You are on page 1of 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

Bài tập lớn môn học


Tổ chức và định mức lao động 1

Đề bài:
“Tìm hiểu thực trạng công tác tổ chức & phục vụ nơi làm
việc tại 1 tổ chức. Từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và
hướng hoàn thiện”

Giảng viên giảng dạy : TS. Vũ Thị Uyên

Nhóm thực hiện : Nhóm 5

HÀ NỘI - 2018

0
Nội dung
1. Giới thiêụ Tổ chức.............................................................................................................................3
1.1. Giới thiêụ chung về The Coffee House.........................................................................................3
1.2. Lĩnh vực kinh doanh.....................................................................................................................3
1.3. Quy mô:..........................................................................................................................................3
1.4. Báo cáo kinh doanh năm 2017 của 1 cửa hàng The Coffee House.............................................3
2. Thực trạng tổ chức và phục vụ nơi làm việc của THE COFFEE HOUSE 159 TRẦN ĐẠI
NGHĨA.......................................................................................................................................................4
2.1. Tổ chức nơi làm việc......................................................................................................................4
2.1.1. Trang bị nơi làm việc.................................................................................................................4
a. Theo chính phụ..................................................................................................................................4
b. Theo tính đặc thù...............................................................................................................................5
2.1.2. Bố trí nơi làm việc......................................................................................................................6
a. Bố trí chung:......................................................................................................................................6
b. Bố trí bộ phận:...................................................................................................................................7
c. Bố trí riêng biệt:.................................................................................................................................8
2.2. Phục vụ nơi làm việc......................................................................................................................9
2.2.1. Phân loại phục vụ theo chức năng............................................................................................9
a. Phục vụ chuẩn bị sản xuất................................................................................................................9
b. Phục vụ dụng cụ.................................................................................................................................9
c. Phục vụ vận chuyển và bốc dỡ..........................................................................................................9
d. Phục vụ năng lượng...........................................................................................................................9
e. Phục vụ điều chỉnh và sửa chữa thiết bị...........................................................................................9
f. Phục vụ xây dựng và sửa chữa nơi làm việc..................................................................................10
g. Phục vụ kho tàng.............................................................................................................................10
h. Phục vụ kiểm tra..............................................................................................................................10
i. Phục vụ khác....................................................................................................................................10
2.2.2. Các hình thức phục vụ nơi làm việc.......................................................................................10
2.2.3. Các chế độ phục vụ nơi làm việc.............................................................................................10
3. Phân tích đánh giá tổ chức và phục vụ nơi làm việc.....................................................................10
3.1. Tổ chức nơi làm việc....................................................................................................................10
3.1.1. Trang bị nơi làm việc...............................................................................................................10
a. Đánh giá chung................................................................................................................................10

1
b. Đánh giá riêng..................................................................................................................................11
3.1.2. Bố trí nơi làm việc....................................................................................................................11
a. Các cơ sở khoa học..........................................................................................................................11
b. Các tiêu thức đánh giá.....................................................................................................................12
3.1.3. Đánh giá....................................................................................................................................13
a. Ưu điểm............................................................................................................................................13
b. Nhược điểm......................................................................................................................................13
3.2. Phục vụ nơi làm việc....................................................................................................................13
3.2.1. Đánh giá theo kết quả phục vụ nơi làm việc..........................................................................13
3.2.2. Đánh giá dựa vào nguyên nhân...............................................................................................14
3.2.3. Ưu điểm & Nhược điểm..........................................................................................................14
a. Ưu điểm............................................................................................................................................14
b. Nhược điểm......................................................................................................................................14
4. Đưa ra biện pháp hoàn thiện..........................................................................................................14
4.1. Trang bị nơi làm việc...................................................................................................................14
4.2. Bố trí nơi làm việc........................................................................................................................15
4.3. Phục vụ nơi làm việc....................................................................................................................15

2
1. Giới thiêụ Tổ chức

1.1. Giới thiêụ chung về The Coffee House


- Thương hiệu thuộc Công ty cổ phần thương mại dịch vụ trà cà phê Viê ̣t Nam.
- Ra đời vào năm 2014 và nhanh chóng phát triển với gần 15 cửa hàng mới trong
năm đầu tiên.
- Trụ sở: 86 – 88 Cao Thắng, Phường 4, Quâ ̣n 3, TP.HCM

1.2. Lĩnh vực kinh doanh


Mô ̣t chuỗi cửa hàng phục vụ cà phê, trà sữa, đồ uống, trải khắp TP.HCM, Hà Nô ̣i…
“Là ngôi nhà cà phê tuyê ̣t đẹp trong mô ̣t thành phố sôi đô ̣ng và tương lai ở mô ̣t đất
nước tươi đẹp”.

1.3. Quy mô:


The Coffee House hiê ̣n có 49 cửa hàng tại TPHCM, 10 cửa hàng tại Hà Nô ̣i, 3 cửa
hàng tại Đà Nẵng và 1 cửa hàng tại Biên Hòa, gần 3000 nhân viên.

1.4. Báo cáo kinh doanh năm 2017 của 1 cửa hàng The Coffee House
- Doanh thu:
Bảng tính Doanh thu bình quân ngày:
Thức uống Ly/đồng * Số ly bán/ngày = Thành Tiền.
 Cafe đen 40.000*150 = 6.000.000
 Cafe sữa 50.000*100 = 5.000.000
 Loại nước khác 45.000*150 = 6.750.000
Doanh thu tháng: 17.750.000 x 30 ngày = 532.500.000 đồng/tháng.
- Giá vốn hàng bán: (Nguyên vật liệu, …)
Tỷ lệ giá vốn hàng bán/ Doanh thu thường chiếm ~ 30% của doanh thu.
Ý nghĩa: một ly coffee có giá bán 40.000 đồng thì giá vốn của nó khoảng 12.000 đồng.
Giá vốn = 532.500.000 đồng/tháng x 30% = 159.750.000 đồng/ tháng.
- Chi phí hoạt động kinh doanh:
Khoản mục giá Tiền (theo tháng)
Chi phí cố định
 Internet Wifi 220.000
 Rác 100.000
 Báo Chí 300.000
Chi phí biến đổi
 Lương nhân viên 5.000.000*10 = 50.000.000

3
 Điện và Nước 1.000.000
 Khác 500.000
Tổng cộng: 52.120.000 đồng/ tháng.

2. Thực trạng tổ chức và phục vụ nơi làm việc của THE COFFEE HOUSE
159 TRẦN ĐẠI NGHĨA
- Nơi làm việc:
Nơi làm việc là một phần diện tích và không gian sản xuất, mà trong đó được trang bị
đầy đủ các phương tiện vật chất, kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho một người lao động
hay một nhóm người lao động hoàn thành những nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh nhất
định.
Đối với riêng nơi làm việc của THE COFFEE HOUSE 159 TRẦN ĐẠI NGHĨA ta có
thể sắp xếp nơi làm việc thành:
 Theo mức độ mức độ công nghệ nơi làm việc: Nơi làm việc kết hợp thủ
công, cơ giới và tự động.
 Theo số lượng người làm việc: Nơi làm việc tập thể là chủ yếu.
 Theo mức độ chuyên môn hóa của thiết bị: Nơi làm việc tổng hợp.
 Theo vị trí và không gian: Nơi làm việc ở mặt đất.
 Theo mức độ ổn định về không gian: Nơi làm việc ổn định.
 Theo loại hình sản xuất: Nơi làm việc sản xuất đơn chiếc.
 Theo tư thế làm việc chủ yếu: Nơi làm việc đứng.

2.1. Tổ chức nơi làm việc


Tổ chức nơi làm việc là một hệ thống các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm việc với
những trang thiết bị cần thiết, tiến hành trang bị cho nơi làm việc theo thiết kế sắp xếp,
bố trí chung theo cách hợp lý và khoa học để tạo điều kiện cho người lao động thực
hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất + kinh doanh đã được phân công.

2.1.1. Trang bị nơi làm việc

a. Theo chính phụ


- Thiết bị chính: Thiết bị tác động trực tiếp làm thay đổi đối tượng lao động.
- Thiết bị phụ: Thiết bị hỗ trợ đảm bảo cho quá trình chính được thực hiện.

Loại trang bị Tên Số lượng


Trang bị chính Máy pha cà phê Ý 1
Máy xay cà phê Ý 1
Máy xay sinh tố 2
Lò nướng 1

4
Lò vi sóng 2
Máy tạo FORM 1
Bình pha cà phê Việt 1
Dao (gọt hoa quả, cắt bánh) 4
Kéo 4
Kẹp 4
Cốc, Thìa, ...
Ca đánh sữa 8
Zigger đong 8
Bộ bình shaker (bình lắc) 8
Tủ lạnh 1
Tủ đông 1
Máy POS (máy tính) 1
Máy thanh toán thẻ 1
Máy in hóa đơn 1
Hệ thống đèn chiếu
Trang bị phụ Hệ thống điều hòa
Hệ thống camera
Tủ bảo quản bánh 1
Tạp dề 1 cái/ người
Găng tay 1 đôi/ người
Chậu rửa 2
... ...

b. Theo tính đặc thù


(Công nghệ, Tổ chức, Thông tin liên lạc, An toàn lao động)
Các loại Tên Số Các loại Tên Số
thiết bị lượng thiết bị lượng
Trang bị Lò vi sóng 1 Trang bị Tủ đựng dụng cụ 2
công Lò nướng 1 tổ chức Giá đỡ dụng cụ 3
nghệ Máy pha cà phê Ý 1 Mặt bàn để đồ 2
Máy xay cà phê Ý 1 Tủ lạnh 1
Máy xay sinh tố 1 Tủ cấp đông 1
Zigger đong 8 Tủ bảo quản bánh 1
Bình shaker (lắc) 8 Trang bị Bộ đàm 1 cái/
thông người
Dao 4 tin liên Máy tính 1
lạc
Kéo 4 Trang bị Tạp dề 1 cái/
an toàn người
Cốc, thìa, ... lao động Găng tay 1 đôi/

5
người
Ca đánh sữa 8 Bình cứu hỏa 4

2.1.2. Bố trí nơi làm việc

a. Bố trí chung:
Bố trí chung là sắp xếp về mặt không gian các nơi làm việc trong phạm vi một bộ phận
sản xuất hay một phân xưởng sao cho phù hợp với sự chuyên môn hóa, tính chất công
việc và quy trình công nghệ tại nơi làm việc
The Coffee House có tất cả 4 tầng và 1 phần vỉa hè:
- Tầng 1 và vỉa hè là nơi để xe và nơi làm việc của nhân viên bảo vệ.

- Tầng 2 bao gồm quầy bar và khu bàn ghế phục vụ khách hàng.

6
- Tầng 3 và 4 đều là khu bàn ghế phục vụ khách hàng.

b. Bố trí bộ phận:
Bố trí bộ phận là sắp xếp các trang thiết bị trong quá trình lao động ở từng nơi làm
việc, từ đó tạo ra sự phù hợp giữa người lao động với các loại trang thiết bị và sự phù
hợp giữa các loại các trang thiết bị với nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao
động hoàn thành tốt công việc được giao

7
(1) Tủ đựng các loại cốc.
(2) Bàn pha chế để đựng một số máy móc thiết bị làm việc.
(3) Bồn rửa và khu đựng rác.
(4) Tủ đựng nguyên vật liệu dạng chai.
(5) Bồn rửa
(6) Quầy thu ngân + máy tính
(7) Tủ để bánh
(8) Giá để các loại cốc nhựa, ống hút, ...
(9) Lối ra vào.

c. Bố trí riêng biệt:


Bố trí riêng biệt là sự sắp xếp các loại dụng cụ, phụ tùng, đồ gá trong từng yếu tố trang
bị
 Tầng 1
- Ghế bảo vệ được để cạnh cửa.
- Mùa hè có thêm quạt.
 Tầng 2, 3, 4 (phần chung)
- Phần bàn ghế phục vụ khách hàng: bàn ghế được xếp với khoảng cách vừa phải.
- Mặt trước của quán được làm bằng kính có rèm treo.
- Có hệ thống đèn vàng.
- Điều hòa được lắp ở cuối phòng, mỗi tầng có 2 loa mini ở góc phòng.
- Camera được lắp ở góc tường nhằm quan sát được nhiều nhất.
- Mỗi tầng và cầu thang đều có bố trí cây xanh.
- Mỗi tầng đều có nhà vệ sinh ngay cạnh chỗ cầu thang.
 Tầng 2, 3, 4 (phần riêng)
 Tầng 2: Được chia ra 2 phần.
Phần quầy Bar:
- Được đặt theo hình chữ L.
- Có các loại máy móc như tủ lạnh, máy xay, ... được đặt ở kệ phía trong.
- Các loại máy pha cà phê được để kệ phía ngoài.
- Bồn rửa để ở chính giữa của kệ trong.
- Máy tính và hệ thống thu ngân được đặt chính giữa quầy ngoài.
- Quầy bánh được đặt trong tủ kính hướng ra ngoài.
- Các loại cốc thì được sắp xếp ở kệ ngoài.
- Các loại nguyên liệu dạng chai thì được để để ở tủ.

8
Phần bàn ghế phục vụ khác: bàn ghế chỉ có loại nhỏ.
 Tầng 3 ở giữa có 1 cái bàn lớn và xung quanh vẫn là các bàn nhỏ.
 Tầng 4 chỉ có các bàn nhỏ.

2.2. Phục vụ nơi làm việc


Tại The Coffee House nơi làm việc của nhân viên luôn được cung cấp đầy đủ và kịp
thời các phương tiện vật chats kỹ thuật và các đối tượng cần thiết như trang thiết bị,
vật dụng, ... để quá trình sản xuất diễn ra liên tục và đạt hiệu quả.

2.2.1. Phân loại phục vụ theo chức năng

a. Phục vụ chuẩn bị sản xuất


Từ nhiệm vụ chung của ca làm việc quản lý sẽ giao nhiệm vụ cho từng nhân viên:
- Nhân viên pha chế: Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu kịp thời theo nhu cầu sản
xuất.
- Bưng bê, phụ giúp chuẩn bị nguyên vật liệu, vệ sinh dụng cụ và nơi làm việc.
- Nhân viên bảo về: quét dọn bãi để xe, chuẩn bị dụng cụ (thẻ xe, khăn, ...).

b. Phục vụ dụng cụ
- Các dụng cụ như dao, kéo, kẹp, thìa, bình shaker, Zigger đong, ca đánh sữa, ...
được đặt sẵn ở vị trí nhất định trong quầy Bar.
- Quản lý thường xuyên nhận phản hồi về sự hỏng hóc của các dụng cụ cũng như
kiểm tra định kỳ 1 tuần/lần để kịp thời sửa chữa, mua mới.

c. Phục vụ vận chuyển và bốc dỡ


- Khi phải đi mua, sửa dụng cụ máy móc thì thường là quản lý sẽ trực tiếp đi
hoặc sẽ giao cho nhân viên nào đó (nếu vắng khách).
- Nhà cung cấp, quản lý và nhân viên sẽ thực hiện việc vận chuyển nguyên vật
liệu đến nơi làm việc (VD: Hoa quả, ... vận chuyển từ chợ, siêu thị vào; Cà Phê
hạt, Cà phê bột, các nguyên vật liệu làm thức uống, ...: Nhà cung cấp sẽ vẫn
chuyển đến nơi làm việc.
- Nhân viên sẽ có trách nhiệm vận chuyển rác, phế liệu, ... ra ngoài.

d. Phục vụ năng lượng


- Đăng ký sử dụng dịch vụ điện của công ty điện lực Hai Bà Trưng (thuộc EVN).
- Đăng ký sử dụng dịch vụ cung cấp nước của công ty Nước sạch Hà Nội.

e. Phục vụ điều chỉnh và sửa chữa thiết bị


- Định kỳ 1 lần/ tháng thợ bảo dưỡng của máy pha cà phê Ý, máy xay cà phê Ý
và các máy pha chế sẽ đến kiểm tra.

9
- Khi có sự cố về các thiết bị như tủ lạnh, tủ đông, máy xay, máy tính, bộ đàm,
điều hòa, đèn điện, mạng internet, ... sẽ gọi các tổ chức, cơ quan bên ngoài sửa
chữa, thay thế chúng, ...

f. Phục vụ xây dựng và sửa chữa nơi làm việc


- Sắp xếp bàn ghế gọn gàng giúp cho việc đi lại của nhân viên cũng như khách
hàng thuận tiện tránh va chạm. Các dụng cụ, nguyên liệu sản xuất sắp xếp đúng
vị trí quy định để đảm bảo về mặt kỹ thuật.

g. Phục vụ kho tàng


- Quản lý chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê nguyên liệu, dụng cụ trong kho 1
lần/tuần.
- Nhân viên pha chế được phép lấy dụng cụ, nguyên liệu trong kho ra khi nguyên
liệu ở quầy đã hết.

h. Phục vụ kiểm tra


- Thỉnh thoảng quản lý sẽ kiểm tra chất lượng đồ uống, phong cách phục vụ,
đồng phục, quy trình làm việc… của nhân viên.

i. Phục vụ khác
- Phục vụ vệ sinh: Nhân viên mỗi ca phải dọn dẹp rác thải, phế phẩm, phế liệu, ...
- Phục vụ nước uống cho nhân viên ngay tại quầy.
- Phục vụ vệ sinh: khu WC ở mỗi tầng.

2.2.2. Các hình thức phục vụ nơi làm việc


The Coffee House tổ chức phục vụ theo hình thức phận tán: Nhu cầu phục vụ tại các
nơi làm việc được thực hiện trực tiếp do những bộ phận có nhu cầu tự đảm nhận.

2.2.3. Các chế độ phục vụ nơi làm việc


The Coffee House thực hiện cùng lúc 2 chế độ phục vụ nơi làm việc:
- Chế độ phụ vụ trực nhất: Tại nơi làm việc bố trí thường xuyên các loại nhân
viên phục vụ như: Quản lý ca, nhân viên pha chế, nhân viên bưng bê, nhân viên
bảo vệ. Những nhân viên này luôn phải có mặt ở mỗi ca làm việc đã quy định
để phục vụ khi có yêu cầu.
- Chế độ phục vụ theo tiêu chuẩn: Ví dụ như bảo dưỡng máy cà phê, ...

10
3. Phân tích đánh giá tổ chức và phục vụ nơi làm việc

3.1. Tổ chức nơi làm việc

3.1.1. Trang bị nơi làm việc

a. Đánh giá chung


- Máy móc như máy pha cà phê Ý được thiết kế theo kiểu nước ngoài nên chưa
phù hợp lắn đối với người lao động; Các vận dụng khác như bình Shaker,
Zigger đong, thìa, dao, ... được thiết kế vừa với bàn tay của người Việt.
- Máy móc đều được nhập mới
- Máy móc thay thế hoạt động như xay cà phê, xay đá, ...
- Các hoạt động sử dụng máy móc nhẹ nhàng, thuận tiện.
- Các máy móc đa số không gây ô nhiễm môi trường như máy xay cà phê, máy
pha cà phê, máy xay, ...
- Máy móc đều đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ.

b. Đánh giá riêng


- Trang bị công nghệ: Có duy nhất 1 máy pha cà phê Ý và máy xay cà phê Ý 
phù hơi với loại hình sản xuất đơn chiếc. Hơn nữa, chúng còn dễ dàng vận
hành, cầm nắm tuy nhiên thiết bị pha cà phê Ý còn có bộ phận hơi khó cầm
nắm do thiết kế theo kiểu Châu Âu, nhân viên nữ sẽ khó khăn khi sử dụng.
- Trang bị tổ chức: Bàn được làm từ gỗ ván ép, thiết kê chắc chắn, thẩm mỹ.
Chiều cao bàn 1m2 vừa tầm tay làm việc của nhân viên. Kích thước ngang x
dài: 3x1(m) giúp để được đầy đủ các máy móc thiết bị và 1 phần diện tích để
pha chế. Diện tích hợp lý, không mất quá nhiều không gian của quán nhưng vẫn
thoải mái cho nhân viên làm việc.
- Trang bị thông tin liên lạc & an toàn lao động: Bình cứu hỏa thuộc loại thông
dụng dễ dàng sử dụng; Tạp dề và găng tay cùng màu với đồng phục (màu tối)
tránh gây lóa mắt.
 Ưu điểm:
- Trang bị khá đầy đủ thiết bị, dụng cụ, cung cấp cho sản xuất.
- Máy móc đa số không gây ô nhiễm.
- Đa số các trang bị có độ phù hợp nhân trắc học với người sử dụng và đảm bảo
mặt thẩm mỹ.
 Nhược điểm:
- Một số dụng cụ, trang bị cầm nắm chưa hợp lý và chỉ nhân viên nam mới sử
dụng dễ dàng.

11
3.1.2. Bố trí nơi làm việc

a. Các cơ sở khoa học


 Tư thế làm việc:
- Đứng làm việc: vùng thao tác lớn, lực tác động mạnh nhất, phản xạ nhanh nhất
và năng lượng tiêu hao lớn. Tuy nhiên bố trí nơi làm việc khiến nhân viên trong
quầy không phải đứng – ngồi thường xuyên.
- Chiều cao bàn đựng đồ là 1200mm, máy pha cà phê, bồn rửa nằm, máy xay
sinh tố, máy tính... trong vùng thuận tiện.
- Đa số tủ đựng đồ nằm cao 1500mm, nằm trong vùng ít thuận tiện phía trên.
- Tủ đông, tủ lạnh, tủ đựng đồ phía dưới nằm dưới trong vùng ít thuận tiện phía
dưới.
 Vùng làm việc:
- Các dụng cụ chính như máy xay, máy pha cà phê, bình shaker, zigger đong và
nguyên liệu sử dụng thường xuyên đều được đặt trong vùng làm việc thuận tiện.
- Các vật dụng có liên quan đến nhau thì thường để gần nhau. VD: Bình Shaker
và Zigger đong; Máy xay cà phê Ý và máy pha cà phê Ý.
- Các vật dụng đều có vị trí để xác định ngay từ đầu và nhân viên phải đảm bảo
dụng cụ đó ở đúng vị trí ấy.
 Xác định đúng diện tích chỗ làm việc:
- Nơi làm việc của nhân viên được xác định rõ rang là quầy Bar: sau khi bố trí
các thiết bị, các trang bị công nghệ, các trang bị tổ chức và các đối tượng lao
động.
 Bố trí nơi làm việc cần đảm bảo an toàn lao động và thẩm mỹ trong sản xuất:
- Các vật nặng để phía dưới vật dụng nhẹ ở phía trên
- Các trang bị bát mắt, hình ảnh ấn tượng được trưn bày ra ngoài.
- Sắp xếp nguyên vật liệu gọn gang ngăn nắp theo quy định.

b. Các tiêu thức đánh giá


 Bố trí hợp lý và khoa học mọi đối tượng vật chất kỹ thuật và lao động để thực
hiện đúng quy trình công nghệ, nhanh và năng suất cao:
- Bộ phận quầy bar tầng 2 – nơi các nhân viên pha chế và nhân viên thu ngân làm
việc chính được bố trí 1 cách khá hợp lý (nhân viên của cửa hàng tập trung chủ
yếu ở đây): những thiết bị kỹ thuật lớn như tử lạnh thì được đặt ở phía trong vì
ít được sử dụng hơn trong công việc pha chế mà chủ yếu là để chứa nguyên liệu
dự trữ để pha chế. Các thiết bị dụng cụ pha chế hay được sử dụng nhiều hơn thì
được đặt ở phía ngoài để thuận tiện nhất cho việc nhận order và phục vụ khách
hàng. Máy thu ngân thì được đặt chính giữa quầy để khách hàng thuận tiện nhất
trong việc di chuyển cũng như có thể quan sát bao quát cả quầy bar, có thể trực
tiếp quan sát khâu pha chế => việc bố trí hợp lý này đã giúp các khâu thu ngân
(order) rồi đến pha chế được vận hành 1 cách trơn tru, nhanh chóng không lãng
phí thời gian chờ của từng khâu.

12
 Đảm bảo lựa chọn hợp lý trạng thái và tư thế làm việc cho người lao động:
- Đối với nhân viên làm việc ở cửa hàng thì chủ yếu làm việc trong tư thế đứng,
trong những ngày đông khách họ có thể phải đứng suốt trong quá trình làm việc
vì vậy trạng thái đứng như thế nào để đảm bảo không gây ra sự mệt mỏi căng
thẳng cho nhân viên: theo nghiên cứu của các nhà khoa học lao động thì ở trạng
thái đứng: giá trị lực 100N – 150N, mức độ di chuyển của người lớn, hướng
chuyển động của tay khá rộng (trước, sau, 2 bên), các mốc tính vùng làm việc
<=300, <=1000 tạo vùng thao tác lớn, lực tác động mạnh nhất, phản xạ nhanh
nhất và năng lượng tiêu hao gấp 1,6 lần so với ngồi làm việc. Có thể thấy tư thế
này phù hợp với tính chất công việc đòi hỏi sự làm việc nhanh chóng khẩn
trương tuy nhiên cần bố trí sắp xếp thời gian nghỉ ngơi hợp lý cho nhân viên
trong thời gian làm việc để bảo đảm hiệu quả làm việc.
 Bố trí có các tượng các vật dụng phải phù hợp với tầm nhìn và vùng thao tác
của người lao động:
- Các vật dụng được sử dụng thường xuyên trong quầy bar đều được bố trí trong
vùng làm việc tối ưu để thuận tiện nhất cho nhân viên như: các cốc thì được đặt
ngay quầy ngoài, các nguyên liệu dạng chai thì được đặt trong tủ kính luôn mở
về phía nhân viên pha chế.
- Các vật dụng theo đúng trình tự thì được đặt cạnh nhau, các nguyên liệu đặt
theo hệ thống nhằm để pha chế tốn ít công sức lấy nguyên liệu để làm đồ.
- Các vật dụng trong cửa hàng thường có vị trí cụ thể để không mất thời gian tìm
kiếm: như vị trí chổi quét, chổi lau nhà, vị trí máy làm đá, máy xay cà phê…
 Đảm bảo tiết kiệm diện tích sản xuất nhưng vẫn thuận tiện cho công tác phục vụ
chỗ làm việc:
- Với diện tích khoảng 40m2/tầng khá chật nên khu làm việc chủ yếu của nhân
viên cửa hàng chỉ khoảng 25m2 ở tầng 2 nơi quầy bar tuy diện tích sử dụng nhỏ
nhưng vẫn phù hợp cho nhân viên thoải mái thực hiện công việc cửa mình =>
Tận dụng tối đa diện tích sử dụng. còn các tầng khác chủ yếu là phục vụ khách
hàng tạo không gian riêng cho khách hàng thưởng thức
 Đảm bảo an toàn lao động và có tính thẩm mỹ công nghệ cao:
- Không gian trang trí của cửa hàng không chỉ tạo cảm giác thích thú cho khách
hàng mà còn tạo sự thoải mái cho nhân viên với phong cách trẻ trung năng
động. Với những tranh ảnh đồ uống, hình ảnh sinh động.
- Các bàn kệ tủ được thiết kế rộng rãi nhưng không chiếm quá nhiều diện tích
cửa hàng để nguyên liệu gọn gàng tránh rơi vỡ.
- Đường đi của nhân viên trong quầy khá rộng, thỏa mái.

3.1.3. Đánh giá

a. Ưu điểm
- Sắp xếp đồ dùng, nguyên vật liệu gọn gàng theo hệ thống.

13
- Đa số trang bị máy móc đặc biệt là trang bị chính đều ở vùng làm việc thuận
tiện.
- Không gian làm việc thoải mái rộng rãi.
- Nơi làm việc rất an toàn nếu nhân viên tuân thủ đúng quy trình.
- Đảm bảo thẩm mỹ công nghiệp

b. Nhược điểm
- Vẫn khá nhiều dụng cụ đặt ở vùng ít thuận tiện.
- Có quá nhiều dụng cụ trên bàn khiến nhầm lẫn và khó khăn cho nhân viên khi
làm việc.

3.2. Phục vụ nơi làm việc

3.2.1. Đánh giá theo kết quả phục vụ nơi làm việc
Xuất phát từ các nhu cầu phục vụ của các nơi làm việc và sự đáp ứng các nhu cầu đó
để đánh giá tình hình tổ chức phục vụ nơi làm việc. Gồm có các chỉ tiêu đánh giá:
- Tổn thất thời gian do chờ đợi phục vụ
- Tổng công suất máy móc, thiết bị không được sử dụng do phục vụ không đủ,
không kịp thời gây ra
Thông thường, các loại máy móc hay hỏng đều là máy móc trong quầy bar phục vụ
cho việc pha chế đồ uống, những máy móc này chủ yếu là máy xay cà phê và máy pha
cà phê thường được nhập từ nước ngoài và sửa chữa khá phức tạp. Mỗi khi những loại
máy móc này hỏng, nhân viên cần báo lên trên trụ sở, sau đó trụ sở sẽ phái cử nhân
viên kỹ thuật xuống cơ sở để sửa chữa các máy móc này. Tuy nhiên, thời gian chờ đợi
khá lâu (thông thường là từ 1 – 2 ngày) gây mất thời gian và ảnh hưởng tới tình hình
kinh doanh sản xuất của cơ sở (quán phải tạm dừng pha chế các loại đồ uống cần dùng
máy bị hỏng). Ngoài ra, các thiết bị điện khác như camera, bóng đèn, ... khi hỏng cũng
đều phải do nhân viên hoặc bảo vệ, những người không có trình độ chuyên môn về kỹ
thuật điện phụ trách sửa chữa

3.2.2. Đánh giá dựa vào nguyên nhân


Hình thức phục vụ nơi làm việc tại THE COFFEE HOUSE là hình thức phục vụ hỗn
hợp, nghĩa là vừa do cửa hàng đảm bảo phục vụ nơi làm việc cho nhân viên như phục
vụ chuẩn bị sản xuất, phục vụ dụng cụ năng lượng, sinh hoạt cho người lao động: vừa
do chính người lao động tự đảm nhận phục vụ nơi làm việc như giữ vệ sinh và dọn
dẹp chõ làm việc.

14
3.2.3. Ưu điểm & Nhược điểm

a. Ưu điểm
- Linh hoạt, đáp ứng, đảm bảo được các nhu cầu phục vụ cần thiết nhanh chóng.
- Vẫn mang tính tiêu chuẩn chuyên nghiệp khi sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp
chuyên nghiệp, tin cây.

b. Nhược điểm
- Không tổ chức phục vụ nhu cầu nghỉ cho nhân viên, nhân viên phải đứng suốt
trong qua trình làm việc dễ gây nên mệt mỏi và thực hiện công việc không đạt
kết quả cao nhất.
- Một số thiết bị chính cần phục vụ lâu, tốn kém và lãng phí thời gian.

4. Đưa ra biện pháp hoàn thiện

4.1. Trang bị nơi làm việc


- Hạn chế nhân viên nữ sử dụng máy pha cà phê do cầm nắm khó khăn.
- Sử dụng hợp lý thiết bị tủ lạnh, tủ đông và đặc biệt là máy xay cà phê nhằm giữ
trong sạch môi trường làm việc.

4.2. Bố trí nơi làm việc


- Cần thêm giá đỡ để việc bố trí các dụng cụ trở nên dễ gọn trên mặt bàn
- Giảm các thiết bị đồ dùng để ở vùng ít thuận tiện để lên vùng thuận tiện.

4.3. Phục vụ nơi làm việc


- Để cải thiện tình trạng này, công ty nên để cho từng nhân viên kỹ thuật phụ
trách theo khu vực (mỗi khu vực từ 2 – 3 chi nhánh) để thuận tiện cho việc di
chuyển, kiểm tra thường xuyên và đảm bảo phục vụ các vấn đề về hỏng hóc
thiết bị một cách kịp thời, nhanh chóng nhằm tránh những tổn thất do phục vụ
chậm gây ra.
- Phục vụ thêm thời gian nghỉ ngơi và nơi nghỉ cho nhân viên như ghế ngồi trong
quầy Bar.

15

You might also like