Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Giá trị nhận thức và ra quyết định cá nhân
Chương 3 - Giá trị nhận thức và ra quyết định cá nhân
www.themegallery.com
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LOGO 1.1- Định nghĩa
1.2- Đặc điểm 1.3- Tầm quan trọng của giá trị
1
1.4- Nguồn gốc hệ thống giá trị của
Sự khác biệt giữa giá trị và thái độ con người
Giá trị thì ổn định, thái độ ít ổn định hơn Những giá trị của con
người được hình
thành một cách căn
bản trong những
Giá trị và thái độ là khác nhau song chúng có quan hệ
rất gần gũi
năm đầu đời từ cha
mẹ, thầy cô, bạn bè,
những người khác
và nền văn hóa.
Từ những giá trị được nhận thức, sẽ hình thành thái độ
1.5- Hệ thống giá trị của con người: 1.5- Hệ thống giá trị của con người:
Hệ thống giá trị cá nhân bao gồm những Hệ thống giá trị của con người (tt):
giá trị được cá nhân đó phán quyết và Trong quá trình phát triển, sự hoài nghi, thắc
chúng được sắp xếp theo mức độ quan mắc về giá trị của con người sẽ có thể dẫn
trọng theo nhận thức của người đó. đến sự thay đổi các giá trị.
Hệ thống giá trị cá nhân chi phối đến sự lựa
Những giá trị là tương đối ổn định và chọn nghề nghiệp của họ.
bền vững.
2
Bảng xếp hạng về tầm quan trọng trên 6 loại giá trị
1.6- Các loại giá trị : theo nghề nghiệp của cá nhân
3
Khái niệm:
Nhận thức là hoạt động phản ánh bản thân hiện
Nhận thức được xem là quá trình trong đó cá nhân thực khách quan.
thiết lập và diễn đạt những ấn tượng mang tính
cảm giác để giải thích về môi trường của họ.
Nhận thức là quan trọng trong việc nghiên cứu
Ôi, cô gái
hành vi. Vì hành vi của con người dựa trên nhận xinh quá
thức của họ về thế giới, về môi trường chứ không
phải dựa trên thế giới khách quan tự nó.
Bình
thường
thôi
4
Các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức Đối tượng nhận thức:
Đối tượng nhận thức Tương quan vật nền (Law of figure and ground):
Tương quan vật nền
Tương tự, tương đồng Khi diễn ra bất kỳ một quá trình nhận thức nào thì đều có một
Gần nhau cái gì đó chính yếu nổi bật lên (đối tượng nhận thức), còn tất cả
Kết thúc những gì còn lại (bối cảnh hay nền) thì được phản ánh ít rõ nét
Tình huống hơn hoặc hoàn toàn không được để ý tới.
Thời điểm Nhận thức
Môi trường công việc Perception
Môi trường xã hội
Người nhận thức
Thái độ
Động cơ
Lợi ích
Kinh nghiệm
www.thmemgallery.com
Những mong đợi Company Logo www.thmemgallery.com Company Logo
Đối tượng nhận thức (tt): Đối tượng nhận thức (tt):
Tương tự, tương đồng (Law of similarity): Kết thúc (Law of
Những gì tương tự nhau thì sẽ gom lại với nhau. closure):
Tín hiệu luôn luôn
thiếu, phải giả định,
bổ sung thông tin
để nhanh chóng kết
thúc.
5
Tình huống trong đó quá trình nhận thức
Người nhận thức diễn ra
Khi con người nhìn một đối tượng và diễn đạt cái mà
anh ta thấy, sự diễn đạt đó bị ảnh hưởng mạnh bởi
Cùng một vấn đề nhưng trong hoàn
những đặc tính cá nhân của người đó. Những đặc
tính cá nhân ảnh hưởng rất mạnh đến nhận thức là: cảnh khác nhau, vấn đề được nhận
thức rất khác nhau bởi cùng một người
Thái độ,
nhận thức.
Động cơ,
Lợi ích,
Kiến thức, kinh nghiệm quá khứ và
Những mong đợi của con người.
6
Quy kết bên trong hay bên ngoài
(Internal and external attributions)
Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức
Quan sát Diễn giải Quy kết nguyên nhân
Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức Sai lầm và thiên vị trong quy kết:
7
Những thiếu sót thường gặp trong
phán quyết về người khác: M AK I N GLOGO
I N D I V I DUAL D E C I S I ON www.themegallery.com
Mối liên kết giữa Nhận thức và Mô hình ra quyết định dựa trên lý trí
ra quyết định cá nhân (the Rational decision-making model)
8
Mô hình ra quyết định dựa trên lý trí
Trực giác (Intuition)
(the Rational decision-making model)
Những định kiến và sai lầm phổ biến Những định kiến và sai lầm phổ biến
trong việc ra quyết định trong việc ra quyết định
Định kiến quá tự tin: khuynh hướng quá tự tin vào Gia tăng cam kết: cam kết được tăng lên đối với một
quan điểm của mình khiến con người khó vạch được kế quyết định từ trước mặc dù có thông tin bất lợi về quyết
hoạch để tránh những rắc rối phát sinh. định đó.
Thiên kiến neo bám: xu hướng dựa vào thông tin ban Sai sót ngẫu nhiên: xu hướng các cá nhân tin tưởng họ
đầu khiến một người không điều chỉnh đủ để có thông có thể dự đoán kết quả của các sự kiện ngẫu nhiên.
tin tiếp theo. Ác cảm rủi ro: xu hướng thích đạt được một cách chắc
Thiên kiến chứng thực: xu hướng tìm kiếm thông tin chắn khoản lợi nhuận khiêm tốn so với một kết quả mạo
củng cố lựa chọn trước đây và bỏ qua những thông tin hiểm hơn, ngay cả khi kết quả mạo hiểm hơn này có thể
trái với những phán xét trước đó. có một khoản tiền kỳ vọng cao hơn.
Thiên kiến sẵn có: xu hướng đánh giá dựa vào những Thiên kiến nhận thức muộn: xu hướng tin tưởng một
thông tin đã có sẵn. cách sai lầm rằng sau khi kết quả của một sự kiện hiện
ra rõ ràng trên thực tế, chúng ta có thể dự đoán đúng kết
quả này.
9
Sự khác biệt cá nhân trong việc ra Áp lực của tổ chức đối với người ra
quyết định quyết định
Đánh giá công việc
Tiêu chuẩn đánh giá ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
Năng
Sự các hành động.
Tính Giới khác biệt
tính lực trí Hệ thống phần thưởng
cách văn hóa
tuệ
Người ra quyết định lựa chọn hành động mà tổ chức ưa
Những người Nền tảng văn
chuộng.
Các khía Phụ nữ có có năng lực trí
tuệ cao thường
hóa của người
ra quyết định
Các quy định chính thức
cạnh của sự xu hướng
tận tâm có phân tích
có khả năng xử có thể ảnh Quy định và chính sách của tổ chức làm hạn chế sự lựa
lý vấn đề hưởng đáng
thể ảnh các quyết nhanh, chính kể đến sự lựa chọn của người ra quyết định.
hưởng đến định nhiều xác hơn và ít chọn của các
mắc các lỗi khi vấn đề, độ sâu Áp lực về thời gian
sự gia tăng hơn nam
ra quyết định phân tích, tầm
cam kết giới nếu được cảnh quan trọng đặt Tổ chức yêu cầu các quyết định bởi thời hạn cụ thể.
báo trước trên tính hợp lý
Tiền lệ
Quyết định trong quá khứ ảnh hưởng đến các quyết
www.thmemgallery.com Company Logo định hiện hành.
Áp đặt và thực thi các quy tắc công bằng và vô tư Cải thiện tính sáng tạo trong việc ra
Vấn đề đạo đức trong việc ra quyết định
quyết định
Tiêu chí ra quyết định mang tính đạo đức Tính sáng tạo cho phép người ra quyết định đánh giá
Thuyết vị lợi đầy đủ và hiểu rõ vấn đề, bao gồm cả việc thấy được
Các quyết định được đưa ra mang lại lợi ích tối đa cho số các vấn đề mà người khác không nhìn thấy.
lượng người lớn nhất. Hầu hết ai cũng có tiềm năng sáng tạo hữu ích. Tuy
Quyền lợi nhiên, để khai thác được tiềm năng này thì họ phải thoát
Tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của những người ra khỏi lối mòn tâm lý mà nhiều người trong chúng ta đã
tố giác mắc phải và học cách tư duy về một vấn đề theo nhiều
Công bằng hướng khác nhau.
Áp đặt và thực thi các quy tắc công bằng và vô tư.
10
Cải thiện tính sáng tạo trong việc ra
Cách thức cải thiện việc ra quyết định
quyết định
1. Phân tích tình huống và điều chỉnh phương pháp ra
Tính sáng tạo quyết định phù hợp với từng hoàn cảnh.
Khả năng đưa ra những
2. Hãy thận trọng với những thành kiến và cố gắng hạn
ý tưởng mới lạ và hữu
chế ảnh hưởng của chúng.
ích.
3. Kết hợp phân tích lý trí với trực giác để tăng hiệu quả
Mô hình ba thành phần của việc ra quyết định.
của tính sáng tạo
4. Đừng cho rằng cách thức ra quyết định cụ thể của bạn
Tính sáng tạo của cá nhân là phù hợp với mọi tình huống
được đề xuất bởi thành
phần năng lực chuyên môn, 5. Tăng cường sự sáng tạo cá nhân bằng cách tìm kiếm
kỹ năng tư duy sáng tạo và những giải pháp mới hoặc nhìn nhận vấn đề bằng
động cơ làm việc. nhiều cách thức mới và sử dụng phép loại suy.
11