You are on page 1of 7

CHƯƠNG 5

LÝ THUYẾT
2. Giả sử với dòng tiên thông thường, nếu một dự án có NPV đương với một lãi suất chiết khấu
nhất định thi nó cùng sẽ có NPV đương với lãi suất chiết khấu bằng 0 (NPV lớn nhất), do đó,
thời gian hoàn vốn phải nhỏ hơn thời gian dự án. Vì thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính
toàn dựa trên dòng tiền được chiết khấu với lãi suất chiết khâu tương tự như NPV, nên nếu NPV
đương, thời gian hoàn vốn chiết khấu phải nhỏ hơn thời gian dự án Niều NPV đương với một lãi
suất chiết khấu nhất định (r), thì NPV sẽ bằng 0 đối với một số lài suốt chiết khẩu lớn hơn, do đó,
IRR phải lớn hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi. Nếu NPV dương thì giá trị hiện tại của dòng tiền
trong tương lại lớn hơn chỉ phí đầu phải lớn hơn 1.

I
4. Thời gian thu hồi vốn của dự án: PP= C (1 )

C C C
Ta có: 0 = -I + 1+ IRR + 2
+ 3
+…
(1+ IRR) (1+ IRR)
C C
=>0 = -I + =¿ IRR= ( 2 )
1+ IRR I
1
(1)(2)=>IRR=
PP
Đối với các dự án dài hạn có dòng tiền tương đối ổn định, dự án có thời gian hoàn vốn
càng nhỏ thì IRR càng lớn và ngược lại

BÀI TẬP
15.000−9.500
1. a) PP A=1+ =1,917 năm
6.000
3.9000−800−2.300
PPB =2+ =2,276 n ă m
2.900
Chọn dự án A

b) NPV A = [ 9.500
+
6.000
+
2.400
( 1+15 % ) ( 1+15 % ) (1+15 % )3
2
]−15.000=−$ 624,229

NPV B=
[ 10.500
+
7.000
+
6.000
]
( 1+15 % ) ( 1+15 % )2 ( 1+ 15 % )3
−18.000=$ 368,538
Chọn dự án B

8.500 10.200 6.200


5. 0= + + −20.000
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3
2

=>IRR=12,4% > r = 9% =>chấp nhận dự án này

[ ] [ ]
n −7
1−( 1+ r ) 1− (1+13 % )
7. PV=C× =84.000 × = $ 371.499,2763
r 13 %
PV 372.499,2763
PI= = =0 , 96<1=¿ Loại bỏ dự án
CF 0 385.000

−3.700 −2.400 −1.500 −1.200


10. a) 0 = + + + +7.000
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )4
2 3

=>IRR=12,4%
b) IRR>r =>chấp nhận
c) IRR<r=>loại bỏ
d) r=10%

NVP= [ −3.700
+
−2.400
+
−1.500
+
−1.200
( 1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+ 10 % ) (1+10 % )4
2 3
]
+7.000=−$ 293,696

r=20%

NVP= [ −3.700
+
−2.400
+
−1.500
+
−1.200
( 1+20 % ) ( 1+20 % ) ( 1+20 % ) ( 1+ 20 % ) 4
2 3
]
+7.000=$ 803 , 24

e) Quyết định theo quy tắc NPV nhất quán với quy tắc IRR vì đề nghị chỉ đổi dấu 1 lần.

1.200 1.100 900


11. a) 0= + + −2.300
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3
2

=> IRR1=¿19,55%
800 2.300 2.900
0= + + −3.900
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3
2

=> IRR2=¿20,57%
Vì đây là hai dự án loại trừ, BRC nên chọn dự án 2
800−1.200 2.300−1.100 2.900−900
b) 0= + + −1.600
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )2 ( 1+ IRR )3
=>IRR=21,47%
Do IRR tăng thêm lớn hơn tỷ suất sinh lợi hàng năm (14%)→ chọn dự án 2.

c) NPV 1 = [ 1.200
+
1.100
+
900
(1+14 % ) ( 1+ 14 % ) ( 1+ 14 % )3
2
]
−2.300=$ 206 , 52

NPV 2=
[ 800
+
2.300
+
2.900
( 1+14 % ) ( 1+ 14 % ) ( 1+14 % )3
2
]
−3.900=¿ $528,95

Chọn dự án 2 do NPV 2> NPV 1 → kết quả giữa quy tắc NPV và quy tắc IRR tăng thêm nhất quán
với nhau

125.000.000 −15.000 .000


13. a) NPV=[ + ¿−85.000 .000=$ 16.239 .669 , 42
( 1+10 % ) ( 1+10 % )2
NPV>0 =>chấp nhận
b) Không thể áp dụng quy tắc IRR cho dự án này vì đây là trường hợp IRR đa trị.

750−600
14. a) PPBoard Game =1+ =1 , 33 năm
450
1.800−1.300
PPDVD =1+ =1 ,53 năm
850
=>chọn Board Game

b) N PV Board Game= [ 600


+
450
+
12 0
]
( 1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+ 10 % )3
2
−750=¿$257,513

N PV DVD=
[ 1.300
+
850
+
35 0
( 1+10 % ) ( 1+10 % )2 ( 1+10 % )3 ]
−1.800=¿$347,258

=>chọn DVD
600 450 120
c) 0= 1+ IRR + + −750
( Board Game ) ( 1+ IRR Board Game )
2
( 1+ IRR Board Game )
3

IRR Board Game=33,787 %


1.300 850 350
0= 1+ IRR + + −1.800
( DVD ) ( 1+ IRR DVD )
2
( 1+ IRR DVD )
3

IRR DVD=23,307 %

=>chọn Board Game


1.300−600 850−450 350−120
d) 0= + + −1050
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )2 ( 1+ IRR )3
IRR=15,86% > r=10% => chọn DVD

11 7,5 2 ,5
15. a) PV CDMA = + + =$ 18,077 tr
( 1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+10 % )3
2

18,077
=> P I CDMA = =¿ 2,25
8
10 25 20
PV D 4= + + =$ 44,778 tr
( 1+10 % ) ( 1+ 10 % ) ( 1+10 % )3
2

44,778
P I D4= =¿3,73
12
18 32 20
PV WI−FI = + + =$ 57,836 tr
( 1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+ 10 % )3
2

57,836
PI WI −FI = =¿ 2,89
20
CDMA<WI-FI<D4

b ¿ N PV ¿ CDMA =
[ 11
+
7,5
+
2 ,5
(1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+10 % )3
2
]
−8=¿ $10,077 tr

N PV G 4=
[ 10
+
25
+
20
( 1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+10 % )3
2
]
−12=$ 32,778tr

N PV WI−FI =
[ 18
+
32
+
20
( 1+10 % ) ( 1+10 % ) ( 1+ 10 % )3
2
]
−20=$ 37,836 tr

CDMA<G4<WI-FI
c) Với nguồn vốn đầu tư bị giới hạn là $20 triệu thì CEO nên đầu tư đồng thời vào dự án
CDMA và G4 vì cả 2 dự án có NPV dương và tổng NPV của 2 dự án cũng cao hơn NPV
của dự án Wifi
450.000−320.000
16. a) PP AZM =1+ =¿1,722 năm
180.000
800.000−350.000−420.000
PP AZF =2+ =¿ 2,103 năm
290.000
=>chấp nhận AZM

b ¿ N PV ¿ AZM =
[ 320.000 180.000
+ +
]
150.000
( 1+10 % ) ( 1+ 10 % ) ( 1+10 % )3
2
−450.000=¿$102.366,64

N PV AZF=
[ 350.000
+
420.000
+
290.000
]
( 1+10 % ) ( 1+10 % )2 ( 1+10 % )3
−800.000=¿ $83,170,55

=>chấp nhận AZM


320.000 180.000 150.000
c) 0= 1+ IRR + + −150.000
( AZM ) ( 1+ IRR AZM )
2
( 1+ IRR AZM )
3

IRR AZM =24 , 65 %

350.000 420.000 290.000


0= 1+ IRR + + −800.000
( AZF ) ( 1+ IRR AZF )
2
( 1+ IRR AZF )
3

IRR AZF =15 , 97 %

=>chấp nhận AZM


d) Không cần thiết vì có sự nhất quán trong việc lựa chọn dự án AZM Mini Suv thông
qua IRR và NPV.

110.000 110.000 185.905,6122


17. a) PV A= + =$ 185.905 ,6122=¿ P I A =
150.000
=1,239
( 1+12 % ) ( 1+ 12% ) 2

20 0.000 20 0.000
PV B = + =$ 338.010,2041 => PI B= 338.010,2041 =1,127
( 1+12 % ) ( 1+12 % ) 2
30 0.000
12 0.000 9 0.000
PV C = + =$ 178.890,3061 => PI C = 178.890,3061 =1,988
( 1+ 12% ) ( 1+12 % ) 2
9 0.000
110.000 110.000
b) N PV A= + −150.000=$ 35.905,612
( 1+12 % ) (1+12 % )2
20 0.000 20 0.000
N PV B= + −300.000=$ 38.010,204
( 1+12 % ) ( 1+ 12% )2
120.000 90.000
N PV C = + −150.000=$ 28.890,306
(1+12 % ) ( 1+12 % )2

c) chấp nhận cả 3 dự án vì đây là 3 dự án độc lập có PI lớn hơn 1.


d) Đây là 3 dự án loại trừ, nên dựa trên quy tắc NPV chọn dự án B để tránh đưa ra quyết
định sai lầm.
e) Công ty nên chấp nhận thực hiện đồng thời 2 dự án A và B với mức vốn giới hạn là
$450.000 vì 2 dự án này phù hợp với nguồn vốn giới hạn, đều có PI lớn hơn 1 và tổng
NPV của 2 dự án lớn hơn tổng dự án B và C hay A và C.

550.000
19. PPNP−30= =2 ,97 năm
185.000
350.000−100.000−110.000−121.000
PPNX −20=3+ =3 ,14 năm
133.000
185.000 185.000 185.000 185.000 185.000
0= + + + + −550.000=¿ IRR NP−30=20 ,27 %
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )2 ( 1+ IRR )3 ( 1+ IRR )4 (1+ IRR )5
100.000 110 .000 121 .000 133 .000 146.410
0= + + + + −350.00=¿ IRR NX−20=20 , 34 %
( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )2 ( 1+ IRR )3 ( 1+ IRR )4 (1+ IRR )5
185.000 185.000 185.000 185.000 185.000
PV NP−30= + + + + =$ 620.148
(1+15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+15 % )5
2 3 4

PI 620.148 1,128
NP−30=¿ =¿¿
550.000

100.000 110.000 121.000 133.000 146.410


PV NX −20= + + + + =$ 395.527
( 1+15 % ) ( 1+15 % )2 (1+15 % )3 ( 1+15 % )4 (1+15 % )5
PI 395.527
NX−20=¿ =1,139 ¿
350.000

185.000 185.000 185.000 185.000 185.000


NPV NP−30= + + + + −550.000=$ 70.148 , 69
( 1+15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+15 % ) (1+15 % )5
2 3 4

100.000 110.000 121.000 133.000 146.410


NPV NX−20= + + + + −350.000=$ 48.526 ,62
( 1+15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+15 % ) ( 1+15 % )5
2 3 4

Năm NP-30 NX-20 Ý nghĩa


Thời gian thu hồi vốn 2,97 năm 3,14 năm Chọn NP-30
IRR 20,27% 20,34% Chọn NX-20
PI 1,128 1,139 Chọn NX-20
NPV $ 70.148 , 69 $ 48.526 , 62 Chọn NP-30

You might also like