Professional Documents
Culture Documents
13.LTDKTD - Buổi 2 - Chương 5-Thiết kế hệ thống điều khiển
13.LTDKTD - Buổi 2 - Chương 5-Thiết kế hệ thống điều khiển
Automatic Control
Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
▫ Khi thêm 1 cực có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của hệ kín có
xu hướng tiến về phía trục ảo, hệ thống sẽ kém ổn định hơn, độ dự trữ biên và
độ dự trữ pha giảm, độ vọt lố tăng.
▫ Khi thêm 1 zero có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của hệ kín có
xu hướng tiến xa trục ảo, do đó hệ thống sẽ ổn định hơn, độ dự trữ biên và độ
dự trữ pha tăng, độ vọt lố giảm.
Hàm truyền
1 Ts
GC ( s ) K C ( 1)
1 Ts
Đặc tính tần số
1 Tj
GC ( j ) K C ( 1)
1 Tj
Ảnh hưởng:
▫ Cải thiện đáp ứng quá độ (POT, tqđ,…)
▫ Mở rộng băng thông của hệ thống (lọc
thông cao)
▫ Làm cho hệ thống nhạy với nhiễu tần số
cao
Hàm truyền
𝑠+1
𝐺𝑐 𝑠 = 3 , (𝛼 = 10)
𝑠+10
Pole-Zero Map
Bode Diagram
1
0
Magnitude (dB)
-5
0.5 -10
Imaginary Axis
-15
0 -20
60
Phase (deg)
-0.5
30
-1 0
-10 -8 -6 -4 -2 0 -2 -1 0 1 2 3
10 10 10 10 10 10
Real Axis Frequency (rad/sec)
Giảng viên: TS. Trần Cường Hưng
Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
𝐸𝑜 (𝑠) 𝑅2 𝑅4 𝑅1 𝐶1 𝑠 + 1 1 Ts
= GC ( s ) K C ( 1)
𝐸𝑖 (𝑠) 𝑅1 𝑅3 𝑅2 𝐶2 𝑠 + 1 1 Ts
Hàm truyền
1 Ts
GC ( s ) K C ( 1)
1 Ts
Đặc tính tần số
1 Tj
GC ( j ) K C ( 1)
1 Tj
Ảnh hưởng:
▫ Làm giảm sai số xác lập
▫ Thu hẹp băng thông của hệ thống (lọc
thông thấp)
▫ Không cải thiện đáp ứng quá độ
▫ Lọc nhiễu tần số cao
Magnitude (dB)
20
0.5
15
Imaginary Axis
10
0 5
0
Phase (deg)
-0.5 -30
-60
-1 -2 0 2
-10 -8 -6 -4 -2 0 10 10 10
Real Axis Frequency (rad/sec)
Hàm truyền 1 Ts
GC ( s ) K C ( 1)
1 Ts
𝐸𝑜 (𝑠) 𝑅2 𝑅4 𝑅1 𝐶1 𝑠 + 1 1 Ts
= GC ( s ) K C ( 1)
𝐸𝑖 (𝑠) 𝑅1 𝑅3 𝑅2 𝐶2 𝑠 + 1 1 Ts
Hàm truyền
1 1T1s 1 2T2 s
GC ( s ) K C
1 T1s 1 T2 s
(1 1, 2 1)
Ảnh hưởng:
▫ Cải thiện đáp ứng quá độ
▫ Giảm sai số xác lập
Nguyên tắc thiết kế hệ thống dùng phương pháp QĐNS là dựa vào
phương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh:
1 GC ( s)G ( s ) 0 (1)
Ta cần chọn thông số của bộ điều khiển GC(s) sao cho phương trình (1)
có nghiệm tại vị trí mình mong muốn.
*
Bước 2: Xác định góc pha cần bù để cặp cực quyết định s1,2 nằm trên
QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh bằng công thức:
Trong đó pi và zi là các cực của hệ thống G(s) trước khi hiệu chỉnh
Bước 3: Xác định vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh
*
Vẽ 2 nửa đường thẳng bất kỳ xuất phát từ cực quyết định s1 sao cho 2 nửa
đường thẳng này tạo với nhau một góc bằng *. Giao điểm của hai nửa
đường thẳng này với trục thực là vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh/
Có 2 cách vẽ thường dùng:
PP đường phân giác (để cực và zero của khâu hiệu chỉnh gần nhau)
PP triệt tiêu nghiệm (để hạ bậc của hệ thống)
GC ( s )G ( s ) s s* 1
1
Ví dụ 1: Yêu cầu: Thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) để đáp ứng quá độ
của hệ thống sau khi hiệu chỉnh thỏa mãn:
▫ POT<20%
▫ Tqđ<0.5 s (tiêu chuẩn 2%)
Ví dụ 1: Vì yêu cầu thiết kế cải thiện đáp ứng quá độ nên khâu hiệu chỉnh
cần thiết kế là khâu sớm pha: s (1/ T )
GC ( s ) K C ( 1)
s (1/ T )
Bước 1: Xác định cặp cực quyết định
Chọn =0.707
Chọn ωn=15
Cặp cực quyết định
*
s1,2 10.5 j.10,5
Giảng viên: TS. Trần Cường Hưng
Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
=72,6°
Cách 2:
=72,6°
Bước 3: Xác định góc pha cần bù (pp đường phân giác)
Vẽ PA là phân giác góc Opx
Vẽ PB và PC sao cho:
Góc APB=*/2 và góc APC= */2
1 1
( OB) ( OC )
T T
s 8
GC ( s ) K C
s 28
Giảng viên: TS. Trần Cường Hưng
Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
s 8
Bộ điều khiển sớm pha GC ( s ) 6, 7
s 28
Giảng viên: TS. Trần Cường Hưng
Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
50
1 K. 0
s ( s 5)
M=[50];
N=[1 5 0];
sys=tf(M,N);
rlocus(sys);
50.6, 7.( s 8)
1 K. 0
s ( s 5)( s 28)
M=[50*6.7 50*6.7*8];
N=conv(conv([1 0],[1 5]),[1 28]);
sys=tf(M,N);
rlocus(sys)
grid on
Nhận xét:
QĐNS của hệ thống trước khi hiệu chỉnh không qua điểm s*. Do đó hệ
thống sẽ không bao giờ đạt được chất lượng đáp ứng quá độ như yêu
cầu của đề bào dù có thay đổi hệ số khuếch đại của hệ thống.
Bằng cách sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha, QĐNS của hệ thống bị
sửa dạng và qua điểm s* . Bằng cách chọn hệ số khuếch đại hợp lý (như
đã thực hiện ở bước 4) hệ thống sẽ có cặp cực quyết định như mong
muốn, do đó đáp ứng quá độ đạt yêu cầu của thiết kế.