/100 feet.
a. Hãy xác định hệ số nhiễu tổng hợp của đường dây và máy thu.
b. Nếu bộ tiền khuếch đại có độ lợi 2 dB và hệ số nhiễu 5dB được chèn vào
giữa đường dây và máy thu, hãy xác định hệ số nhiễu tổng hợp .
c. Hãy lặp lại câu b với bộ bộ tiền khuếch đại được lắp vào giữa anten và
đường dây.
BAI TAP
1. Một máy thu có hệ số nhiễu 13 dB được nối với anten thông qua
đường truyền 300 ohms có chiều dài bằng 75 ft với mức suy hao 3
dB/100 ft.
a. Hãy xác định hệ số nhiễu tổng hợp của đường dây và máy thu.
b. Nếu một bộ tiền khuyếch đại có độ lợi 20 dB và hệ số nhiễu bằng 3
dB được chèn vào giữa đường dây và máy thu, hãy xác định hệ số nhiễu
tổng hợp của đường dây, bộ tiền khuyếch đại và máy thu.
BAI TAP
Further question?