You are on page 1of 5

MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Bài tập thực hành chương 1- 5

Yêu cầu: SV nộp bài trên LMS bằng file word hoặc file ảnh (nếu viết tay trên giấy). Chú ý thời
gian “Cut off” để tránh nộp bài trễ hệ thống sẽ không nhận bài.
Lưu ý: mỗi câu là 1 điểm, bạn có thể tự chọn số câu hỏi phù hợp để làm sao cho kết quả đạt tốt nhất.
chúc bạn thành công

Câu 1: Bishop, Inc., có tài sản ngắn hạn $15.700, tài sản cố định ròng $40.000, nợ ngắn hạn
$14.400, và nợ dài hạn là $22.900. Vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu? Vốn luân chuyển
ròng là bao nhiêu?
Trả lời:
Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
= ($15.700 + $40.000) – ($14.400 + $22.900)
= $55.700 – $37.300 = $18.400
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
= $15.700 - $14.400 = $1.300
Câu 2: Nếu Jaret , Inc. có bội số vốn chủ sở hữu là 2, vòng quay tổng tài sản là 3 và biên lợi
nhuận là 5%. Tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty là bao nhiêu? 
Trả lời:
ROE = Biên lợi nhuận x Vòng quay tổng tài sản x Bội số vốn cổ phần
= 5% x 3 x 2 = 30%
Câu 3: Chủ sở hữu Công ty Number có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 1, tỷ suất sinh lợi trên tài
sản là 10% và tổng giá trị vốn chủ sở hữu là $735.000, bội số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? Tỷ
suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng?
Trả lời:
Bội số vốn chủ sở hữu = 1 + tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu
=1+1=2
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) = ROA x Bội số vốn chủ sở hữu
= 10% x 2 = 20%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng / Tổng vốn chủ sở
hữu
 Lợi nhuận ròng = ROE x Tổng vốn chủ sở hữu
= 20% x $735.000 = $147.000
Câu 4: Hãy tính giá trị tương lai của 100 triệu đồng ghép lãi hàng năm cho:
a) 5 năm với lãi suất 15%/năm
Trả lời:
FV = PV × ( 1+ r ) n

= 100.000.000 × ( 1+15 % ) = 201.135.718,8


5

b) 10 năm với lãi suất 8%/năm


Trả lời:
FV = PV × ( 1+ r )n
= 100.000.000 × ( 1+8 % ) = 215.892.499,7
10
Câu 5: Công ty Prudential có khoản nợ tiền hưu trí chưa trả $100 triệu mà phải hoàn trả trong 20
năm nữa. Nếu lãi suất chiết khấu là 7%, giá trị hiện tại của khoản nợ này là bao nhiêu?
Trả lời:
FV n 100.000 .000
PV = ( 1+ r )n = ( 1+7 % )20 = $25.841.900,28
Câu 6: Ở mức lãi suất 9%, bạn mất bao lâu để gấp đôi số tiền của mình? Để gấp 10 lần số tiền
đó?
Trả lời: Giả sử tiền gửi ban đầu là $1.000
- Thời gian để gấp đôi số tiền của mình là:
FV n=PV × ( 1+ r )n
 2 x 1.000 = 1.000 x ( 1+9 % )n
FV n 2.000
 n=
ln ( ) (
PV
=
ln
1000
=¿
)8,04 năm
ln ( 1+ r ) ln (1+ 9 % )
- Thời gian để gấp 10 lần số tiền đó là:
FV n=PV × ( 1+ r )n
 10 x 1.000 = 1.000 x ( 1+9 % )n
FV n 10.000
n=
ln ( ) (
PV
=
ln
1000) =¿
26,72 năm
ln ( 1+ r ) ln ( 1+9 % )
Câu 7: Một khoản đầu tư A sẽ mang lại cho bạn 500 triệu đồng một năm trong 5 năm, trong khi
một khoản đầu tư đầu tư B sẽ mang cho bạn 700 một năm trong 5 năm. Trong hai dòng tiền này,
dòng tiền nào có giá trị hiện tại cao hơn nếu lãi suất chiết khấu 10%?
Trả lời:
- Khoản đầu tư A:
n 5
1 1
PV = C × ( 1− ( )
1+r
)
=500.000 .000 × ( (
1−
1+10 % ) )
=1.895 .393.385
r 10 %
- Khoản đầu tư B:
n 5
1 1
PV = C × ( 1− ( )
1+r
)
=700.000 .000 × ( (
1−
1+10 % ) )
=2.653 .550.739
r 10 %
 Trong 2 dòng tiền trên, dòng tiền đầu tư B sẽ có giá trị hiện tại cao hơn dòng tiền A nếu
lãi suất chiết khấu là 10%.

Câu 8: Công ty Life Insurance đang cố gắng thuyết phục bạn một khoản đầu tư bảo hiểm với
chính sách sẽ trả cho bạn (hay những người thụ hưởng của bạn) $15.000 một năm cho đến vĩnh
viễn.
a) Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của khoản đầu tư này là 5%. Giá trị của khoản đầu tư này ở
thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
C $ 15.000
PV = = =$ 300.000
r 5%
b) Giả sử giá trị hiện tại của chính sách này là $320.000. Ở mức lãi suất bao nhiêu thì chính
sách đầu tư này mới là một thương vụ hợp lý?
C C $ 15.000
PV = → r= = =4,6875 %
r PV $ 320.000
Câu 9: Lãi suất công bố (APR) của Ngân hàng A là 12%. Tính EAR với số lần ghép lãi là ngày,
tháng, quý, ½ năm và liên tục.
Lãi suất Số lần Lãi suất hiệu dụng EAR
công bố ghép lãi
m 365
12% Ngày APR 12 %
[1+
m (
m
)]
−1= 1+
[ (
365 )]
12
−1=12,75 %

12% Tháng APR 12 %


[1+
m (
m
)]
−1= 1+
[ (
12 )]
4
−1=12,68 %

12% Quý APR 12 %


[1+
m (
m
)]
−1= 1+
[ (
4 )]
2
−1=12,55 %

12% Bán niên APR 12 %


[1+
m ( )]
−1= 1+
[ (
2 )]−1=12,36 %

12% Liên tục e r −1=e 0,12−1=12,75 %

Câu 10: First National Bank tính 10% ghép lãi hàng tháng cho các khoản vay của khách hàng
doanh nghiệp. Second United Bank tính 11% ghép lãi bán niên. Bạn sẽ vay tiền ở ngân hàng
nào? Tại sao?
- Lãi suất hiệu dụng EAR của First National Bank là:
m 12
r 10 %
EAR ¿ 1+
[ ( )] [ ( )]
m
−1= 1+
12
−1=10,47 %

- Lãi suất hiệu dụng EAR của Second United Bank là:
m 2
r 11 %
EAR ¿ 1+
[ ( )] [ ( )]
m
−1= 1+
2
−1=11,3025 %

Câu 11:Fuji Software, Inc có các dự án loại trừ lẫn nhau như sau:
Năm 0 1 2 3
Dự án A -15.000 9.500 6.000 2.400
Dự án B -18.000 10.500 7.000 6.000
a) Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong hai dự án trên
nên được chọn ?
- Dự án A:
Dòng tiền tích lũy năm 1 = $9.500
Dòng tiền tích lũy năm 2 = $9.500 + 6.000 = $15.500
 Thời gian hoàn vốn = 1 + ($15.000-9.500)/$6.000 = 1,92 năm (1)
- Dự án B:
Dòng tiền tích lũy năm 1 = $10.500
Dòng tiền tích lũy năm 2 = $10.500 + 7.000 = $17.500
Dòng tiền tích lũy năm 3 = $10.500 + 7.000 + 6.000 = $23.500
 Thời gian hoàn vốn = 2 + ($18.000 -10.500-7.000)/$6.000 = 2,08 năm (2)
Dựa vào (1) và (2) ta sẽ chọn dự án A do có thời gian hoàn vốn là 1,92 năm < thời gian hoàn vốn
yêu cầu ( 2 năm)

b) Giả sử Fuji sử dụng nguyên tắc NPV để xếp hạng hai dự án này. Dự án nào nên được
chọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15 phần trăm ?
- Dự án A:
C C2 CT
NPV =−C 0+ 1 + 2
+…+
( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+ r )T
$ 9.500 $ 6.000 $ 2.400
NPV = -$15.000 + + + =−$ 624,23
( 1+15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+ 15 % )3
2

- Dự án B:
$ 10.500 $ 7.000 $ 6.000
NPV = -$18.000 + + + =$ 368,54
( 1+15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+ 15 % )3
2

 Nên chon dự án B vì NPV của dự án B cao hơn NPV của dự án A ( $368,54 > -$624,23)
Câu 12: Bài tập 5 chương 2
Tính OCF:  Ranney, Inc., có doanh số $18.700, giá vốn $10.300, chi phí khấu hao
$1.900, và chi phí lãi vay $1.250. Nếu thuế suất là 40%, dòng tiền hoạt động, hay OCF là
bao nhiêu?
EBIT = Doanh thu – giá vốn – chi phí khấu hao = $18.700 - $10.300 - $1.900 = $6.500
Dòng tiền hoạt động = EBIT – Chi phí lãi vay = $6.500 - $1.250 =$5.250
Thuế = 40% x $5.250 = $2.100
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế = $6.500 + $1.900 - $2.100 = $6.300
Câu 13: Bài tập 11 chương 2
Câu 14: Bài tập 6 chương 3
Tăng trưởng ổn định. Nếu Layla Corp, có ROE 13% và tỷ lệ chi trả cổ tức 20%, thì tỷ lệ
tăng trưởng ổn định là bao nhiêu?

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (b) = 1 – 0.2 = 0.8 = 80%


ROE × b 13 % × 80 %
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định ¿ = =11,61 %
1−ROE ×b 1−13 % ×80 %

Câu 15: Bài tập 9 chương 3


Câu 16: Bài tập 20 chương 4
Tính EAR  Friendly’s Quick Loans, Inc. Đề nghị bạn “ đổi ba lấy bốn, hoặc tôi sẽ gõ cửa
nhà bạn”. Nghĩa là bạn sẽ nhận được $3 ngày hôm nay và hoàn $4 khi bạn lĩnh lương
trong vòng 1 tuần ( hay khác). Tỷ suất sinh lời hiệu dụng Friendly kiếm được trong hoạt
động cho vay này là bao nhiêu? Nếu bạn đủ dũng cảm đặt câu hỏi, APR mà Friendly nói
bạn phải trả là bao nhiêu?
FV = PV x ( 1 + r)
$4 = $3 x (1 + r)
$4
 r= −1=33,33 %/tuần
$3
APR = 52 x 33,33% = 1.733,33%
Câu 17: Bài tập 30 chương 4
Số tiền đã vay = $550.000 x (1-0.2) = $440.000
360
1

[ ] ( )
1−
6,1 %
1+
PV=$440.000 = C x 12 => C = $2.666,38
6,1%
12
Thanh toán dồn 1 lần là:
264
1

{ }
( )
1−
6.1 %
1+
PV = $2.666, 38 x 12 = $386.994,11
6,1%
12
Câu 18: Bài tập 10 chương 5
Câu 19: Bài tập 11 chương 5
Câu 20: Bài tập 12 chương 5
-Hết -

You might also like