Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO Cloramphenicol
BÁO CÁO Cloramphenicol
BÁO CÁO
THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL
Lớp: D2018
Nhóm: 5 (ca sáng)
STT MSSV Họ Tên
1 1877202025 Nguyễn Trường Anh Minh
2 1877202026 Nguyễn Phương Nam
3 1877202027 Nguyễn Thị Kim Ngân
4 1877202028 Phạm Hoàng Thanh Ngân
1. Chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Becher 250 ml Bếp điện
Becher 100 ml Nhiệt kế
Ống đong 100 ml Phễu lọc
Bình định mức 200 ml Giá đỡ
Bình định mức 100 ml
Đũa thủy tinh
1.2. Công thức
Cloramphenicol 0,5 g
Acid boric 1,05 g
Natri borat 0,281 g
Nipagin M 0,05 g
Natri clorid 0,28 g
Nước cất pha tiêm vđ 100 ml
1.3. Tính toán
Khối lượng NaH2PO4.2H2O: 0,15 × 0,1 × 0,3 × 156,01 = 0,702 (g)
Khối lượng Na2HPO4.12H2O: 0,15 × 0,1 × 0,7 × 358,14 = 3,76 (g)
Số mOSmol NaCl cần để đẳng trương:
0,506×1 1,054×1 0,287×1 1000
290 – ( + + )× = 96,349 (mOSmol)
323,132 61,833 381,37 0,1
1
96,349×58,44×0,1
Lượng NaCl cần để đẳng trương: = 0,281 (g)
1000×2
0,1323×2000
Hiệu suất của Cloramphenicol bảo quản sáng sau 1 tuần: = 44,55 %
297×0,02
0,1102×2000
Hiệu suất của Cloramphenicol bảo quản tối sau 1 tuần: = 37,11 %
297×0,02
2
3. Ghi nhận kết quả
3.1. Ảnh hưởng của hệ đệm và nhiệt độ pha chế đến độ hòa tan
Hệ đệm pH Nhiệt độ (oC) Tính tan
Nhiệt độ phòng Không tan hết, còn lợn cợn
50 Khuấy trong 60 giây => tan hết
6,8
60 Khuấy trong 30 giây => tan hết
70 Lắc nhẹ => tan hết
Nhiệt độ phòng Không tan hết, còn đục
Hệ đệm 50 Tan hết
7,2
Palitzsch 60 Tan hết, nhanh hơn 50 oC
70 Tan hết, nhanh hơn 60 oC
Nhiệt độ phòng Không tan hết
50 Tan hết
7,6
60 Tan hết
70 Tan hết
Nhiệt độ phòng Tan hết, thời gian khuấy lâu
50 Khuấy trong 90 giây => tan hết
6,8
60 Khuấy trong 60 giây => tan hết
70 Lắc nhẹ => tan hết
Nhiệt độ phòng Không tan
Hệ đệm 50 Tan hết
7,2
Sorensen 60 Tan hết
70 Tan hết
Nhiệt độ phòng Không tan hết
50 Khuấy trong 120 giây => tan hết
7,6
60 Khuấy trong 60 giây => tan hết
70 Tan sau 30 giây
Kết luận: Ở cả ba mức pH ở hai đệm, nhiệt độ tối ưu để hòa tan chloramphenicol đều trong
khoảng 50 – 70 oC.
3.2. Ảnh hưởng của hệ đệm và ánh sáng đến độ ổn định
Hệ đệm pH Điều kiện bảo quản Độ hấp thu Hiệu suất (H%)
Ánh sáng 0,1250 42,09
6,8
Không ánh sáng 0,1196 40,27
Hệ đệm Ánh sáng 0,1225 41,25
7,2
Palitzsch Không ánh sáng 0,1139 38,35
Ánh sáng 0,1560 52,53
7,6
Không ánh sáng 0,1517 51,08
Ánh sáng 0,1255 42,26
6,8
Không ánh sáng 0,1172 39,46
Hệ đệm Ánh sáng 0,1323 44,55
7,2
Sorensen Không ánh sáng 0,1102 37,10
Ánh sáng 0,1274 42,90
7,6
Không ánh sáng 0,1274 42,90
3
Kết luận:
Không có nhiều sự chênh lệch giữa điều kiện bảo quản ánh sáng và bảo quản không
ánh sáng. Do đó, không thể xác định được sự ảnh hưởng của ánh sáng đến độ ổn định của
sản phẩm.
Ở hệ đệm Palitzsch pH 7,2 sau 1 tuần, cloramphenicol bị phân hủy ít nhất. Do đó, sử
dụng hệ đệm Palitzsch pH 7,2 để điều chế thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 5% là tối ưu nhất.
4. Thành phẩm
Dung dịch thuốc nhỏ mắt trong suốt và không màu.
pH dung dịch: 7,43