Professional Documents
Culture Documents
12. Dược liệu chứa Coumarin 3-2020
12. Dược liệu chứa Coumarin 3-2020
-pyron
O O
acid cinnamic
O O O O
b
O benzo benzo
O O O
β-pyron -pyron
benzo -pyron
❖ Thuộc nhóm hợp chất phenol
❖ Nhóm OH-phenol thường được
methoxy hoá
❖ Có nhóm thế mạch terpen (1-5 C) 3
❖ Thuộc nhóm hợp chất phenol
4
❖ Thuộc nhóm hợp chất phenol
OH HO
OH
COOH COOH
HO
p o
m
HO HO HO
OH OMe OMe
1846 Gerhard đã xác định được cấu trúc hóa học của coumarin.
1868 Perkin đã tổng hợp được coumarin đơn giản từ aldehyd salicylic.
2. - Làm thuốc hạ sốt (làm dãn mạch ngoại biên): Bạch chỉ
Coumarin sinh khả dụng kém (2-6% thuốc hấp thu vào máu) do kém
tan trong nước (coumarin 0,22% và 7-hydroxy coumarin 0,03%)
Phân bố:
Sau khi uống, Coumarin do có tính kém phân cực nên khuyếch tán thụ
động qua màng phospholipid của tế bào và nhanh chóng được phân
bố đến các cơ quan.
Ở người, coumarin được chuyển hóa ở gan nhờ enzyme CYP450 tạo
các dẫn xuất 7-hydroxycoumarin, sau đó gắn với glucuronid và thải trừ
Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường tiêu
hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt trong vòng
1 – 3 giờ.
Phân phối: Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (97%).
Chỉ có phần tự do có hoạt tính và bị chuyển hóa.
Tỷ lệ phần tự do và chuyển hóa trong gan có thể tăng do ảnh
hưởng của hệ enzyme
Acenocoumarol qua nhau thai và một phần được phát hiện
trong sữa mẹ.
Thời gian bán thải của Acenocoumarol khoảng 8 – 11 giờ.
Thải trừ: Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu ở dưới dạng
chuyển hóa và một phần qua mật (phân). 10
Chuyển hóa trên người Chuyển hóa trên động vật
coumarin
o-hydroxyphenylacetic acid
7-hydroxycoumarin
(68-92%)
11
o-hydroxyphenylacetic acid (OHPAA) o-hydroxyphenyllactic acid (OHPLA)
Dicoumarol Tromexan = Trombil = Neodicoumarol
OH OH OH COOEt OH
3 3' 3 3'
O OO O O OO O
Chỉ định:
•Bệnh tim gây tắc mạch: dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch
do rung nhĩ, bệnh van hai lá, bệnh van nhân tạo.
•Nhồi máu cơ tim:
• Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim
biến chứng
• Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
•Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi, dự phòng tái
phát khi thay thế tiếp cho heparin.
•Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật
khớp háng.
•Dự phòng huyết khối trong ống thông.
14
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
15
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
•Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích
ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
16
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
•Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả các loại ức chế chọn lọc
COX – 2.
•Cloramphenicol: tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do
giảm chuyển hóa thuốc này tại gan.
•Diflunisal: tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh
tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau
khác, thí dụ paracemol.
17
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
18
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đông máu:
• Nhóm 1: Các enzym hay tiền enzym được tổng hợp phần lớn từ gan. Các yếu tố
Prothrombin, Proconvertin, Antihemophilic B, Stuart cần phải có vitamin K để tổng
hợp từ gan.
• Nhóm 2: Thúc đẩy enzym phát triển, gồm:
– Proaccelerin được tổng hợp từ gan.
– Antihemophilic A.
– Fibrinogen đóng vai trò bề mặt của quá trình hình thành cục máu đông khi yếu tố
này có trọng lượng phân tử cao.
• Vitamin K là một tác nhân cần thiết giúp gamma-glutamyl carboxylase gan gắn một
nhóm cacboxyl vào nhóm axit glutamic trên các yếu tố II, VII, IX và X, cũng như
protein S, C và Protein Z.
– Thiếu vitamin K (v.d. trong tình trạng rối loạn hấp thu), sử dụng thuốc kháng
đông (wafarin, acenocoumarol) hoặc bệnh (ung thư tế bào gan) làm giảm chức
năng của enzyme và dẫn tới sự hình thành các protein PIVKA là protein tạo
thành khi thiếu vitamin K (PIVKA - proteins formed in vitamin K absence -) dẫn
đến thiếu một phần hoặc toàn phần carboxyl gamma hóa và ảnh hưởng đến khả
năng gắn vào phospholipid của các yếu tố đông máu.
19
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
Vit. K dạng kh
c c máu đông 20
2. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN
coumarin
22
Ung thư dạ dày Ung thư t y
Ung thư Ung thư máu
cổ t cung
O O
24
- (7) ức chế tăng sinh tế bào
ung thư vú
- Dẫn xuất dicoumarol và dạng ngưng tụ có tác dụng ức chế 1 số
dòng tế bào ung thư phổi SK-LU-1 và SPC-A-1; 95D
26
- 5-methoxy-6,7-methylendioxy coumarin và 5-(3-methyl-2-
butenyloxy)- 6,7-methylendioxy coumarin có tác dụng ức chế sự
tăng sinh của tế bào ung thư bạch cầu
27
- Dẫn xuất isoprenyl coumarin tổng hợp có tác dụng kháng dòng tế bào
ung thư tuyến tụy PANC-1.
- Tác dụng trên dòng tế bào ung thư buồng trứng
- Nhóm prenyl ở vị trí C6 quan trọng có tác dụng apoptosis , nếu có nhóm
thế prenyl ở C4 giúp làm tăng tác dụng này.
28
- Dẫn xuất của scopoletin, esculetin và 4-methyl-7-
hydroxycoumarin được chứng minh có tác dụng ức chế sự
phát triển dòng tế bào ung thư da
29
Liên quan giữa cấu trúc - tác dụng
• Tác dụng chống co thắt tăng khi nhóm thế có mạch cacbon tăng:
– Coumarin nhóm 1: OH C7 được acyl hoá, tăng tốt nhất khi gốc acyl
(R-C=O) có 2 đơn vị C5H8
– Nhóm psoralen nếu có nhóm thế hydroxy, methoxy hay isopentenyloxy
ở C5, C8
– Nhóm angelicin nếu có thế -OCH3 ở C5 hay ở C5-C6
– dẫn xuất acyl-dihydro furanocoumarin và acyl-dihydro pyranocoumarin
làm tăng tác dụng
– gốc acyl có 5 C thì tốt nhất, hơn 5C thì tác dụng bị giảm
• Tác dụng chống đông máu
– Chỉ có khi có nhóm thế OH (hoặc 1 số nhóm thế khác) ở C4
– Phân tử kép, số lượng C trong phân tử tăng
30
Liên quan giữa cấu trúc - tác dụng
6-hydroxy benzocoumarin
Warfarin
Chống oxy hóa
Ngừa huyết khối
3
2
Coumarin-imidazol
Bảo vệ gan
4
Ostrutin
Kháng ung thư
7
31
Độc tính của coumarin
• Coumarin độc tính thấp đối với gan và thận, với (LD 50) là 275 mg /
kg
▪ Các cơ quan y tế châu Âu đã cảnh báo chống tiêu thụ một lượng lớn vỏ
cây quế, một trong bốn loài quế chính, vì hàm lượng coumarin có trong
quế.
▪ Theo Viện đánh giá rủi ro liên bang Đức (BFR), 1 kg bột quế (Cassia)
chứa khoảng 2,1 đến 4,4 g của coumarin.
▪ Bột quế bột nặng 0,56 g / cm 3, vì vậy một kg bột quế bằng
362,29 muỗng cà phê. Do đó, một muỗng cà phê bột quế chứa 5,8 đến
12,1 mg coumarin, có thể cao hơn giá trị lượng hàng ngày chấp nhận
được đối với một số người
32
Phân loại nhóm coumarin
5 4
10
6 3
7
9 O 2 O
8 1
33
• Trong dược liệu, coumarin thường ở dạng aglycon,
đôi khi cũng ở dạng O-glycosid, chưa gặp dạng C-glycosid.
• Khi ở dạng aglycon, hầu hết chúng đều có Oxy ở C-7.(là
dẫn xuất từ umbelliferon)
• Các furano- và pyrano-coumarin luôn có Oxy ở C-7 và 1 nối
đôi tiếp cách với nối đôi của vòng benzo
• Khi ở dạng O-glycosid, mạch đường:
- thường chỉ là đường đơn (đa số là βD-glucose).
- ít khi là đường khác (L-rhamnose; βD-apiose).
- hiếm khi là đường đôi như (glc−glc), (glc−xyl)...
34
5 4
R6 3
a. oxycoumarin (umbelliferon)
1. Coumarin đơn giản
b. alkyl-oxycoumarin (isoprenyl-)
O O R
OH 7 O O
R8
3a 3b
a. biscoumarin (dicoumarol)
R
OH OH
b. phenyl-coumarin (3/4-phenyl-)
4. Coumarin pyron th c. alkyl phenyl-coumarin (warfarin)
O Od.
O aflatoxin
O O O
Phenylalkyl-
4a Bis-
e. các nh m coumarin
4b hác
coumarin
coumarin
(s chính và ph ngược chiều im đồng hồ)
4' 4'
3' 3'
5'
5'
O
1 7'
6'
2' O O O 2' O O
1' 8' 1'
5 4
2a 10
6 3 3a
7
9 O 2 O
8 1 1' O O O
1' O O O
2'
5' 4'
2' 3'
2b 6' 3'
3b
36
(*Tham khảo: theo J. B. Harborne, 1989: số chính ngược
chiều kim đồng hồ số phụ theo chiều kim đồng hồ)
4'
3'
3'
2'
O
1 5'
2'
O O O
1'
O O
6' 1'
5 4
2a 10
6 3 3a
7
2' 9 O 2 O
1' O 3'
O O 8 1 1' O 2' O O
3'
6'
4' 7' 4'
5'
8' 5'
2b 3b
37
nh m coumarin . . . phân nhóm đại diện
umbelliferon
1. đơn giản (2 vòng) umbelliferon
esculetin, scopoletin
R7 O O
R8
• Còn gọi là nhóm umbelliferon (R7 = OH; đặc biệt chú ý!).
39
aglycon R6 R7 R8 glycosid
coumarin * H H H −
skimmin = U-7-O-glc
umbelliferon * H OH H neohydrangi
= U-7-O-glc-glc
n
esculin = E-6-O-glc
esculetin ** OH OH H
cichoriin = E-7-O-glc
scopolin = S-7-O-glc
scopoletin ** OMe OH H
fabiatrin = S-7-O-glc-xyl
6 6
A 7
A
7
O 7 O O O 7 O O O O O O O O
8 8
psoralen
angelicin
41
3.2.1. Phân nhóm psoralen (6,7 -linear)
Khi được hấp thu qua da Psoralen phản ứng với tia cực tím làm sậm da và viêm da ( ích
thích hấp th tia cực tím).
Thu c c thể được u ng, sau đ đi đ n da hay đ n da hi được dùng trực ti p bằng cách
thoa lên da ( em bắt nắng cho sậm màu da)
N u ăn các thực phẩm họ Hoa tán, họ Cam quýt thì da dễ nhạy cảm với ánh sáng mặt
trời hơn như cà r t, cần tây, sung, rau mùi, bưởi, chanh, cam…
Khương hoạt và Đ c hoạt (họ Hoa tán): có bergaptol và bergapten → 2 DL này có trị đau
nhức, cảm hàn, chân tay tê cứng co quắp
Cây Bạch chỉ: 8-hydroxy bergapten: s d ng làm kem dưỡng trắng da (do ức ch
enzyme tyrosinase- enzyme có liên quan đ n sự thành lập hắc t da melanin). Chất này
còn có tên là 8-hydroxy 4 methoxy psoralen.
43
3.2.2. Phân nhóm angelicin (angular)
5 4
6 3
7
O O 2 O
1
angelicin**
OMe OMe
5 5
MeO 6 MeO 6
O O O O O O O O O
44
nhóm 6,7-pyranocoumarin nhóm 7,8-pyranocoumarin
kiểu linear kiểu angular
6 6
7 7
O 7 O O O 7 O O O O O O O O
8 8
xanthyletin seselin
45
3.3.1. Phân nhóm xanthyletin (linear)
OMe
5 5
O O O O O O O 8 O O
8
OMe
O O O O O O
seselin brailin
46
3.3.3. Phân nhóm khellin (dihydro): là dẫn xuất Pyranochromone
(benzo-gamapyron)
O O O O O O
3' 4' 3' 4'
OH OMe
OH OH
Khellin tác dụng chống co thắt mạnh khelacton provismin chống co thắt
O O O O O O
- Khelin và “ Visnagan” đã được chiết xuất sử dụng làm thuốc chữa hen, ho, đau
thắt vùng ngực, đau quặn thận, đau bụng co thắt thường phối hợp với
papaverin hoặc với các thuốc kháng histamin. 47
R R
R4
R3 4
3 R
O O O O
48
Dicoumarol ** Tromexan = Neodicoumarol
(từ Melilotus spp.) (tổng hợp, đã hết dùng)
OH OH
5 4
OH COOEt OH
4'
10 5 4
6 11 4'
10
3 6 11
3
7 7
8
9 O 2 O O O 8
9 O 2 O O O
OH OH
5 4 11 4'
HO 10 OH
6 3 6'
7
8
9 O 2 O O O
49
5 4
MeO 6 3 O 7' O 2' O 3 O 7'' O O
7
3' HO 8 O O
HO 7
8
O 2 O 4' 5'
5' Api O O O
6'
HO O O
7
HO O O HO
8 5 4 3
Rha O 5' HO
6'
HO O O
O O
Edgeworosid C 5,5’-bis-esculetin
(từ Edgeworthia chrysantha) (từ Viola yedoensis )
50
Dicoumarol*
OH OH
5 4 4'
10
6 11
3
7
8
9 O 2 O O O
❖ Làm thuốc chống đông (trị huyết khối, nhồi máu cơ tim...)
51
Melilotus officinalis Karl Paul Link Richard Anschutz
Fabaceae (1901 – 1978) (1852 – 1937)
Σ từ 4-OH
coumarin (1909)
OH OH
3 3'
O OO O
(193x) (1945)
O O
WARFARIN = COURMARIN
3-phenyl-coumarin 4-phenyl-coumarin
O O
O O
3 4
4 isoflavonoid 3
RO O OR 8
MeO O O
7
4 3 4 3
6
5
OR O
(khung coumestan) OR
wedelolacton / Sài đất neoflavonoid calophyllolid / Mù u
• 3-phenyl coumarin
coumarin
O MeO 7 O O
2
3 5
4'
O OH O
3'
OH
OH
isoflavonoid Wedelolacton / Sài đất
55
• Các 4-phenyl coumarin
O O
8
R 7O 7 O
2 MeO O O O O O
A C
6 A C A C
3
5 4
OR 5 O O
B B B
56
Marcouma® Warfarin® Sintrom®
3'
Me Ac Ac
OH 2' OH OH
4 1'
3
* * *
O 2 O O O O O NO 2
• Cả 3 hợp chất này đều c nh m 4-OH tự do và C-1’ là C*
→ c đồng phân R, S và hỗn hợp racemic.
• Warfarin thương mại là hỗn hợp racemic (dạng mu i Natri).
• Dạng (S)-warfarin: (1’-β-phenyl) c hoạt tính mạnh gấp 5 − 8 lần
so với dạng (R)-warfarin: R (1’--phenyl)
57
OMe OMe
O O
O O O O O O
O aflatoxin B1 O aflatoxin B2
OMe O OMe O
O O
O O O O O O
O aflatoxin G1 O aflatoxin G2
≥ 14 chất (aflatoxin B1, B2, G1, G2, M1, M2, Q...), do các nấm (Aspergillus flavus, A.
parasiticus) ký sinh trên ngũ cốc sinh ra.
• Chú ý: Nguy hiểm nhất là aflatoxin B1 : gây ung thư gan !
Năm 2003, dịch ngộ độc aflatoxin b1 trong hạt ngũ cốc (đậu nành, đậu phộng,…) tại Kenya làm chết 120 người
•Tại Quảng nam người dân mắc bệnh lạ, thủ phạm là aflatoxin trong gạo mốc
58
ꟷ Xếp vào nhóm tannin, thuộc nhóm tannin không chính thức
ꟷ Theo cách nhìn khác tương tự nhóm coumarin
ꟷ Sinh phát nguyên, cấu tạo và tính chất lý hóa tương tự
nhóm tannin
O O
O OH O OH
HO OH HO OH
HO O HO OH COOH
O
acid ellagic acid luteolic
59
O O
HO O OH O OH
HO COOH HO OH HO OH
HO O HO OH COOH
HO
O
Acid ellagic tạo thành do đóng 2 vòng tạo 2 nối ester của 2 acid galic
từ nhóm –COOH của 1 acid galic với các nhóm –OH của acid galic
còn lại
Acid luteolic là 2 acid galic đóng 1 vòng tạo 1 nối ester
Các galic acid trùng ngưng tạo tannin phân tử lớn, từ 3 phân tử trở
lên là tannin chính thức
2 phân tử thuộc tannin không chính thức hay gọi là acid phenol phân
tử nhỏ
60
coumarin isocoumarin R
X
O O
R O O
R O R O
OH
Me Me
5 4
MeO 6 3 Me
1 O O O
MeOOC 7
8
2
OH O R O OH O
dihydro-isocoumarin hydrangenol
O 7 O O
Me OMe OH 8
O
4 NHCOR
4 3
3
O O O
O O OMe
R7 R8
OH
3-amido-coumarol coumarino-lignan
cyclo-coumarol
(Jatrophin)
Novobiocin
Clorobiocin
Coumermycin
A1
nguồn vi sinh vật
62
4.1. Lý tính của coumarin 4.2. Hóa tính của coumarin
63
4.1.1. Cảm quan – Lý tính
• Thường kết tinh không màu, hoặc màu vàng nhạt.
• Mùi thơm ngọt, nhưng vị thường lại đắng.
• Phát quang / UV 365 nm cho màu vàng đến xanh sáng **.
• Kém bền trong môi trường kiềm (do nối ester kém bền, mở vòng
lacton) **.
• Một số : kém bền / UV 365, h (biến tính / bản mỏng!).
• Độ phân cực: Nói chung rất kém đến kém phân cực **.
• dạng aglycon (đóng vòng): dễ tan / các d.môi kém ph. cực.
(nhưng khi mở vòng sẽ tạo muối phenolat: dễ tan / nước)
• dạng glycosid: tan được / nước nóng, cồn.
64
4.1.2. Tính thăng hoa
bông lạnh
tinh thể
dược liệu
67
4.1.4. Phổ IR của coumarin (cm-1)
C=O 1750
69
HO O O
3400
3200 umbelliferon
1700
70
HO
HO O O
3200
esculetin
3350
1675
71
MeO
HO O O
scopoletin
3350
1700
72
4.1.5. Phổ NMR của coumarin (tham khảo DL I, tr. 51)
73
Đa số coumarin thông thường: C-2 ~ (160-161 ppm)
5 4 5 4 5 4
6 10 10 10
3 6 3 6 3
HO O O
scopoletin
7-O-glucosid
glucosyl
MeO-
75
MeO -OMe H2 O DMSO (dung môi đo)
X
X
HO O O
4 proton thơm
-OH
76
MeO 6
glucose O 7 O O
X
4 proton thơm
-OH
X
77
4.1.6. Phổ khối (MS) của coumarin (nên xem qua)
78
- 28 (>C=O)
HO O O HO O
- 28 (>C=O)
O O O
79
O O 118 146
80
5 4
6 3
2 134 162
HO 7 O O
8
81
5 4
HO 6
3
HO 7 O 2 O
8
150 178
82
4.2.1. Phản ứng của nhóm –OH phenol
BM
- Coumarin + d.dịch NaOH loãng tăng màu
NH2OH
- Coumarin có –OH phenol + dd. FeCl3 màu xanh
OH−
83
4. HÓA TÍNH, ĐỊNH TÍNH COUMARIN
BM
KQ: trong KQ: ống có HCl
Ống 2 hơn ống 1 đục hơn ống
dịch không có
chiết
Ống 1 Ống 1
KQ: ống 2 có
HCl và ống 1
+ H 2O + H 2O có thể đục như
nhau
84
Cơ chế đóng – mở vòng Lacton của Coumarin
kiềm
COO
HO O O acid O O
85
4.2.3. Thử nghiệm vi thăng hoa (xem mục 4.1.2., slide 48)
dược liệu
R
lọc bông
OH−
dịch cồn
sấy
tạo phenolat và
mở vòng → cis
UV 365 sáng
nhôm như nhau
cis
nhôm UV
cis → trans
(coumarin) HO
HO O O
O O
OH Q
OH−
COO
UV 365
COO cis → trans
O O h O O
H H H H Ar N Ar N H H
5
5 5
H 4 H H H N N H
6 6 6
3
Δ Cl
OH COO OH COO
HO 7
8
O O O 8
O O 8 O
H H H
(đỏ cam)
Hiệu ứng định hướng của nhóm –OH para > ortho >>> meta.
→ Phản ứng thế diazo sẽ ưu tiên ở H-6 > H-8 >>> H-5.
(po) (oo) (mm)
Lưu ý dùng ít thuốc thử diazo:
Phản ứng trong môi trường kiềm. thuốc thử diazo trong môi
trường acid
4.2.6. Phản ứng với dung dịch nước Brom
Br
R6 R6 Br
nước Brom
R7 O O R7 O O
90
Có thể chiết coumarin ra khỏi dược liệu bằng cách:
91
- loại tạp bằng dung dịch chì acetat
(lưu ý với coumarin có o-di-OH ở C6, C7).
92
3 kg b t Bạch chỉ
PĐ 1 PĐ 2 PĐ 4 PĐ 5
94
Thường dùng lớp mỏng silica gel F254
Dung môi khai triển : kém phân cực
EP – EtOAc (97:3)
hexan – EtOAc (3 : 1)
benzen – EtOAc (9 : 1) (đôi khi, + acid)
CHCl3 – EtOAc (1 : 1)
benzen – aceton (9 : 1)
Phát hiện:
Chủ yếu bằng UV 365 nm, quan sát
màu.
Ít khi phun thuốc thử (như diazo, VS…)
95
6.4.1. Phương pháp oxy hóa – khử (kém chính xác)
Coumarin + d.dịch KMnO4 / H2SO4 → mất màu.
một giọt thừa dung dịch KMnO4 → tím hồng.
96
Ví dụ, tham khảo
decursidin = 5
3=D
ostruthin =
1 = nodakenetin
4
C=2
phút
2
1 5
2
6
0 5 10 15 min 20 25 30
Đến năm 2013
• coumarin tự nhiên: > 1300 chất, chủ yếu từ # 150 họ thực vật.
• Coumarin thường gặp trong một số thực vật: hoa Oải hương
(Lavender), Cam thảo, Dâu tây, Mận, Cherry, Nhãn hương, Vỏ
quế….
Rutaceae 1683
Oleaceae 149
Moraceae 135
Thymelaeaceae 121
101
STT Loài Coumarin
APIACEAE (UMBELLIFERAE)
1 Ammi majus Imperatorin, bergapten, oxypeucedanin, pabulenol,
marmesin, xanthotoxin, isopimpinellin, và
heraclenin
2 Ammi visnaga Pyranocoumarin (Visnadin)
3 Thì là Esculetin, bergapten, scopoletin
4 Bạch chỉ Angelicin, osthol, bergapten, imperatonin, iso-
imperatonin, umbelliferon, xanthonin, xanthotoxin,
xanthotoxol, oreoselon,…
5 Cần tây Apigravin, apiumetin, apiumosid, bergapten, cerelin,
iso-imperatonin, iso-pimpinellin, osthenol, seselin,
umbelliferon,
6 Ngò (Rau mùi) Umbelliferon
7 Cà r t dại 8-methoxypsoralen, 5-methoxypsoralen
8 Đại hồi Scopoletin, umbelliferon, bergapten, umbelliprenin
9 Tiểu hồi Umbelliferon, esculetin, bergapten, seselin, psoralen 102
STT Loài Coumarin
RUTACEAE
1 Quýt Aurapteno, auraptenol, bergapteno,
bergaptol, escoparona, citropteno.
2 Chanh Escopoletin, umbelliferon, bergamotin,
bergapten, bergaptol, citropten
3 Cam Scopoletin, herniarin
4 Paramygnya monophylla Poncitrin, nordentatin, xanthyletin,…
5 Xáo tam phân Umbelliferon, 7-methoxy coumarin,
103
STT Loài Coumarin
FABACEAE
1 Đậu Tonka Coumarin
(Dipteryx odorata)
2 Cam thảo Glycyrin, heniarin, ligcoumarin,
umbelliferon, GU-7 (3-aryl coumarin)
3 Cỏ Linh lăng Cumestrol, medicagol, sativol, trifoliole,
lucernole, dafnoretin.
4 Cỏ nhãn hương Coumarin
104
Nguyên liệu Coumarin (%)
106
®
Phenprocoumon
107
®
3'
Me
OH 2'
4 1'
3
O 2 O
• Là thu c háng đông máu, dạng u ng, tác d ng éo dài.
• Cơ ch háng đông tương tự như nh m warfarin: đ i háng vit.
K theo iểu ức ch enzym vit. K epoxid reductase, ngăn chận
sự hoạt h a (về dạng h ) của vit. K epoxid.
• K t quả là các y u t gây đông máu (II, VII, IX, X...) hông
được hoạt h a và hông hình thành được c c máu đông (S.107)
• Phenprocoumon được s d ng để ng a & trị chứng huy t h i.
108
Warfarin = Coumadin = Jantoven = Marevan = Uniwarfin
109
Acenocoumarin = Acitrom = Darius = Sintrom
110
1. Ba d t 6. Ammi visnaga
2. Mần tưới 7. Cỏ mực
3. Bạch chỉ 8. Sài đất
4. Tiền hồ 9. Mù u
5. Xà sàng 0. . . . . . . . . . . .
111
Tham hảo thêm: Bạch chỉ, DĐVN IV, 2009, trang 688-689
112
Dược liệu (Radix Angelicae dahuricae), Bai Zhi = 白芷
là rễ phơi / sấy hô của cây Bạch chỉ.
(Angelica dahurica Benth. et Hoo . f., họ Apiaceae)
113
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
(BẠCH CHỈ)
1. Tinh dầu
2. Coumarin
MeO
2.1. nh m Scopoletin
- scopoletin HO O O
114
Từ rễ Bạch chỉ, tài liệu (Molecules 2011, 16) đã phân lập
được 18 coumarin đều thuộc nhóm furano-coumarin:
- oxyalloimperatorin (1, hợp chất mới)
- isoimperatorin (2), cnidilin (3), phellopterin (4),
- bergapten (5), imperatorin (6), xanthotoxin (7),
- alloimperatorin (8), isooxypeucedanin (9),
- isodemethylfuropinarin (10), xanthotoxol (11),
- 5-OMe-8-OH psoralen (12), demethylfuropinarin (13),
- apaensin (14), pabulenol (15), isobyakangelicin (16),
- byakangelicol (17) và oxypeucedanin hydrat (18).
115
ĐỊNH TÍNH (BẠCH CHỈ)
NH2OH.HCl KOH
dịch ether +
MeOH MeOH
3. SKLM
- bản si-gel F 254 (Merck)
- mẫu thử: dịch EtOH; chấm vạch (// chuẩn)
- dung môi: nHexan – EtOAc (9 : 1)
- phát hiện vết: soi UV 365 nm
- so với mẫu chuẩn, kết luận.
4. HPLC
117
4. ĐỊNH TÍNH COUMARIN BẰNG HPLC
600
1: 270 nm, 4 nm 1: 270 nm, 4 nm
Bach chi VN(me lon) / MeOH Bach chi
gradient Bachchi VN (me lon) MeOH001 Bachchi2804 CHCl3001
Name Name
Retention Time 1500 Retention Time
Peak 1 38.496
400
Peak 3 45.515
1000
Peack 1 39.776
Peack 2 42.731
Peack 3 46.123
200
500
Peak 2 42.197
0
0
0 10 20 30 40 50 60
0 10 20 30 40 50 60
Minutes
Cao n-hexan
1: 270 nm, 4 nm 1: 270 nm, 4 nm
Bach chi Bach chi
Bachchi2804 n-hexan001 Bachchi2804 EtOAc001
Name Name
Peack 1 39.445
1500 Retention Time 1500 Retention Time
Peack 3 46.219
1000 1000
Peack 2 42.784
Peack 1 39.829
Peack 3 46.208
500 500
Peack 2 42.816
0 0
0 10 20 30 40 50 60 0 10 20 30 40 50 60
Minutes
Minutes
Cao ethanol
(733 g)
Dịch nước
Cao n-hexan
Dịch cloroform Dịch nước
(140)
c qua bông
àm khan b ng Na2SO4 Cô đến cắn
Cô thu h i dung môi
119
ĐỊNH TÍNH COUMARIN BẰNG SKLM
imperatorin
120
PHÂN LẬP COUMARIN TỪ BẠCH CHỈ
isoimperatorin
nHx-EtOAc (3:1)
nHx-EtOAc (3:1)
Isoimperatorin Imperatorin
121
KIỂM NGHIỆM BẠCH CHỈ BẰNG SKLM
6 mẫu dược liệu Bạch chỉ do các cửa hàng buôn bán dược liệu gửi Trung tâm
KN trong năm 2010, ký hiệu: M1; M2; M3; M4; M5; M6
dung dịch đối chiếu ký hiệu: C
Mẫu M1; M2 đạt hàm lượng imperatorin theo tiêu chuẩn DĐTQ (2005)
Mẫu M3; M4; M5; M6 không đạt hàm lượng imperatorin theo tiêu chuẩn DĐTQ (2005).
Đặc biệt mẫu M3; M5; M6 có hàm lượng imperatorin và isoimperatorin rất thấp.
Kết luận: Mẫu M1, M2 đạt và mẫu M3; M4; M5; M6 không đạt chỉ tiêu hàm lượng
imperatorin theo DĐTQ (2005) .
122
KIỂM NGHIỆM BẠCH CHỈ BẰNG SKLM
4 mẫu chế phẩm trong thành phẩm công thức có dược liệu rễ Bạch chỉ do các Công
ty trong nước sản xuất. 1 mẫu (M´4) đạt
3 mẫu (M´1; M´2; M´3) không đạt hàm lượng imperatorin theo DĐTQ (2005).
Các mẫu thử M´1; M´3 và M´4 có vết cùng màu và Rf tương ứng với dung dịch đối
chiếu imperatorin và isoimperatorin.
Mẫu thử M´2 không phát hiện vết cùng màu và Rf tương ứng với dung dịch đối chiếu
imperatorin và isoimperatorin.
123
KIỂM NGHIỆM BẠCH CHỈ BẰNG HPLC
Mẫu M´4 đạt hàm lượng imperatorin theo tiêu chuẩn DĐTQ (2005)
Mẫu M´1, M´3 không đạt hàm lượng imperatorin theo tiêu chuẩn DĐTQ
(2005)
Mẫu M´2 không phát hiện pic của imperatorin và isoimperatorin
124
TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG
(BẠCH CHỈ)
125
DĐVN IV quy định: Tiền hồ là rễ phơi / sấy khô của 2 loài đều
thuộc họ Hoa tán, Apiaceae:
• Peucedanum praeruptorum Dunn [Tiền hồ hoa trắng]
• Peucedanum decursivum Maxim. [Tiền hồ (hoa tím)]
praeruptorin A
2. Pyranocoumarin
• praeruptorin A*, B*, E* (aglycon)
• praerosid II, III, IV, V (glucosid) O O O
OOC
OOC
2. Pyranocoumarin
• xanthyletin, decursin, decursidin
133
(bằng phương pháp SKLM, DĐVN IV)
• Mẫu thử phải có vết tương ứng như mẫu dược liệu chuẩn.
134
(bằng phương pháp HP-TLC, tham khảo)
• Trên 1 bản mỏng (HP, silica gel F254 Merck), chấm 3 vết:
- dịch chiết Tiền hồ / MeOH.
- 2 chuẩn praeruptorin A và B / MeOH.
• Khai triển 1 lần (8,5 cm) với dung môi DCM − Me2CO (20 : 1)
• Phát hiện bằng đèn UV 365 nm.
• Mẫu thử phải có vết tương ứng với 2 praeruptorin A, B chuẩn.
135
(bằng phương pháp HPLC, tham hảo)
1 = praeruptorin A
(RRT 0,67)
3 = praeruptorin B
(RRT = 1,00)
praeruptorin E +
4= qianhucoumarin
0,74
(RRT = 1,16)
2
136
(theo tiêu chuẩn DĐVN IV, 2009)
137
• Tăng tiết dịch đường hô hấp, long đờm
• Dùng chữa chứng khó thở, ho, viêm hô hấp
• Chống sự ngưng kết tiểu cầu
(nodakenin, nodakenetin, decurosid III, decurosid IV)
• Dùng làm thuốc giãn mạch vành.
138
139
140
141
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HẠT MÙ - U
O O
8
R 7O 7 O MeO O O O O O
2
A C A C A C
6 3
5 4
OR 5 O O
B B B
143
THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA DẦU HẠT MÙ U
144
TÁC DỤNG VÀ CÔNG
DỤNG
(DẦU HẠT MÙ U)
(nh m
• apigenin • ac. 3,4-dicaffeoyl Q • sesquiterpenoid
coumestan)
• wedelolacton • luteolin • ac. 3,5-dicaffeoyl Q • diterpenoid
• norwedelolacton • kaempferol • ac. 4,5-dicaffeoyl Q • triterpenoid
• acid norwedelolic • quercetin
• astragalin • tinh dầu
• (iso)quercitrin • mu i vô cơ ***
147
HO O O MeO O O HO OH
COOH
OH OH OH
OH O OH O OH O
OH OH OH
• quercitrin O-rha OH
• isoquercitrin O-glc OH
• hyperin O-gal OH
148
TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG CỦA SÀI
ĐẤT
- kháng viêm, kháng khuẩn,
149