Professional Documents
Culture Documents
3-Th Sản Xuất Các Sản Phẩm Chăm Sóc Cá Nhân. Rửa Tay
3-Th Sản Xuất Các Sản Phẩm Chăm Sóc Cá Nhân. Rửa Tay
1.Cảm quan
4.Độ kích ứng (không kích ứng) Lấy một ít mẫu thoa lên vùng da
nhạy cảm khoảng 30 phút.
QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM
Phối
STT Pha Tên chất Thay thế Vai trò Tỷ lệ %
liệu Quy trình
200g
1 Nước Hòa tan 75.75 151.5 Vệ sinh sạch sẽ dụng
A
cụ thiết bị
2 Turpinal SL Acid Citric Điều chỉnh pH 0.1 0.2 Bước 1. Cân theo tỷ lệ
các chất trong pha A,
3 SLES SLS, SLAS Làm sạch,tạo bọt 4 8
gia nhiệt 70 độ, đánh
cho SLES tan hết.
4 Nước Hòa tan 10 20.8 Bước 2. Cân các chất
B
5 PEG 150 Polysorbate Nhũ hóa 0.25 0.5 ở pha B, gia nhiệt lên
- 70 độ cho PEG 150
Distearate
disteaarte tan hoàn
toàn
6 APG Carbomer Chất tạo đặc,tẩy 1 2 Bước 3. Cho pha B vào
rửa pha A gia nhiệt ở 70
C
7 CDE DDE Làm sạch,tạo bọt 1 2 độ khuấy 15 phút.
8 Allantoin Giảm kích ứng 0.1 0.2 Bước 4. Cho lần lượt
Pha A Pha B
t = 70°C t = 70°C
Khuấy
CABP
v = 252 vòng/phút APG
t = 15 phút
CDE
Khuấy
Glycerine Allantoin
v =252 vòng/phút
t° = 50 – 60 °C
CMIT
Dd NaCl Khuấy
30% v =252 vòng/phút
t° = 50 – 60 °C Hương
Sản phẩm
Trong đó:
Dựa vào công thức hiệu suất, ta tìm được hiệu suất sản xuất sản phẩm là 85,5%. Hao
hụt khối lượng là 14.5%. Nói cách khác, khối lượng sản phẩm sau khi sản xuất là 171
gram so với đơn phối liệu là 200 gram thì hao hụt một lượng là 29 gram.
Nguyên nhân hao hụt
Có thể do nhiều nguyên nhân như :
- Sai số phép cân.
- Quá trình gia nhiệt làm cho một lượng nước đã bay hơi.
- Lượng nguyên liệu, sản phẩm bám vào muỗng, cốc, cánh khuấy.
Đề xuất
Tiến hành làm lại mẫu thí nghiệm, mẫu thí nghiệm được làm lại nhiều lần sẽ tính được
lượng hao hụt trung bình. Từ đó, ta có thể bù lại lượng nước hao hụt ngay từ ban đầu.
Hình ảnh sản phẩm nước rửa tay lúc vừa sản xuất