Professional Documents
Culture Documents
huỳnh thị quý - đồ án 2 - đồ án công nghệ
huỳnh thị quý - đồ án 2 - đồ án công nghệ
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT SỮA CHUA ĂN CÓ
ĐƯỜNG VỚI NĂNG SUẤT 4,7 TẤN SẢN PHẨM/ NGÀY
Huế, 4/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu cảm quan của sữa chua.....................................................9
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về hóa lý............................................................................9
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của sữa chua..................................................10
Bảng 2.4. Hàm lượng kim loại nặng của sữa chua..............................................10
Bảng 2.5. Phân loại sữa bột gầy..........................................................................11
Bảng 2.6. Chỉ tiêu của sữa bột gầy......................................................................12
Bảng 2.7. Tiêu chuẩn đối với men giống............................................................15
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu cảm quan.........................................................................15
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu lý – hóa............................................................................16
Bảng 2.10. Các chất nhiễm bẩn...........................................................................16
Bảng 2.11. Chỉ tiêu thành phần bột Whey..........................................................17
Bảng 2.12. Chỉ tiêu chất lượng của dầu bơ từ sữa..............................................18
Bảng 4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy trong một năm.................................27
Bảng 4.2. Hàm lượng các thành phần trong sữa chua.........................................28
Bảng 4.3. Bảng tiêu hao nguyên liệu cho từng công đoạn..................................29
Bảng 4.4: Bảng cân bằng vật chất nguyên liệu..................................................33
Bảng 4.5: Bảng cân bằng vật chất sữa chua ăn có đường qua từng công đoạn..33
Bảng 5.1. Các thiết bị trong sản xuất..................................................................47
DANH MỤC HÌNH
- Bao gói: Sản phẩm sữa bột gầy được đựng trong bao bì chuyên dùng cho
thực phẩm.
- Bảo quản: Bảo quản sữa bột gầy nơi khô, thoáng, mát và tránh ánh sáng
trực tiếp của mặt trời.
- Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển sữa bột gầy phải khô, sạch, không có
mùi lạ làm ảnh hưởng đến sản phẩm.
2.2.1.2 Nước:
- Là thành phần quan trọng trong sản xuất các sản phẩm sữa và phải đạt tính
chất như nước uống tinh khiết, đảm bảo theo các yêu cầu của “Quyết định
1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành”.
- Mục đích sử dụng nước:
+ Giúp phối trộn dễ dàng.
+ Quyết định trạng thái sản phẩm.
+ Tạo pH ổn định.
+ Làm sạch, tẩy rửa, vệ sinh.
+ Tác nhân làm lạnh.
2.2.1.3 Men giống:
Các chủng lên men lactic chủ yếu là Streptococus thermophilus và
Lactobacillus bulgaricus. Đây là 2 chủng vi khuẩn lên men lactic đồng hình.
Nhiệt độ lên men tối ưu của Streptococus thermophilus là 40 - 45C, lượng
acid tạo thành 0,7%, pH = 4,32. Streptococcus thermophilus có dạng hình cầu kết
thanh chuỗi dài, dùng phối hợp với trực khuẩn lactic để lên men sữa chua hiệu quả
nhất .
3.1. Lựa chọn quy trình công nghệ sản xuất sữa chua
- Sữa chua là một trong những sản phẩm được lên men bởi vi khuẩn và vi
khuẩn này vẫn sống tiếp tục trong thời điểm cơ thể tiêu thụ.
- Là sản phẩm lên men lactic từ sữa bò tươi, sữa bột hay sữa động vật nói
chung sau khi đã khử chất béo và thanh trùng vi khuẩn gây bệnh bằng phương
pháp Pasteur ở nhiệt độ 80- 90C
- Nguyên tắc làm sữa chua là do sự phát triển của vi khuẩn lactic làm pH
giảm mạnh, cazein trong sữa bị đông tụ. Sữa từ dạng lỏng chuyển sang dạng keo
sệt và có mùi vị thơm ngon. Quá trình làm sữa phải dùng hai chủng vi khuẩn
lactic. Một loại khuẩn lactic lên men nhanh làm giảm pH , một loại vi khuẩn lên
men chậm và tạo thành mùi thơm đặc trưng của sữa chua.[4]
Nguyên liệu
3.1. Quy trình sản xuất sữa chua
9
- 9
9 Đồng hóa lần II
-
Cân định lượng
- Thanh trùng lần II
-
Phối trộn
-
Làm nguội
-
- Đồng hóa lần I Lên men
Ủ hoàn nguyên
Rót hộp
Nâng nhiệt
- Thành phẩm
Hình 3.1. Quy trình sản xuất sữa chua
3.2. Thuyết minh quy trình
3.2.1. Nguyên liệu
Gồm có sữa bột gầy, dầu bơ, đường, whey, chất ổn định, men khô và nước.
Trước khi đem đi phối trộn nguyên liệu được kiểm tra chất lượng, đánh giá và lấy
đúng đủ số lượng cần sử dụng theo công thức phối chế.
3.2.2. Phối trộn
Nguyên liệu phối trộn gồm có: nước, sữa bột gầy, dầu bơ, đường
saccharose, đường lactose, chất ổn định. Được đem đi phối trộn theo công thức
phối chế, nước dùng để pha sữa ở 60 -60° C giúp hòa tan sữa bột nhanh hơn.
- Mục đích:
Phối trộn chất ổn định, chất nhũ hóa và đường saccharose, đường lactose
thành dung dịch đồng nhất, giúp tạo sự đồng đều về cảm quan cho sản phẩm.
- Tiến hành:
+ Định lượng và gia nhiệt nước bơm vào thùng trộn ở nhiệt độ 55-60° C, sau
đó cho chất ổn định và đường vào
+ Bơ được nấu chảy và được dẫn vào thiết bị phối trộn qua van tiết lưu.
+ Tiến hành khuấy tuần hoàn khoảng 20 phút để hỗn hợp tan hoàn toàn.
3.2.3. Đồng hóa lần 1
- Mục đích: Tránh hiện tượng tách pha của chất béo xảy ra trong quá trình
lên men sữa. Tăng độ đồng nhất cho sản phẩm sữa chua.
- Tiến hành:
Hỗn hợp sau khi phối trộn được bơm qua thiết bị đồng hóa để làm đồng đều
các thành phần hỗn hợp. Thông thường, đồng hóa được thực hiện bởi máy đồng
hóa 2 cấp áp lực 150 - 200 bar, nhiệt độ từ 55 - 70° C.
3.2.4. Thanh trùng lần 1
- Mục đích:
+ Tiêu diệt một phần vi sinh vật làm cho sữa có môi trường dinh dưỡng tinh
khiết thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật yêu cầu.
+ Vô hoạt một phần enzyme có sẵn gây hại đến trong sữa nhằm hạn chế
những bất lợi cho công đoạn tiếp theo.
+ Tác dụng ổn định Protein trong sữa
- Tiến hành: Sử dụng thiết bị thanh trùng dạng tấm nâng nhiệt độ dịch sữa
lên 70-75° C, trong 5-10 phút.
3.2.5. Làm lạnh 1
- Mục đích: Hạ nhiệt độ dịch sữa đến 4-6° C, nhằm hạn chế hoạt động và xâm
nhập của vi sinh vật có hại tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ủ hoàn nguyên.
- Tiến hành: Sữa được làm lạnh đến nhiệt độ 4-6 ° C nhờ thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm.
3.2.6. Ủ hoàn nguyên
- Mục đích:
+ Ổn định tính chất của sữa, để sữa trở lại trạng thái như sữa tự nhiên,
protein trương nở hoàn toàn, triệt để hơn, các muối trở lại trạng thái cân bằng.
+ Đảm bảo hạn chế sự phát triển của một số vi sinh vật.
+ Tạo trạng thái đồng nhất trong dịch sữa.
+ Kết thúc giai đoạn này kiểm tra hàm lượng chất khô của sữa, có thể tiến
hành chuẩn hóa.
- Tiến hành:
+ Sữa sau làm lạnh sẽ được bơm vào bồn ủ hoàn nguyên.
+ Bồn ủ có cấu tạo 2 lớp vỏ, bên trong có cánh khuấy hoạt động liên tục.
Dịch sữa được trao đổi nhiệt gián tiếp với nước lạnh tuần hoàn giữa 2 lớp vỏ để
đảm bảo nhiệt độ của sữa không bị biến động trong quá trình ủ. Khi dịch sữa đạt
trạng thái như sữa tươi thì kết thúc quá trình ủ.
+ Bồn ủ được thực hiện ở 4 – 6° C, thời gian ủ là 6 - 8h.
Trong quá trình ủ ta phải kiểm tra độ khô của dung dịch. Nếu độ khô cao thì
bổ sung thêm nước, ngược lại nếu độ khô thấp thì cho thêm sữa bột,theo thành
phần và tỉ lệ nhất định cho đến khi đạt yêu cầu. Việc chuẩn hóa nhằm hiệu chỉnh
hàm lượng chất béo cho sản phẩm. Hàm lượng chất béo trong sữa thành phẩm
thường dao động trong khoảng 3%.
3.2.7. Gia nhiệt
+ Sau khi ủ xong, sữa được bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt để nâng nhiệt độ
lên 65 - 70° C. Tạo điều kiện thích hợp để thực hiện quá trình đồng hóa lần 2.
+ Sử dụng nhiệt hoàn lại ở thiết bị thanh trùng để gia nhiệt sữa.
3.2.8. Đồng hóa lần 2.
- Mục đích:
+ Làm đồng đều các thành phần của dịch sữa, tạo cho sản phẩm đồng nhất,
quện sữa mịn.
+ Làm giảm kích thước hạt béo, phân bố đều chúng trong sản phẩm, phá vỡ cấu
trúc gel của khối đông, giảm độ nhớt và tăng độ đồng nhất cho sản phẩm.
- Tiến hành: Dịch sữa được đưa vào thiết bị đồng hóa ở áp suất 200 - 250 bar,
nhiệt độ 70 -75° C. Sau đồng hóa sữa đạt độ đồng nhất cao.[2]
3.2.9. Thanh trùng lần 2
- Mục đích:
+ Tiêu diệt vi sinh vật có trong khối sữa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động của vi khuẩn lactic.
+ Tăng khả năng hydrat hóa của các casein (khả năng giữ nước tốt hạn chế
sự tách nước, quyện sữa mịn, chắc). [2]
+ Làm biến tính sơ bộ các protein sữa, đặc biệt là các whey protein. Nhờ đó
trong quá trình lên men khối đông được hình thành với cấu trúc ổn định, hạn chế
sự thoát nước ra khỏi cấu trúc gel khi bảo quản.
- Tiến hành:
+ Sữa sau đồng hóa lần 2 được bơm vào thiết bị thanh trùng dạng tấm, nhiệt
độ thanh trùng 90 - 95° C, trong 5 phút.
4.2.2. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa chua đặc có đường
* Năng suất của phân xưởng tính theo kg/ngày:
4,7 . 1000= 4700 (kg/ngày)
Trong quá trình sản xuất, nhà máy làm việc theo 3 ca liên tục.
Ta có bảng tiêu hao nguyên liệu cho từng công đoạn tính bằng % so với
công đoạn trước đó:
Bảng 4.2. Bảng tiêu hao nguyên liệu cho từng công đoạn.
STT Tên công đoạn Tiêu hao so với công đoạn trước (%)
1 Phối trộn 0,85
2 Đồng hóa 1 0,25
3 Thanh trùng 1 0,2
4 Làm lạnh nhanh 0,15
5 Ủ hoàn nguyên 0,25
6 Gia nhiệt 0,25
7 Đồng hóa 2 0,15
8 Thanh trùng 2 0,2
9 Làm nguội 0,2
10 Lên men 0,3
11 Làm lạnh nhanh, chờ rót 0,15
12 Chiết rót 0,5
Áp dụng công thức:
G r ×100
Gv =
100 - x
Trong đó: Gv: Là lượng sữa trước khi vào ở công đoạn.
Gr: Là lượng sữa sau mỗi công đoạn.
x : Là tỷ lệ hao hụt ở mỗi công đoạn.
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn rót hộp và đóng hộp vô trùng:
100 100
G 1 = G ns /ngà y × = 4700 × = 4723,6 (kg ⁄ ng à y)
100 –x 100 – 0,5
Lượng dịch sữa trước khi lên men kể cả lượng men đã cho vào:
100 100
G3 = G2 × = 4730,7 × = 4 744,9 (kg/ngày )
100 – 0,5 100 – 0,3
Trong 4 744,9 kg có cả lượng dịch sữa và lượng men thêm vào. Tính khối
lượng dịch sữa và khối lượng men sử dụng cho quá trình lên men:
Khối lượng men cho vào thường dùng với tỉ lệ 1,1% so với lượng sữa dùng
lên men. Giả sử a,b lần lượt là khối lượng men, dịch sữa cần tìm.
Ta có hệ phương trình sau:
{100a=1,1b
a + b=4 744,9
{a=51,7
b=4693,3
Vậy lượng dịch sữa sử dụng cho quá trình lên men:
G4 = b = 4693,3 (kg/ngày)
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn làm nguội:
100 100
G5 = G 4 × = 4693,3 × = 4702,7 (kg/ngày)
100 – 0,2 100 – 0,2
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn thanh trùng 2:
100 100
G6 = G5 × = 4702,7 × = 4712,1(kg/ngày)
100 – 0,2 100 – 0,2
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn đồng hóa 2:
100 100
G7 = G 6 × = 4712,1 × = 4719,2 (kg/ngày)
100 – 0,15 100 – 0,15
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn gia nhiệt:
100 100
G8 = G 7 × = 4719,2 × = 4731 (kg/ngày)
100 – 0,25 100 – 0,25
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn ủ hoàn nguyên:
100 100
G9 = G 8 × = 4731 × = 4742,9 (kg/ngày)
100 – 0,25 100 – 0,25
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn làm lạnh nhanh:
100 100
G 10 = G9 × = 4742,9 × = 4750 (kg/ngày)
100 – 0,15 100 – 0, 15
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn thanh trùng I:
100 100
G 11 = G10 × = 4750 = 4759,5 (kg/ngày)
100 – 0, 2 100 – 0, 2
Lượng dịch sữa trước khi vào công đoạn đồng hóa I:
100 100
G 12 = G 11 × = 4759,5 × = 4771,4 ( kg/ngày)
100 – 0,2 5 100 – 0,2 5
Tổng lượng dịch sữa, dịch đường, dầu bơ và chất ổn định bổ sung trước khi
vào công đoạn phối trộn:
100 100
G 13 = G12 × = 4771,4 × = 4812,3 (kg/ngày)
100 – 0,85 100 – 0,85
Mà x + y = 4113,5
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 3861,7 (kg/ngày)
y = 251,85 (kg/ngày)
Lượng hao hụt sữa bột gầy sử dụng là 0,45% nên lượng sữa bột gầy thực tế
cần dùng cho 1 ngày là:
100 100
Gsbg = Gsbg’ × 100 - 0,45 =3861,7 × 100 - 0,45 =3879,2 (kg/ngày)
Tính số hộp dung tích 150 ml cho sản phẩm sữa chua đặc có đường:
Lượng sữa trước công đoạn rót hộp: 4723,6 (kg/ngày)
Số hộp cần dùng trong 1 ngày:
4723,6
=¿29315,5(hộp/ ngày)
1 5 0 × 10 -3 × 1,0742
Trong quá trình rót tỷ lệ hao hụt là 0,5%. Vậy số hộp thực tế:
100
29315,5× 100 - 0,5 ¿ 29462,8≈ 29463(hộp/ ngày)
Vậy số hộp cần dùng để sản xuất trong 1 ngày là 29463 hộp.
Bảng 4.4: Bảng cân bằng vật chất nguyên liệu
STT Quá trình Tiêu hao (%) Khối lượng (kh/ngày)
1 Lượng sữa bột gầy 0,45 3879,2
2 Lượng nước pha sữa bột 251,85
3 lượng whey 48,1
4 Dầu bơ 144,4
5 Chất nhũ hóa, chất ổn định 48,1
6 Đường 457,2
7 Tổng lượng nguyên liệu phụ 0,15 697,8
Bảng 4.5: Bảng cân bằng vật chất sữa chua ăn có đường qua từng công đoạn
Tiêu hao Khối lượng
STT Quá trình
(%) (kg/ngày)
1 Phối trộn 0,85 4812,3
2 Đồng hóa 1 0,25 4771,4
3 Thanh trùng 1 0,2 4759,5
4 Làm lạnh nhanh 0,15 4750
5 Ủ hoàn nguyên 0,25 4742,9
6 Nâng nhiệt 0,25 4731
7 Đồng hóa 2 0,15 4719,2
8 Thanh trùng 2 0,2 4712,1
9 Làm nguội 0,2 4702,7
Lên men 0,3 4744,9
10 Lượng men sử dụng 51,7
Lượng dịch sữa đem lên men 4693,3
11 Làm lạnh, chờ rót 0,15 4730,7
12 Chiết rót 0,5 4723,6
13 Thành phẩm 4700
CHƯƠNG 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
Lựa chọn thiết bị hợp lý đảm bảo cho nhà máy hoạt động liên tục, đạt hiệu
quả. Số lượng thiết bị sử dụng trong từng công đoạn được tính như sau:
Năng suất của công đoạn
n= (n: số lượng thiết bị)
Năng suất thiết bị
5.2. Thiết bị chính
5.2.1. Thiết bị phối trộn
Do một ngày làm việc 3 ca nên trong một ngày ta sẽ phối trộn sữa thành 3 mẻ.
Lượng dịch sữa cần cho một ngày sản xuất là 4812,3 kg .
Thể tích sữa đưa vào phối trộn trong thiết bị là:
m 4812,3
V=d ¿ =4479,9 ( lít /ngày)
1,0742
- Chọn thiết bị phối trộn – Round High Speed Emulsification Tank của
JIMEI.
+ Thể tích: 5000 lít
+ Đường kính: 2000mm
+ Chiều cao: 4130mm
- Số lượng thiết bị:
5599,9
n= = 1,1
5 000
Hình 5.1. Máy trộn Round High Speed Emulsification Tank [18]
5.2.2. Thiết bị đồng hóa 1 và đồng hóa 2
- Lượng nguyên liệu đem đi đồng hóa I là 4771,4(kg/ngày).
+ Thể tích lượng sữa đem đi đồng hóa:
4771,4
V = = 4441,8 (lít)
1,07 42
- Chọn thời gian đồng hóa cho cả mẻ đưa vào là 1h, từ đó chọn thiết bị đồng
hóa GJB5-60
Vậy chọn 1 thiết bị sử dụng cho đồng hóa 1 và sử dụng cho cả đồng hóa
2. Do đồng hóa 1 và đồng hóa 2 cách nhau qua khá nhiều công đoạn có thể tận
dụng.
5.2.3. Thiết bị thanh trùng 1 và làm lạnh nhanh
- Lượng sữa cần đưa vào thanh trùng 1: 4759,5 (kg/ngày)
- Chọn thời gian cần thiết để thanh trùng hết lượng sữa trong ngày là 2h.
- Năng suất cần đạt của thiết bị thanh trùng 1:
4759,5
N cd = = 2215,4 (lít/h)
2 1,074 2
- Khối lượng dịch sữa đem đi làm lạnh nhanh là 4750 (kg/ngày)
- Chọn thời gian thực hiện làm lạnh hết lượng sữa là 2h.
- Thể tích dịch sữa đi vào thiết bị làm lạnh nhanh là:
4750
V lln = = 2210,9 ( lít)
2 1 ,0 742
Chọn thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm TX4 -AN với các thông số kỹ thuật
như sau:
+ Năng suất tối đa: 5 m3/h
+ Diện tích tấm truyền nhiệt: 0,348 m2
+ Kích thước: 1780×990×1428 mm
+ Vật liệu chế tạo thép không rỉ AISI316
- Chế độ làm việc:
+ Nhiệt độ gia nhiệt ban đầu của sữa: 4 - 6C
+ Nhiệt độ gia nhiệt: 65-70°C
- Số lượng thiết bị:
2215,4
n1 = = 0,4
5000
2210,9
n2 = = 0, 4
5000
Bồn ủ hoàn nguyên có dạng hình trụ đứng, đáy chỏm cầu, vỏ thùng làm
bằng thép không gỉ, bên trong thùng có gắn các tấm kim loại có tác dụng là khuấy
đảo, động cơ gắn cánh khuấy được bố trí một bên thùng.
Thời gian ủ hoàn nguyên từ 4h- 6h. Ta chọn thời gian ủ là 5 giờ, ta có thể
tích sữa trong một ngày là: 4414,3 (lít)
Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị là 0,8. Nên ta có thể tích bồn ủ hoàn
nguyên cần chọn là:
4415,3
V= =5519,1 ( lít )
0,8
- Chọn bể vô trùng Tetra Pak VD với các thông số kỹ thuật như sau:
+ Vật liệu chế tạo: thép không rỉ AISI316
+ Thể tích chứa: 5000 (lít)
+ Đường kính: 2100mm
+ Chiều cao: 4400mm
Ta có số lượng bồn ủ là:
5519,1
n= = 1,1
5 000
- Chọn thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm TX4-AN với các thông số kỹ thuật
như sau:
+ Năng suất tối đa: 5 m3/h
+ Diện tích tấm truyền nhiệt: 0,17 m2
+ Kích thước: 1680×692×1515mm
+ Vật liệu chế tạo thép không rỉ AISI316
- Chế độ làm việc:
+ Nhiệt độ gia nhiệt ban đầu của sữa: 4 - 6C
+ Nhiệt độ gia nhiệt: 65-70°C
- Số lượng thiết bị:
2202,1
n = = 0,4
5000
Hình 5.5. Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm TX4 -AN [21]
5.2.6. Thiết bị thanh trùng 2 và làm nguội.
- Lượng nguyên liệu đem đi thanh trùng 2 là 4712,1 (kg).
- Chọn thời gian thực hiện thanh trùng 2 là 2h. Năng suất cần đạt của thiết bị
thanh trùng 2:
4712,1
- Ncd = 2 = 2356,1 (lít/h)
- Chọn thiết bị thanh trùng Plate Pasteurizer dùng chung cho cả hai giai đoạn
thanh trùng và làm nguội với các thông số kỹ thuật sau:
+ Năng suất: 5000 kg/h
+ Diện tích trao đổi nhiệt: 25 m2
+ Thời gian giữ nhiệt: 25 giây
+ Nhiệt độ tiệt trùng: 85-95C
+ Nhiệt độ vào: 5C
+ Nhiệt độ ra: 5C
+ Nhiệt độ nước mát: 1C
+ Nước mát sử dụng: 20,4 tấn/h
+ Kích thước: 2400×2000×2400 mm
Vậy chọn 1 thiết bị thanh trùng cho cả thanh trùng 2 và làm nguội
5.2.7. Thiết bị lên men
Chọn thiết bị lên men SSG-8 có cánh khuấy của nhà phân phối JIMEI Việt
Nam với các thông số kỹ thuật cơ bản sau:
- Dung tích: 8000 (lít)
- Đường kính: 2100 (mm)
- Chiều cao: 3900 (mm)
- Vật liệu chế tạo: thép không gỉ
- Chọn bồn trữ vô trùng Tetra Pak VD với các thông số kỹ thuật như sau:
+ Vật liệu chế tạo: thép không rỉ AISI316
+ Thể tích chứa: 5000 (lít)
+ Đường kính: 2100mm
+ Chiều cao: 4400mm
Ta có số lượng bồn chờ rót là:
5181,1
n= = 0,7
5000
Vậy chọn 1 bồn trữ vô trùng chờ rót, sau lên men.
Thông số kỹ thuật:
- Năng suất: 5,5m3/h
- Số vòng quay: 1420 vòng/phút
- Công suất: 5 kW
- Kích thước: 220×190×205 mm
- Vật liệu: gang
Vậy trong quá trình sản xuất sữa chua ăn ta chọn 3 bơm đặt ở: nồi nấu siro,
bồn chờ rót và thiết bị chiết rót.
Bảng 5.1. Các thiết bị trong sản xuất
STT Thiết bị Kích thước (mm) Số lượng
Trong quá trình tìm hiểu và được sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô KS. Võ
Thị Thu Hằng em đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án công nghệ với đề tài: “Thiết kế
phân xưởng sản xuất sữa chua đặc có đường với năng suất 4,7 tấn sản phẩm/ngày”.
Qua đồ án công nghệ lần này, em đã học hỏi và tìm hiểu ra được nhiều vấn
đề đáp ứng cho việc học tập của bản thân như:
- Những điều kiện cần thiết để xây dựng nhà máy sữa chua
- Quy trình công nghệ sản xuất của một nhà máy sữa chua
- Tính cân bằng vật chất
- Tính và lựa chọn thiết bị dựa trên quy trình công nghệ
- Bố trí mặt phẳng phân xưởng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với kiến thức còn hạn hẹp và kinh
nghiệm thực tế còn ít nên trong quá trình hoàn thiện đồ án cũng không tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp và hướng dẫn từ quý Thầy (Cô)
để em có thể hoàn chỉnh hơn trong những bài báo cáo lần sau ạ.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Thế Truyền, Cơ sở thiết kế nhà máy, Khoa Hoá trường ĐHBK Đà
Nẵng, 2006.
2. 130527_2_hien trang vn
3. https://l.facebook.com/l.php?u=https%3A%2F%2Fwww.123doc.net
%2Fdocument%2F2435267-thiet-ke-he-thong-cap-nuoc-cho-tp-tam-ky-
quang-nam
4. https://tailieu.vn/doc/tieu-luan-mon-ung-dung-cong-nghe-sinh-hoc-trong-
cong-nghe-thuc-pham-cong-nghe-san-xuat-sua-chua-1907544.html
5. Nguồn gốc của sữa chua, https://nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/nguon-goc-
khong-ngo-cua-sua-chua-20180203144234775.htm.
6. https://vanbanphapluat.co/tcvn-7030-2002-sua-chua-quy-dinh-ky-thuat
7. https://xemtailieu.com/tai-lieu/tinh-toan-va-thiet-ke-phan-xuong-san-xuat-
sua-chua-an-voi-nang-suat-1000kgngay-1855840.html
8. https://vanbanphapluat.co/tcvn-7404-2004-sua-bot-gay-yeu-cau-ky-thuat
9. http://www.luanvan.co/luan-van/ung-dung-qua-trinh-len-men-trong-san-
xuat-sua-chua-46054/
10. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9633:2013 (ISO 27205:2010) về Sản phẩm sữa
lên men - Giống vi khuẩn khởi động - Tiêu chuẩn nhận dạng
11. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa, (Tập I), NXB
Đại học quốc gia TPHCM, 2004.
12. http://www.luanvan.co/luan-van/de-tai-cong-nghe-san-xuat-sua-chua-63609/
13. http://sugar.com.vn/tieu-chuan-duong/tcvn-nganh-duong/tieu-chuan-viet-
nam-tcvn-6958-2001-duong-tinh-luyen.html
14. https://vanbanphapluat.co/tcvn-10560-2015-whey-bot
15. https://text.123doc.net/document/2513604-bao-cao-thuc-tap-quy-trinh-san-
xuat-sua-chua-tai-cong-ty-elovi-viet-nam.
16. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN TCVN 7400:2010 về bơ.
17. Lâm Xuân Thanh, Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2003.
18.Thiết bị phối trộn, https://congnghevotrung.com/khuay-tron-toc-
do/?
fbclid=IwAR1UzTIhpRNPeImOgHGltXB3hQw9SXrkxeHRzYStsNv
FmNdYFTIWhwifawM
19.Thiết bị đồng hóa, https://congnghevotrung.com/homogenizer/?
fbclid=IwAR3wdojAtKn_5ftYTiCsz6ZapdPLbeMcpnk6G7p4MBUF
m7vjkhphrUDz1MIThiết bị thanh trùng và làm nguội,
http://congnghevotrung.com/tb-trao-doi-nhiet/
20. Thiết bị thanh trùng và làm lạnh nhanh, https://titania.com.vn/thiet-bi-
trao-doi-nhiet-dang-tam/
21. Thiết bị ủ hoàn nguyên,
https://www.tetrapak.com/processing/buffering/tetra-alsafe
22. Thiết bị lên men, http://congnghevotrung.com/bon-len-men/
23. Bồn ủ hoàn nguyên, http://vietnamese.drinkmachinery.com/sale-3452392-
custom-durable-large-stainless-steel-mixing-tank-1000l-for-wine-or-beer-
liquid-storage.html
24. Thiết bị chiết rót, http://ifoodvietnam.com/may-chiet-rot-sua-chua-dinh-
hinh-coc-sua-chua/
25. Thiết bị nấu siro đường, http://www.maythucpham.com.vn/noi-hai-vo-co-
canh-khuay-jc-500-1-523163.html
26. Bơm ly tâm, https://maybomnuocdailoan.com/may-bom-ly-tam-dang-xoay-
dau-inox-teco-1hp-mbn.html
27. Bơm cánh khía, https://bombanhrangvn.com/bom-banh-rang-2cy-25/