You are on page 1of 29

5/16/2021

Phần 4:
Tài nguyên cây thuốc
PGS.TS. Trần Văn Ơn

Mục tiêu học tập

Sau khi học xong phần này, sinh viên sẽ có thể:


1. Trình bày được khái niệm và các giá trị của TNCT.
2. Phân tích được tính đa dạng và hiện trạng TNCT ở Việt
Nam.
3. Phân tích được các mối đe doạ đối với TNCT và các phương
pháp bảo tồn chúng.
4. Trinh bày được khái niệm, tiềm năng và nội dung phát triển
Kinh tế thảo dược ở Việt Nam.

1
5/16/2021

1. Đại cương
Tài nguyên cây thuốc

1.1. Khái niệm TNCT

TNCT gåm 2 bé phËn cÊu thµnh:

C©y cá & Tri thøc sö dông

2
5/16/2021

1) Cây cỏ

Là kết quả của quá trinh tiến


hoá lâu dài dưới tác động của
các yếu tố tự nhiên
Chịu tác động chính của các qui
luật tự nhiên:
– Liên quan đến các môn khoa học
tự nhiên như:
Sinh học,
Nông học
Lâm học
Dược học, vv..

Các đặc điểm liên quan đến cây cỏ

1. Một loài có nhiều tên gọi khác nhau, chỉ có một tên
khoa học duy nhất.
2. Phần có giá trị sử dụng của cây thuốc là các chất
hoá học - hoạt chất, thường chiếm một tỷ lệ rất
thấp
 Có thể thay đổi theo điều kiện sinh sống, do đó làm thay
đổi, giảm hoặc mất tác dụng chưa bệnh.
Các bậc phân loại giống nhau thường chứa các
nhóm hoạt chất như nhau
1. Bộ phận sử dụng đa dạng. Trong một loài, các bộ
phận khác nhau có thể có tác dụng khác nhau.

3
5/16/2021

2) Tri thức sử dụng


 Là kết quả của quá trinh
đấu tranh sinh tồn của loài
người; được đúc rút, tích
luỹ và lưu truyền trải qua
nhiều thế hệ.
– Chịu tác động của các qui
luật kinh tế - xã hội, liên
quan đến các môn học xã
hội như dân tộc học, xã hội
học, kinh tế học, thể chế,
chính sách, vv.

Các đặc điểm liên quan đến


tri thức sử dụng
 TTSD có được từ 2 nguồn: (i) tri thức bản địa và (ii) tri thức khoa
học.
 Tri thức khoa học thường được lưu lại trong các ấn phẩm (sách, báo, tạp
chí, công trinh nghiên cứu khoa học, cơ sở dư liệu, vv.).
 Tri thức bản địa thường được truyền miệng, giới hạn ở mức độ hẹp, do
cá nhân, gia đinh, dòng họ hay cộng đồng nắm giư.
 Phần lớn tri thức khoa học là bắt nguồn từ tri thức bản địa.
 TTSD rất đa dạng: Cùng một loài có nhiều cách sử dụng khác
nhau tuỳ theo dân tộc và địa phương.
 TTSD có sự tiến hoá, thông quan kinh nghiệm thực tiễn, bài học
thất bại.

4
5/16/2021

1.2. Giá trị của Tài nguyên cây thuốc

1. Giá trị sử dụng (Use Value)


2. Giá trị kinh tế (Economic Value)
3. Giá trị tiềm năng (Potential Value)
4. Giá trị văn hóa - Xã hội (Socio-Cultural
Value)

1) Giá trị sử dụng


• Khoảng 80% dân số ở các
nước đang phát triển với
dân số khoảng 3,5 đến 4 tỉ
người trên thế giới có nhu
cầu chăm sóc sức khoẻ
ban đầu phụ thuộc vào
nền YHCT.
• Phần lớn trong số đó phụ
thuộc vào nguồn dược liệu
hoặc các chất chiết suất từ
dược liệu.

10

5
5/16/2021

Các sản phẩm có thể phát triển từ cây thuốc

1. Thuốc (drug, herbal medicine, ...)


2. Thực phẩm chức năng
3. Mỹ phẩm
4. Aromatherapy
5. Hương liệu
6. Hàng hoá tiêu dùng
7. Chất nhuộm,...

11

Ví dụ: Sản phẩm từ Nhân sâm

 Thuốc (Y học cổ truyền, thảo dược):


 Viên nang, dược liệu,
 Mỹ phẩm:
 Xà phòng cho phụ nữ (Mi & Soo), tắm, mặt nạ
 Thực phẩm chức năng:
 Trà tan
 Sản phẩm hàng tiêu dùng:
 Kẹo, Socola,

12

6
5/16/2021

Cở sở hóa học: 1) Các chất chuyển hóa sơ cấp

 Là Các hợp chất trọng lượng phân tử cao, tham gia trực tiếp
vào các quá trình đồng hóa, hô hấp, vận chuyển, tăng trưởng
và phát triển thực vật.
 Bao gồm: Vitamin, carbohydrat, protein, amino acid, acid hữu
cơ, lipid,...
 Đặc điểm:
 Thường được tạo ra với lượng lớn trong cây
 Không thay đổi ở các loài, do đó việc chiết xuất, sản xuất với lượng lớn dễ
dàng hơn.
 Giá trị sử dụng:
 Sử dụng trực tiếp

13

Cở sở hóa học: 2) Các chất chuyển hóa thứ cấp

 Là các sản phẩm cuối cùng của quá trình trao đổi chất sơ cấp,
được tổng hợp sau giai đoạn tăng trưởng đã được hoàn
thành.
 Bao gồm: Alkaloid, monoterpen, diterpen, sesquiterpen,
triterpen, saponin, tetraterpen, coumarin, lignan, flavonoid,…
 Đặc điểm:
 Là các hợp chất trọng lượng phân tử thấp, không tham gia trực tiếp vào các
quá trình đồng hóa, hô hấp, vận chuyển, tăng trưởng và phát triển thực vật
 Thường có lượng nhỏ trong cây, lại thay đổi ở các loài, giống, theo điều kiện
sống, do đó việc chiết xuất, sản xuất là khó khăn.

14

7
5/16/2021

2) Giá trị kinh tế


 Giá trị thuốc thảo dược:
 Ước tính toàn bộ thị trường tất cả các loại
thảo dược/Thế giới: Hơn 115 tỷ USD vào
năm 2020.
 Trung Quốc: 83 tỷ USD (2012), tăng 20% so
với 2011.
 Thuốc YH hiện đại:
 Có 118 chất tinh khiết được chiết tách từ
khoảng 90 loài thực vật bậc cao được sử
dụng làm thuốc.
 Nếu phát triển tối đa các thuốc cây cỏ
từ các nước nhiệt đới:
 Có thể làm ra khoảng 900 tỉ USD mỗi năm
cho nền kinh tế các nước thế giới thứ 3.

15

Việt Nam
 Các thuốc đăng ký:
 2.285 sản phẩm
 35 dạng bào chế

 Các dạng khác (TPCN, MP,…):


 Không có số liệu

16

8
5/16/2021

3) Giá trị tiềm năng


• Tài nguyên cây cỏ là đối tượng
sàng lọc để tìm các thuốc
mới.
• Viện Ung thư Quốc gia Mỹ:
• Sàng lọc đến 35.000 spp.
• Khoảng 3.500 cấu trúc hoá
học mới có nguồn gốc từ
thiên nhiên được phát
hiện, 2.618 từ thực vật bậc
cao, 512 từ thực vật bậc
thấp.

17

3) Giá trị tiềm năng

 Tiềm năng khác:


 Thuốc: Kháng vi sinh vật đã kháng kháng sinh
 Đồ uống, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,…:
 Ví dụ: Trà xanh: Trà xanh đóng chai, do các phát hiện:
 Catechin: Chống oxy hóa, chống tăng huyết áp, chống viêm, chống
huyết khối, chống huyết khối và hạ lipid rất quan trọng để duy trì sức
khỏe mạch máu.
 Catechin chính: EGCG: Tác nhân phòng ngừa ung thư cho gan, dạ
dày, da, phổi, tuyến vú và ung thư ruột kết; kiểm soát bệnh tiểu
đường
 Nông nghiệp:
 Nguồn thuốc trừ sâu tự nhiên: Thay thuốc diệt nấm hóa học,
không gây độc tế bào, và dễ phân hủy sinh học
 Bảo quản thực phẩm:
 Có các thành phần chống oxy hóa và kháng khuẩn

18

9
5/16/2021

3) Giá trị văn hoá – Xã hội


• Sử dụng cây cỏ làm thuốc là
một trong những đặc trưng
văn hoá của các dân tộc:
• Người Dao:
Bài thuốc tắm để chữa
bệnh, tăng cường thể
lực cho phụ nữ sau đẻ,
sử dụng lúa làm thuốc
• Các dân tộc Tày – Nùng,
Mường, Chăm, vv.

19

Giá trị xã hội


 TNCT góp phần duy trì và bảo vệ một trong 5
loại tài sản của con nguời:
 Sức khoẻ

20

10
5/16/2021

2. Tài nguyên cây thuốc


ở Việt Nam

21

Tài nguyên Cây thuốc Việt Nam


2.1. Cây thuốc
Viện dược liệu (2003): 3850 loài.
TS. Võ Văn Chi: 3200 loài cây thuốc, (kể cả
nhung cây nhập nội)
Số loài cây thuốc ở Việt Nam chiếm 16-17%
số loài cây thuốc trên toàn thế giới.

22

11
5/16/2021

Tài nguyên Cây thuốc Việt Nam


Phân bố của cây thuốc
3/4 là các loài cây mọc hoang dại, phân bố chủ yếu ở
các vùng rừng núi, vùng đồi và trung du.
Phân bố theo vùng:
– Phân bố 8 vùng sinh thái trong nước là đông Bắc - Bắc
bộ, Việt Bắc – Hoàng liên Sơn, Tây Bắc, đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung bộ, đông Trường Sơn và Nam
Trung bộ, Tây Nguyên, đông Nam bộ và đồng bằng
sông Cửu long;
– Tập trung chủ yếu ở 5 trung tâm đa dạng sinh vật là
Hoàng Liên Sơn, Cúc Phương, Bạch Mã, Yok đôn, Lâm
Viên và Cát Tiên.

23

Tài nguyên Cây thuốc Việt Nam


2.2. Tri thức sử dụng cây thuốc
2 loại chính:
– (i) trong nền Y học cổ truyền chính thống, có
nguồn gốc từ Trung y, với các hệ thống lý luận
và thực hành được tư liệu hoá trong sách vở;
– (ii) trong các nền Y học nhân dân/dân gian, ít
được tư liệu hoá hay chưa được nghiên cứu
đầy đủ.

24

12
5/16/2021

Y học cổ truyền chính thống


 Trong nền y học chính thống, cả nước có
hơn 40 bệnh viện y học cổ truyền và các
khoa y học cổ truyền trong các bệnh viện
đa khoa.
 Có 5.000 người hành nghề thuốc y học
cổ truyền với gần 4.000 cơ sở chẩn trị
đông y.
 Có khoảng 700 loài thường được nhắc
đến trong các sách đông y, sách về cây
thuốc, 150-180 vị thuốc thường được sử
dụng ở các bệnh viện y học cổ truyền,
lương y.
 Nhu cầu dược liệu cho y học cổ truyền
chính thống khoảng 30.000 tấn/năm.

25

Y học nhân dân


 Mỗi cộng đồng miền núi thường
biết sử dụng từ 300-500 loài cây cỏ
sẵn có trong khu vực.
 Mỗi gia đinh biết sử dụng từ vài
đến vài chục cây để chưa các chứng
bệnh thông thường trong cộng
đồng.
 Mỗi cộng đồng thường có 2-5 thầy
lang (hay hơn) có kinh nghiệm sử
dụng và sử dụng số loài nhiều hơn.
 Ước lượng số loài sử dụng tại các
CĐ ở Việt Nam là 6.000.

26

13
5/16/2021

2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên


cây thuốc ở Việt Nam
2.3.1. Khai thác cây thuốc
 Cây thuốc đang được khai thác để bán với lượng lớn cho
các công ty dược trong nước và xuất khẩu.
 Cả nước có 286 cơ sở sản xuất dược phẩm, sản xuất
1.294 loại dược phẩm được sản xuất từ nguyên liệu thực
vật hoặc chất chiết xuất từ thực vật, chiếm 23 % số loại
dược phẩm.
 Sử dụng 435 loài cây cỏ.
 Nhu cầu dược liệu cho khối công nghiệp dược khoảng
20.000 tấn, và cho xuất khẩu là 10.000 tấn/nam.
 Việt Nam xuất khẩu được 13 triệu USD.
 Tiềm năng cung cấp dược liệu có thể đạt 500 - 800 tỷ
đồng.

27

2.3. Khai thác và phát triển tài


nguyên cây thuốc ở Việt Nam
Tinh trạng khai thác:
– Khai thác bừa bãi, không có kế hoạch, thu hái theo kiểu tận
thu, làm mất khả năng tái sinh tự nhiên: Cạn kiệt nhanh
chóng TNCT.
Một số loài bị đe doạ:
– Vàng đắng (Coscinium fenestratum),
– Hoàng đằng (Fibraurea tinctoria),
– Ba kích (Morinda officinalis),
– Kim tuyến (Anoectochilus setaceus),
– Hoàng liên chân gà (Coptis quinquesecta),
– Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus), vv.

28

14
5/16/2021

2.3. Khai thác và phát triển tài


nguyên cây thuốc ở Việt Nam
2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc
1/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc bản địa:
Khoảng 40 loài cây thuốc bản địa đã được trồng trọt.
Nhiều loài được trồng trên quy mô lớn ở các tỉnh
miền núi, cung cấp cho thị trường trong nước và xuất
khẩu:
– Quế (Yên Bái, Thanh Hoá, Lào Cai, vv.), Hồi (Lạng Sơn , Cao
Bằng, Quảng Ninh), Thảo quả (Lào Cai, Lai Châu, vv.), ý dĩ
(Sơn La, Hoà Binh), vv.
– Nhiều loài được trồng cả ở các vùng trung du và đồng
bằng như: Hoa hoè, éịa liền, Hương nhu, Cúc hoa, ích mẫu,
Trạch tả, Mã đề , Hoắc hương, Ngải cứu, Sả, vv.

29

2.3. Khai thác và phát triển tài


nguyên cây thuốc ở Việt Nam
2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc
1/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc bản
địa:
Các vùng trồng miền núi:
– Hà Giang (Quản Bạ, Đồng Văn, Mèo Vạc, Hoàng Su Phi,
Phó Bảng), Lạng Sơn (Mẫu Sơn), Yên Bái (Van Chấn, Lục
Yên), Lai Châu (Sìn Hồ), Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, Bắc Hà),
Quảng Nam (Trà My), Lâm Đồng (Đà Lạt), vv.
Các vùng chuyên trồng cây thuốc:
– Nghĩa Trai (Văn Lâm, Hưng Yên) trồng đại trà hơn 10
loài cây thuốc,
– Mễ Sở, Đa Ngưu (Khoái Châu).

30

15
5/16/2021

2.3. Khai thác và phát triển tài


nguyên cây thuốc ở Việt Nam
2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc
1/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc bản
địa:
Nhiều cây thuốc đã được các trường đại học,
viện, công ty dược nghiên cứu phát trển thành
công thành các dạng bào chế bán rộng rãi trên thị
trường như:
– Binh vôi, Chè dây, Chó đẻ răng cưa, ích mẫu, Kim tiền
thảo, Mướp đắng, Ngưu tất, Thanh cao hoa vàng, vv.

31

2.3. Khai thác và phát triển tài


nguyên cây thuốc ở Việt Nam
2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc
2/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc Nhập
nội:
Có khoảng 300 loài thuộc hơn 40 họ thực vật đã được nhập
vào Việt Nam từ nhiều vừng khác nhau trên thế giới.
– Trong số đó có khoảng 70 loài có thể sinh trưởng và phát triển tạo ra
giá trị và trên 20 loài đã trở thành cây thuốc ở Việt Nam như Ác ti sô,
Đương qui, Sinh địa, Bạch chỉ, Bạch truật, Vân mộc hương, Bạc hà, vv.
Nhiều loại cây thuốc đã được phát triển thành hàng hoá và
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dược như Ác ti sô, Bụp
dấm.

32

16
5/16/2021

33

GAP – Thực hành tốt trồng trọt


 Tại sao cần GAP?:
 Tiêu chuẩn hóa dược liệu cho sản xuất thuốc và sử dụng
 Hai bộ phận cấu thành của GAP:
 Phần mềm: Là bộ tiêu chuẩn và quy trinh trồng trọt.
 Phần cứng: Để bảo đảm điều kiện thực hiện phần mềm, bao
gồm:
 Cơ sở vật chất: Nhà làm việc, kho chứa, công cụ sản xuất, mặt bằng
làm nơi sơ chế, thực nghiệm và các thiết bị đo đạc và kiểm tra chất
lưượng.
 Con người: Có kiến thức và kỹ năng thực hiện đúng các yêu cầu kỹ
thuật của GAP.

34

17
5/16/2021

Nội dung cơ bản của GAP


 Điều kiện môi trường tự nhiên = vùng trồng:
 Khí hậu, ánh sáng, địa hinh, chất đất và nước, độ ẩm, vv.
 Giống cây thuốc:
 Đúng chủng loại, nguồn gốc, loại giống tốt nhất.
 Trồng trọt và chăm sóc:
 Đúng thời vụ, qui trinh: Giống (gieo hạt, giâm hom, vv.),
chuẩn bị đất, phân bón và cách bón phân, tưưới tiêu nước,
chăm sóc và quản lý đồng ruộng, phòng trừ sâu bệnh, vv.

35

Nội dung cơ bản của GAP


• Thu hái và sơ chế:
• Thu hái vào giai đoạn cây có hàm lượng hoạt chất cao nhất;
cách làm khô bảo đảm chất lượng dược liệu.
• Bao gói, vận chuyển và bảo quản:
• Kho chứa dược liệu thoáng, mát, chống mốc, mọt và không
làm thay đổi màu sắc, mùi vị của dưược liệu.
• Hồ sơ của dược liệu:
• Cho biết rõ tên dược liệu, hàm lượng hoạt chất, độ ẩm, tạp
chất và các tiêu chuẩn liên quan như hinh dạng, màu sắc, mùi
vị.

36

18
5/16/2021

2.3. Khai thác và phát triển tài


nguyên cây thuốc ở Việt Nam
2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc
3/Qui hoạch vùng:

37

3. Bảo tồn
Tài nguyên cây thuốc

38

19
5/16/2021

Bảo tồn TNCT


3.1. Các mối đe doạ đối với TNCT
3.1.1. Các mối đe doạ đối với cây thuốc
1/Tàn phá thảm thực vật: Thảm thực vật bị tàn phá do áp lực
của dân số và các hoạt động phát triển như du canh, mở rộng
đất canh tác, khai thác gỗ, làm đường, xây dựng các công
trinh thuỷ điện, vv.
2/Khai thác quá mức: Lượng tài nguyên tái sinh không bù đắp
được lượng bị mất đi.
3/Lãng phí tài nguyên cây thuốc: Thu hái mang tính chất huỷ
diệt, điều kiện bảo quản kém, cách sử dụng lãng phí, thiếu
các phương tiện vận chuyển và thị trường thích hợp, vv.
4/Nhu cầu sử dụng cây thuốc tăng lên.
5/Thay đổi cơ cấu cây trồng.

39

Bảo tồn TNCT


3.1.2. Các mối đe doạ đối với tri thức sử dụng
1/ Tri thức sử dụng cây cỏ làm thuốc không được tư liệu hoá: Truyền
miệng từ đời này sang đời khác hay từ người dạy nghề sang người học
nghề, không được chi chép.
2/ Sự phá vỡ các nguồn thông tin truyền khẩu truyền thống: Những điều
thế hệ trẻ học được ngày nay học chủ yếu nhấn mạnh các tri thức khoa
học.
Một bộ phận thế hệ trẻ không quan tâm đến thừa kế tri thức sử dụng
cây cỏ làm thuốc từ thế hệ trước.
3/ Sự phát triển của các chế phẩm hiện đại và tâm lý coi thường tri thức
bản địa (có từ thời kỳ thực dân và tiếp tục được duy tri thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng).
4/ Xói mòn đa dạng các nền văn hoá.

40

20
5/16/2021

3.2. Các phương pháp bảo tồn


tài nguyên cây thuốc
3.2.1. Bảo tồn nguyên vị (in situ)
 Bảo tồn cây thuốc ở nơi sống tự nhiên của
chúng,
 Giữ nguyên trạng các mối quan hệ sinh thái giữa
các loài và giữa các loài với môi trường sống và
các nền văn hoá.
 2 dạng: Chính thức và không chính thức

41

3.2. Các phương pháp bảo tồn tài


nguyên cây thuốc
3.2.1. Bảo tồn nguyên vị (in situ)
 Các hoạt động chủ yếu:
1) Xây dựng chính sách quốc gia về bảo tồn và sử dụng
cây thuốc ở các khu vực được bảo vệ.
2) Đánh giá phạm vi bao hàm các loài cây thuốc trong hệ
thống các khu vực được bảo vệ trong toàn quốc.
3) Xác định các động cơ kinh tế và xã hội thúc đẩy sự
duy tri các nơi sống tự nhiên và các loài hoang dại.
4) Bảo đảm việc bảo tồn và khai thác cây thuốc được kết
hợp chặt chẽ trong kế hoạch quản lý:
5) Trồng lại các loài cây thuốc bị thu hái quá mức vào các
khu vực nguyên sản của chúng.

42

21
5/16/2021

3.2. Các phương pháp bảo tồn tài


nguyên cây thuốc
3.2.2. Bảo tồn chuyển vị (ex situ)
 Là việc di chuyển cây ra khỏi nơi sống tự nhiên để
chuyển đến chỗ có điều kiện tập trung quản lý.
 Có thể được thực hiện ở các vườn thực vật, vườn
sưu tầm, ngân hàng hạt, nhà kính và kho bảo
quản lạnh mô.

43

3.2. Các phương pháp bảo tồn tài


nguyên cây thuốc
3.2.2. Bảo tồn chuyển vị (ex situ)
Các hoạt động chủ yếu:
(i) Xây dựng:
– Vườn thực vật
– Vườn cây thuốc: Trung Quốc, Việt Nam
(ii) Ngân hàng hạt: Chú ý:
– Hạt của khoảng 50.000 loài (20% số loài cây cỏ)
không thể bảo quản được do bị mất khả năng nẩy
mầm.

44

22
5/16/2021

3.2. Các phương pháp bảo tồn tài


nguyên cây thuốc
3.2.3. Bảo tồn trên trang trại (on farm)
 Bảo tồn trên đồng ruộng (Bảo tồn trong trang trại) là việc
trồng trọt và quản lý liên tục các bộ quần thể đa dạng, được
thực hiện bởi người nông dân, trong các hệ sinh thái nông
nghiệp nơi cây trồng đã tiến hoá.
 Quan tâm đến toàn bộ hệ sinh thái nông nghiệp: Kể cả:
– Các loài có ích ngay trước mắt (như các loại cây trồng
nông nghiệp, lâm nghiệp, vv.)
– Các loài liên quan như các loài hoang dại, cỏ dại có ở trong
hay xung quanh khu vực.

45

3.2. Các phương pháp bảo tồn tài


nguyên cây thuốc
3.2.3. Bảo tồn trên trang trại (on farm)
 Cần trả lời các câu hỏi:
- Số lượng và phân bố của đa dạng nguồn gen được nông
dân duy tri theo thời gian và không gian;
- Các quá trinh được sử dụng để duy tri đa dạng nguồn gen
trên đồng ruộng;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định để duy tri đa
dạng nguồn gen của nông dân;
- Người duy tri nguồn gen trên đồng ruộng (nam/nư giới,
già/trẻ, giàu/nghèo, dân tộc, vv.?).

46

23
5/16/2021

4. Phát triển Nền kinh tế thảo dược

47

4.1. Khái niệm


 Là ngành kinh tế nông – công nghiệp và dịch vụ tổng
hợp:
 Kinh tế dược: Khai thác dược tính của cây thuốc để điều trị
 Kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch: Trồng
trọt, sơ chế, chế biến, sản xuất, thương mại, dịch vụ giải
trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe,...
 Nhằm tạo ra giá trị gia tăng
 Từ đó khai thác hiệu quả nhất nguồn tài nguyên cây
thuốc, gồm:
 Đa dạng cây cỏ, tri thức sử dụng, gắn với đa dạng văn hóa,
cảnh quan.

48

24
5/16/2021

4.1. Khái niệm

 Kinh tế thảo dược vận dụng nhiều ngành kinh tế:


 Kinh tế nông nghiệp:
 Trồng trọt cây thuốc, sơ chế để tạo ra dược liệu cho công nghiệp dược
 Chế biến dược liệu thành các sản phẩm đa dạng phục vụ chăm sóc sức
khỏe, dưới dạng đồ ăn, thức uống có lợi cho sức khỏe.
 Kinh tế công nghiệp:
 Xác định nhu cầu thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm
 Tổ chức doanh nghiệp, sản xuất công nghiệp: Chiết xuất, sản xuất, bào
chế tạo ra mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, thuốc.
 Kinh tế dịch vụ:
 Kinh doanh và các dịch vụ khác liên quan đến các sản phẩm từ dược liệu.
 Kinh tế du lịch:
 Các dịch vụ trải nghiệm thảo dược, như trồng cây thuốc, thu hái, chế biến
dược liệu; chăm sóc sức khỏe gắn với các nền văn hóa,…

49

4.1. Khái niệm

 Đặc điểm của Kinh tế thảo dược:


1) Tổng hợp, liên ngành: Gắn với nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ, du lịch,…
2) Xã hội hóa: Doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng.
3) Xanh, sạch và bền vững: Canh tác sạch và thân thiện với
môi trường, kinh tế tuần hoàn.
4) Hiệu quả kinh tế cao: Gia tăng giá trị

50

25
5/16/2021

4.2. Tiềm năng phát triển kinh tế thảo dược


Việt Nam
 Tiềm năng:
 Vị trí địa lý có lợi thế về việc di chuyển khi khách du lịch
 Địa hình đa dạng
 Điều kiện tự nhiên ưu đãi
 Văn hóa đa dạng
 Nền nông nghiệp đa dạng về sản phẩm
 Tồn tại: Mới chủ yếu tập trung vào trồng cây thuốc,
là lĩnh vực thuộc ngành kinh tế nông nghiệp
 Chưa quan tâm đúng mức đến phát triển nền kinh tế thảo
dược theo đúng nghĩa, nhằm khai thác tối đa tài nguyên
cây thuốc trong nước.

51

4.3. Nội dung phát triển Kinh tế thảo dược


ở Việt Nam
1. Về tổ chức:
 Tiến thẳng lên hiện đại, theo hướng:
 Hàng hóa: Định hướng thị trường
 Nông nghiệp hữu cơ
 Ứng dụng các tiến bộ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
 Đón đầu nền du lịch thứ ba của thế giới (du lịch tạo động lực).
 Tổ chức theo chuỗi giá trị, trên cơ sở liên kết các chủ thể
chuỗi, gồm:
 Nhà nông, nhà doanh nghiệp,
 Với sự tham gia của nhà hỗ trợ chuỗi: Nhà khoa học, nhà tư vấn,
và với vai trò kiến tạo của nhà nước.

52

26
5/16/2021

4.3. Nội dung phát triển Kinh tế thảo dược


ở Việt Nam
2. Chia cây thuốc thành 3 nhóm:
1) Cây thuốc cấp quốc gia, là các cây thuốc Việt Nam có lợi thế so sánh,
gọi là các cây thuốc chủ lực, giới hạn ở khoảng 10 loài: Sâm Việt Nam
(Panax Vietnamensis), Gấc (Momordica cochinchinensis), Quế
(Cinnamomum spp.),…
2) Cây thuốc cấp tỉnh: Có tiềm năng phát triển giới hạn trong phạm vi
một tỉnh;
3) Cây thuốc cấp cộng đồng: Trong phạm vi Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm (OCOP).
 Chỉ định hoặc hình thành một tổ chức chịu trách
nhiệm, nhằm:
 Định hướng phát triển, lập kế hoạch, kết nối để hợp tác
được nhiều ngành, nhiều bên tham gia.

53

4.3. Nội dung phát triển Kinh tế thảo dược


ở Việt Nam
3. Phát triển công nghiệp thảo dược: Nghiên cứu phát
triển, triển khai sản xuất và tiếp thị các sản phẩm từ
thảo dược, bao gồm:
1) Phát triển sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Các đồ ăn, thức
uống có lợi cho sức khỏe và trị liệu dưới dạng:
 Nông sản tươi sống, nông sản chế biến thuộc phạm vi quản lý của
ngành Nông nghiệp, Công nghiệp và Thương mại;
 Mỹ phẩm làm đẹp từ bên ngoài và từ bên trong; các thực phẩm
chức năng;... thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế.

54

27
5/16/2021

4.3. Nội dung phát triển Kinh tế thảo dược


ở Việt Nam

3. Phát triển công nghiệp thảo dược: Nghiên cứu phát triển,
triển khai sản xuất và tiếp thị các sản phẩm từ thảo dược,
bao gồm:
2) Sản phẩm điều trị thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế: Theo các
cách:
 i) Giữ nguyên các cách bào chế cổ truyền, chỉ thay đổi năng suất, bằng
cách sử dụng các thiết bị hiện đại;
 ii) Phát triển sản phẩm mới: Dựa trên các bài thuốc, vị thuốc cổ
truyền, cải tiến cách bào chế, tạo ra các sản phẩm mới có dạng bào
chế hiện đại, thử lâm sàng, qua đó đánh giá tác dụng dưới góc độ Y
học cổ truyền và Y học hiện đại;
 iii) Chế thành bán thành phẩm, chuẩn hóa (thường gọi là cao định
chuẩn), được áp dụng với những dược liệu có hoạt chất đã được
chứng minh hiệu lực;
 iv) Sản xuất hoạt chất: Chiết lấy hoạt chất, từ đó dùng để sản xuất
thuốc hoặc xuất khẩu;
 v) Dùng công nghệ sinh học hiện đại, như việc chuyển gen.

55

4.3. Nội dung phát triển Kinh tế thảo dược


ở Việt Nam
4. Gắn với kinh tế du lịch: Nghiên cứu phát triển, triển khai và tiếp thị
các sản phẩm và dịch vụ du lịch sức khỏe (wellness tourism) và du lịch
trải nghiệm nông nghiệp – thảo dược:
 Cung ứng các trải nghiệm nhằm thỏa mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của du khách tại các điểm đến:
 Nghỉ dưỡng đi kèm tham gia các khóa tập thể dục dưỡng sinh, thiền, tắm
lá thuốc, tắm khoáng nóng;
 Tham quan và trải nghiệm tại các vùng trồng thảo dược, khám phá bản
địa;
 Chăm sóc sức khỏe bằng các bài thuốc dân gian đặc trưng vùng miền, ăn
các món ăn, uống đồ uống từ thảo dược,...
 Từ đó phục hồi sức khỏe, giảm cân, cũng như chữa các bệnh của thời đại,
như: stress, mỡ trong máu, áp huyết, tiểu đường,…
 Chào bán sản phẩm thảo dược để mang về

56

28
5/16/2021

4.3. Nội dung phát triển Kinh tế thảo dược


ở Việt Nam
4. Gắn với kinh tế du lịch: Nghiên cứu phát triển, triển khai
và tiếp thị các sản phẩm và dịch vụ du lịch sức khỏe (wellness
tourism) và du lịch trải nghiệm nông nghiệp – thảo dược:
 Xây dựng các Trục du lịch thảo dược

57

END

58

29

You might also like